Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề kiểm tra giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024 có đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 2 Giáo dục kinh tế và Pháp luật 11 Kết nối tri thức quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

PHÒNG GD&ĐT..........
TRƯỜNG THPT........
ĐỀ KIM TRA GIA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 -
2024
MÔN: GDKT&PL LP 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIM)
La chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mọi công dân, không phân bit nam, n thuộc các dân tộc, tôn giáo,
thành phần, địa v hội khác nhau đều không bị phân biệt đối x trong vic
hưởng quyn, thc hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định ca
pháp luật - đó là nội dung ca quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng ca công dân trước pháp luật.
B. Quyn bt kh xâm phạm v thân thể ca công dân.
C. Quyn bt kh xâm phạm v ch của công dân.
D. Quyền bình đẳng gia các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2: Theo quy đnh của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi
thc hiện nghĩa vụ
A. np thuế.
B. đầu tư các dự án kinh tế.
C. đóng góp qu bo tr xã hội.
D. thành lp doanh nghiệp tư nhân.
Câu 3: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức đ vi phm
như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì
A. người có chức v cao hơn sẽ không bị x lí.
B. đu phi chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị x lí.
D. ngưi có đa v hội cao hơn s không bị x lí.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, vic x vi phạm của hai ông K P
trong tình huống dưới đây sẽ diễn ra theo hướng nào?
Tình hung. Ti một ngã tư giao thông, ông K (nhân viên) và ông P (th trưng)
cùng làm tại một quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều
điều khiển xe máy vưt đèn đ nhưng không gây tai nạn giao thông.
A. C hai ông K và K đu b x phạt hành chính như nhau.
B. Ông P b x phạt hành chính nặng hơn do chức v cao hơn.
C. Ông K b x phạt hành chính nặng hơn do cấp bc thấp hơn.
D. Ông P là th trưng nên không bị x pht vi phạm hành chính.
Câu 5: Trong trường hợp dưới đây, việc quan thuế tnh B t chối đề ngh
ca bà K đã th hiện điều gì?
Trưng hợp. Ông N, M K đều cửa hàng bán quần áo may sẵn trên
cùng một tuyến phố. Đến thu thuế, ông N M đều thc hiện nghĩa vụ
np thuế đầy đủ và đúng hạn.
Riêng K luôn đ ngh quan thuế ưu tiên cho chậm np thuế hằng tháng,
ph n kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N M. Đ ngh ca
bà K không được cơ quan thuế tnh B chp thun.
A. Đm bảo bình đng v nghĩa vụ np thuế ca công dân.
B. Đm bảo bình đẳng v trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Đm bảo bình đẳng trong thc hiện các quyn của công dân.
D. Đm bảo bình đng v quyn t do kinh doanh của công dân.
Câu 6: Mt trong những quy đnh của pháp luật v bình đẳng giới trong lĩnh
vc chính tr là: nam, n bình đẳng trong vic
A. tiếp cn, ng dng khoa học và công nghệ.
B. t ng c và đưc gii thiu ng c Đại biu Quc hi.
C. tiếp cận và hưởng th các chính sách v giáo dục, đào to.
D. thành lp doanh nghip, tiến hành hoạt động sn xut.
Câu 7: Mt trong những quy đnh của pháp luật v bình đẳng giới trong lĩnh
vc kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong vic
A. quản lí doanh nghip.
B. quản lí nhà nước.
C. tiếp cn việc làm.
D. la chọn ngành ngh.
Câu 8: Lao động nam lao động n được bình đẳng v hội tiếp cn vic
làm - đó là quy định pháp luật v bình đẳng gii trên lĩnh vc nào?
A. Chính tr.
B. Văn hóa.
C. Lao động.
D. Giáo dc.
Câu 9: Mt trong những quy định của pháp lut v bình đẳng giới trong lĩnh
vc giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng v
A. tham gia quản lí nhà nước.
B. tiếp cn ngun vốn đầu tư.
C. đ tuổi đi học, đào to, bi dưng.
D. s dụng các dịch v chăm sóc sc khe.
Câu 10: Ch th nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật
v bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Tình huống. V chng anh T, ch K đã 2 con gái. Do không ép được ch K
sinh thêm con th 3 vi hi vọng được con trai đ “nối dõi tông đường”, anh
T đã thường xuyên mng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm ca ch K. Bc
xúc với hành vi bo lc tinh thn ca chng, ch K mật rút tiền tiết kim ca
2 v chồng và thu xếp hành lí, đưa các con b trn.
A. Anh T.
B. Ch K.
C. C anh T và chị K đu vi phm.
D. Không có ch th nào vi phạm.
Câu 11: Bình đẳng gii không có ý nghĩa nào sau đây đi với đời sng ca con
người và xã hi?
A. Tạo điều kiện, cơ hi đ nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bo s phát trin bn vng ca đất nước.
C. Góp phn ci thiện và đóng góp vào sự phát triển bn vng của xã hội.
D. Cng c quan h hợp tác, hỗ tr nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 12: Ch th nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật
v bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
Tình huống. Anh V và chị T t ng c đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông
tin này, ông N (cán bộ Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: ch T phụ n,
không có đ trình đ và năng lực để tr thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã
nhiu lần tung tin đn tht thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín danh dự ca ch
T.
A. Ch T.
B. Anh V và ch T.
C. Ông N.
D. Ông N và anh V.
Câu 13: Trong trường hợp dưới đây, anh A chị G cùng thực hin quyn
bình đẳng gia các dân tc phương diện nào?
Trưng hợp. Anh A chị G thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa
bàn một vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A tham gia phát triển
kinh tế gia đình, chị G nhn dy ngoi ng miễn phí cho các em nhỏ vùng cao.
Ti cuc hp ly ý kiến của nhân dân về vic trin khai d án tái định của
chính quyền xã, anh A phát biểu v nhng bt cp ca d án còn ch G đã đề
xut mt s giải pháp tháo gỡ khó khăn trên.
A. Kinh tế.
B. Chính tr.
C. Văn hóa, đối ngoi.
D. Quốc phòng, an ninh.
Câu 14: Nội dung nào sau đây biểu hiện bình đẳng v quyn giữa các tôn
giáo?
A. Có sự phân biệt đi x v quyn giữa ngưi có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
B. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản tổ chc sinh hot
tôn giáo.
C. Những nơi thờ t của các tôn giáo được pháp luật bo hộ, nghiêm cấm xâm
phm.
D. Mỗi công dân bt buc phi theo một tôn giáo nào đó để nhà c d dàng
quản lí.
Câu 15: Thc hin tt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng
đối vi đi sống con người và xã hi, ngoi tr vic
A. tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
B. góp phn cng c và tăng cường khi đại đoàn kết dân tộc.
C. gia tăng sự chênh lch trình đ phát triển gia các dân tc.
D. phát huy ngun lc ca các dân tộc trong xây dựng đất nưc.
Câu 16: Quyền bình đng giữa các tôn giáo được thc hiện trong trưng hp
nào dưới đây?
Trưng hợp 1. Các tôn giáo trên địa bàn huyện A được tham gia tho luận, góp
ý xây dựng các tiêu chí của mô hình “X đạo bình yên, gia đình văn hoá”.
Trưng hp 2. Chc sc K của tôn giáo N tuyên truyền với các tín đồ rng: ch
có tôn giáo N là tôn giáo lớn và có quyền truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật,
l nghi quản lí tổ chc của mình; còn các tôn giáo nhỏ khác không được
hưởng quyền này.
Trưng hợp 3. Chính quyn huyn M ca tnh Y đã cấp đăng sinh hoạt tôn
giáo tập trung theo điểm nhóm cho đồng bào các dân tộc theo tôn giáo nhưng
chưa được công nhn v mt t chc.
A. Trưng hợp 1 và 2.
B. Trưng hợp 2 và 3.
C. Trưng hợp 1 và 3.
D. C 3 trường hp.
Câu 17: Hành động nào sau đây không phải biểu hin quyn tham gia qun
lí nhà nước và xã hội ca công dân?
A. Đóng góp ý kiến, sa đi Hiến pháp.
B. Tham gia các hoạt đng thin nguyn.
C. Bu c Đại biu hi đồng nhân dân các cp.
D. Tham gia đóng góp ý kiến vào dự tho Lut.
Câu 18: Trong trưng hợp dưới đây, Đoàn Thanh niên Trưng Trung hc ph
thông C đã thực hiện nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và
xã hội như thế nào?
Trưng hợp. Đoạn đường đi qua cổng trường Trung hc ph thông C thường
xuyên xảy ra ách tắc, gây khó khăn cho người tham gia giao thông. Trước tình
trạng đó, Đoàn Thanh niên trường đã thảo lun, đề xut mt s phương án giải
quyết, khc phc s vic gi tới Ban Giám hiệu nhà trường chính quyền địa
phương. Những phương án này đã được chính quyền địa phương cùng nhà
trường xem xét, phân tích, đánh giá, triển khai trên thực tế để đảm bảo phù hợp
với quy định của pháp luật, ni quy của trường học, tôn trọng quyền lợi ích
hợp pháp của những cá nhân, cơ quan, tổ chc có liên quan.
A. Tôn trng quyn và lợi ích hợp pháp của những cá nhân, cơ quan, tổ chức có
liên quan.
B. Tham gia tho lun, góp ý biu quyết khi nhà nước tiến hành trưng cu
dân ý.
C. T cáo những việc làm trái pháp luật của các quan công chức nhà
nước.
D. Tham gia tho luận, đóng góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 19: Nội dung nàoới đây không phản ánh đúng hậu qu ca những hành
vi vi phm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và
xã hội?
A. Làm giảm lòng tin ca công dân vào s qun lý của Nhà nước.
B. Gây tổn tht v tinh thn, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.
C. Sc khỏe, tính mạnh, danh d và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.
D. Không phát huy đưc ý thức và vai trò làm chủ đất nưc của công dân.
Câu 20: Hành vi của ông T trong trưng hợp dưới đây đã vi phạm quy định
pháp luật v quyền nào của công dân?
Trưng hợp. Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã phải công
khai Báo cáo tình hình thc hin ngân sách một cách minh bạch, ràng cho
nhân dân được biết, theo dõi giám t. Tuy nhiên, khi người dân X yêu
cầu được cung cấp thông tin về vấn đề này, ông T (là Chủ tch U ban nhân
dân X) lại không thc hin việc công khai Báo cáo tình hình thc hiện ngân
sách xã.
A. T do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
B. Đưc đm bảo an toàn và bí mật thư tín.
C. Được pháp luật bo h v danh d.
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hi.
Câu 21: Khi thc hin quyn bu cử, công dân được quyn
A. tiếp cận các thông tin về bu c theo quy đnh của pháp luật.
B. ghi tên vào danh sách c tri nhiu địa phương trên cả nước.
A. s dụng tài sản hoc li ích vt cht đ lôi kéo, mua chuc c tri.
D. li dng bu c để tuyên truyền trái những thông tin với pháp luật.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân th thc hin quyn ng c
bằng hình thức đưc gii thiu ng c hoc
A. y quyn ng c.
B. đưc tranh c.
C. trc tiếp tranh c.
D. t ng c.
Câu 23: Hành vi vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân dân về bu c
ng c có th dn ti nhiu hu qu nghim trng, ngoi tr vic
A. là nhân t duy nhất gây nên tình trạng bt ổn trong xã hội.
B. làm sai lệch kết qu bu c và lãng phí ngân sách nhà nước.
C. gây nên tình trạng mt an ninh chính tr, trt tự, an toàn xã hội.
D. không th hiện được ý chí, nguyện vng ca bản thân công dân.
Câu 24: Ti một điểm bu c đại biu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi
nhn phiếu bầu, việc đột xuất nên anh Q đã nhờ ch D viết h phiếu bu
cho hai v chồng anh theo ý của anh Q. Biết ch D đang viết phiếu bầu giúp
cho anh Q, ông M thành viên t bu c đã nhờ và được ch D đng ý sửa li ni
dung trong phiếu bu của anh Q theo ý của ông M. Sau đó, chị D đã b phiếu
của mình và phiếu ca v chồng anh Q vào hòm phiếu. Ch D, ông M và anh Q
cùng vi phạm nguyên tc bu c nào sau đây?
A. Bình đng.
B. Ph thông.
C. B phiếu kín.
D. Trc tiếp.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về
khiếu ni?
A. T mình khiếu ni hoc u quyền cho người khác thực hin quyn khiếu ni.
B. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu ni bao gm c mật nhà
nước.
C. Đưa ra chứng c v vic khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chng c
đó.
D. Tham gia đối thoi hoc u quyền cho người đại din hợp pháp tham gia đối
thoi.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho quan nhà ớc
thm quyn v hành vi khai thác khoáng sản trái phép của người khác sử
dng quyền nào sau đây?
A. T cáo.
B. Truy t.
C. Khiếu ni.
D. Khi kin.
Câu 27: Mọi hành vi vi phạm phm quyền và nghĩa vụ của công n v khiếu
ni, t cáo đu
A. b pht ci tạo không giam giữ.
B. phi chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phi bồi thường thit hi.
D. b phạt tù chung thân.
Câu 28: Đọc trường hợp ới đây cho biết: ch th nào đã hành vi vi
phạm quy định pháp lut v quyn khiếu ni ca công dân?
Trưng hp. Ti tr s tiếp dân của cơ quan thanh tra tỉnh H, có khoảng hơn 50
công dân Y do ông M đứng đầu đã t tp khiếu ni v việc đền bù, giải
phóng mặt bng trong mt d án thực hin tại xã Y, vì h cho rằng các cơ quan
nhà nước không Khực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Sau khi
nghe ông K (cán bộ thanh tra tiếp dân) giải thích chế độ chính sách, các quy
định của pháp luật v vấn đề h khiếu nại, không đồng ý với giải thích đó, hơn
50 người thậm chí đã có xô xát với cán bộ tiếp dân, gây mất ổn định trt t trên
địa bàn.
A. Ông K (cán b thanh tra).
B. Nhóm 50 công dân xã Y.
C. Tt c các chủ th đều vi phm.
D. Không có ch th nào vi phạm.
II. T LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
Vì sao?
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân quyền khiếu ni, t o nhằm to
cơ sở pháp lí cho công dân bo v quyn, lợi ích hợp pháp của bản thân và N
nước.
b. Khi gửi đơn t cáo, công dân được phép yêu cầu quan nhà ớc thẩm
quyn thc hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho bản thân mình.
c. Tr em còn nhỏ nên không được thc hin quyn khiếu ni.
d. Công dân có th b x phạt theo quy định của pháp luật nếu c tình cung cấp
thông tin sai s tht khi thc hin quyn t cáo.
Câu 2 (1,0 đim): Em hãy đưa ra phương án xử lí phù hợp cho tình huống sau:
Hôm nay thôn tổ chc mt cuc hp tho lun v việc đóng góp sửa cha
đường giao thông nhưng vợ chồng anh H không muốn tham gia. Hai ngưi cho
rằng mình không ý kiến đóng góp nên không cần đi họp, ch quyết định
mc đóng góp ca từng gia đình sẽ np tin.
Nếu là người thân của v chng anh H, em s khuyên họ như thế nào?
Đáp án đề kim tra giữa kì 2 GDKT&PL 11
I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIM)
Mi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A
2-A
3-B
4-A
5-A
6-B
7-A
8-C
9-C
10-C
11-B
12-C
13-B
14-C
15-C
16-C
17-B
18-A
19-C
20-D
21-A
22-D
23-A
24-C
25-B
26-A
27-B
28-B
II. T LUN
Câu 1 (2,0 đim):
a. Đồng tình, quy định ca Hiến pháp là căn cứ pháp lí để khẳng định công dân
quyền khiếu ni, t cáo đảm bảo công dân đưc thc hin nhng quyn
này trong thực tế. Thông qua vic thc hin quyn khiếu ni, t cáo, công dân
đề ngh quan nhà ớc xem xét, khắc phc, gii quyết, x những việc làm
trái pháp luật để bo v quyền lợi ích hợp pháp của nhân, quan, t
chc, Nhà nưc.
b. Đồng tình, Luật T cáo năm 2018 quy định ngưi t cáo quyền được
bo v bảo đảm an toàn (điểm e khoản 1 Điều 9).
c. Đồng tình, Luật Khiếu nại năm 2011 quy định, người chưa thành niên
thc hin quyn khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật (điểm a
khoản 1 Điều 12).
d. Đồng tình, vì khi thc hin quyn t cáo công dân phải tuân thủ theo các quy
định của pháp luật, vic c tình cung cấp thông tin sai sự tht s gây nên nhiều
hu qu xấu và có th b x pht (đim b, c khoản 2 Điều 9).
Câu 2 (1,0 đim):
Em giải thích để v chng anh H hiu v quyền nghĩa vụ tham gia quản
nhà nước hi của công dân ý nghĩa của vic thc hin quyền này đối
vi mỗi công dân; đng thời khuyên hai người nên tham gia cuc họp đ bo
v quyền và lợi ích chính đáng của mình.
Ma trn đ kim tra giữa kì 2 GDKT&PL 11
STT
Mc đ đánh giá
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
3
2
1
câu
(2đ)
1 câu
(1đ)
2
5
2
3
2
2
4
2
2
5
2
2
6
2
2
Tng s câu hỏi
16
12
1
1
T l %
40%
30%
20%
10%
T l chung
70%
30%
| 1/14

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT..........
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THPT........
MÔN: GDKT&PL LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo,
thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc
hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của
pháp luật - đó là nội dung của quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trước pháp luật khi thực hiện nghĩa vụ A. nộp thuế.
B. đầu tư các dự án kinh tế.
C. đóng góp quỹ bảo trợ xã hội.
D. thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Câu 3: Mọi công dân khi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm
như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì
A. người có chức vụ cao hơn sẽ không bị xử lí.
B. đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
C. người có tài sản nhiều hơn sẽ không bị xử lí.
D. người có địa vị xã hội cao hơn sẽ không bị xử lí.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, việc xử lí vi phạm của hai ông K và P
trong tình huống dưới đây sẽ diễn ra theo hướng nào?
Tình huống. Tại một ngã tư giao thông, ông K (nhân viên) và ông P (thủ trưởng)
cùng làm tại một cơ quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều
điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không gây tai nạn giao thông.
A. Cả hai ông K và K đều bị xử phạt hành chính như nhau.
B. Ông P bị xử phạt hành chính nặng hơn do chức vụ cao hơn.
C. Ông K bị xử phạt hành chính nặng hơn do cấp bậc thấp hơn.
D. Ông P là thủ trưởng nên không bị xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 5: Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh B từ chối đề nghị
của bà K đã thể hiện điều gì?
Trường hợp. Ông N, bà M và bà K đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên
cùng một tuyến phố. Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
Riêng bà K luôn đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng,
vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của
bà K không được cơ quan thuế tỉnh B chấp thuận.
A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.
D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 6: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh
vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. tiếp cận, ứng dụng khoa học và công nghệ.
B. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử Đại biểu Quốc hội.
C. tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.
D. thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất.
Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh
vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc A. quản lí doanh nghiệp. B. quản lí nhà nước. C. tiếp cận việc làm.
D. lựa chọn ngành nghề.
Câu 8: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc
làm - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Lao động. D. Giáo dục.
Câu 9: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo là: nam, nữ bình đẳng về
A. tham gia quản lí nhà nước.
B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
C. độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng.
D. sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Câu 10: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật
về bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Tình huống. Vợ chồng anh T, chị K đã có 2 con gái. Do không ép được chị K
sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được con trai để “nối dõi tông đường”, anh
T đã thường xuyên mắng nhiếc, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của chị K. Bức
xúc với hành vi bạo lực tinh thần của chồng, chị K bí mật rút tiền tiết kiệm của
2 vợ chồng và thu xếp hành lí, đưa các con bỏ trốn. A. Anh T. B. Chị K.
C. Cả anh T và chị K đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.
Câu 11: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 12: Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật
về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị?
Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông
tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ,
không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã
nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T. A. Chị T. B. Anh V và chị T. C. Ông N. D. Ông N và anh V.
Câu 13: Trong trường hợp dưới đây, anh A và chị G cùng thực hiện quyền
bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?
Trường hợp. Anh A và chị G thuộc các dân tộc khác nhau cùng sống trên địa
bàn một xã vùng cao. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh A tham gia phát triển
kinh tế gia đình, chị G nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ vùng cao.
Tại cuộc họp lấy ý kiến của nhân dân về việc triển khai dự án tái định cư của
chính quyền xã, anh A phát biểu về những bất cập của dự án còn chị G đã đề
xuất một số giải pháp tháo gỡ khó khăn trên. A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa, đối ngoại. D. Quốc phòng, an ninh.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là biểu hiện bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?
A. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
B. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
C. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
Câu 15: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa quan trọng
đối với đời sống con người và xã hội, ngoại trừ việc
A. tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển.
B. góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. gia tăng sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các dân tộc.
D. phát huy nguồn lực của các dân tộc trong xây dựng đất nước.
Câu 16: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thực hiện trong trường hợp nào dưới đây?
Trường hợp 1. Các tôn giáo trên địa bàn huyện A được tham gia thảo luận, góp
ý xây dựng các tiêu chí của mô hình “Xứ đạo bình yên, gia đình văn hoá”.
Trường hợp 2. Chức sắc K của tôn giáo N tuyên truyền với các tín đồ rằng: chỉ
có tôn giáo N là tôn giáo lớn và có quyền truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật,
lễ nghi và quản lí tổ chức của mình; còn các tôn giáo nhỏ khác không được hưởng quyền này.
Trường hợp 3. Chính quyền huyện M của tỉnh Y đã cấp đăng kí sinh hoạt tôn
giáo tập trung theo điểm nhóm cho đồng bào các dân tộc theo tôn giáo nhưng
chưa được công nhận về mặt tổ chức. A. Trường hợp 1 và 2. B. Trường hợp 2 và 3. C. Trường hợp 1 và 3. D. Cả 3 trường hợp.
Câu 17: Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện quyền tham gia quản
lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Đóng góp ý kiến, sửa đổi Hiến pháp.
B. Tham gia các hoạt động thiện nguyện.
C. Bầu cử Đại biểu hội đồng nhân dân các cấp.
D. Tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
Câu 18: Trong trường hợp dưới đây, Đoàn Thanh niên Trường Trung học phổ
thông C đã thực hiện nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội như thế nào?
Trường hợp. Đoạn đường đi qua cổng trường Trung học phổ thông C thường
xuyên xảy ra ách tắc, gây khó khăn cho người tham gia giao thông. Trước tình
trạng đó, Đoàn Thanh niên trường đã thảo luận, đề xuất một số phương án giải
quyết, khắc phục sự việc gửi tới Ban Giám hiệu nhà trường và chính quyền địa
phương. Những phương án này đã được chính quyền địa phương cùng nhà
trường xem xét, phân tích, đánh giá, triển khai trên thực tế để đảm bảo phù hợp
với quy định của pháp luật, nội quy của trường học, tôn trọng quyền và lợi ích
hợp pháp của những cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
A. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của những cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan.
B. Tham gia thảo luận, góp ý và biểu quyết khi nhà nước tiến hành trưng cầu dân ý.
C. Tố cáo những việc làm trái pháp luật của các cơ quan và công chức nhà nước.
D. Tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của những hành
vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.
B. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính… của công dân.
C. Sức khỏe, tính mạnh, danh dự và nhân phẩm của công dân bị đe dọa.
D. Không phát huy được ý thức và vai trò làm chủ đất nước của công dân.
Câu 20: Hành vi của ông T trong trường hợp dưới đây đã vi phạm quy định
pháp luật về quyền nào của công dân?
Trường hợp. Theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã phải công
khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách một cách minh bạch, rõ ràng cho
nhân dân được biết, theo dõi và giám sát. Tuy nhiên, khi người dân xã X yêu
cầu được cung cấp thông tin về vấn đề này, ông T (là Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân xã X) lại không thực hiện việc công khai Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã.
A. Tự do ngôn luận và tiếp cận thông tin.
B. Được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
D. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 21: Khi thực hiện quyền bầu cử, công dân được quyền
A. tiếp cận các thông tin về bầu cử theo quy định của pháp luật.
B. ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều địa phương trên cả nước.
A. sử dụng tài sản hoặc lợi ích vật chất để lôi kéo, mua chuộc cử tri.
D. lợi dụng bầu cử để tuyên truyền trái những thông tin với pháp luật.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử
bằng hình thức được giới thiệu ứng cử hoặc A. ủy quyền ứng cử. B. được tranh cử. C. trực tiếp tranh cử. D. tự ứng cử.
Câu 23: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân dân về bầu cử và
ứng cử có thể dẫn tới nhiều hậu quả nghiệm trọng, ngoại trừ việc
A. là nhân tố duy nhất gây nên tình trạng bất ổn trong xã hội.
B. làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.
C. gây nên tình trạng mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
D. không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân công dân.
Câu 24: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi
nhận phiếu bầu, vì có việc đột xuất nên anh Q đã nhờ chị D viết hộ phiếu bầu
cho hai vợ chồng anh theo ý của anh Q. Biết chị D đang viết phiếu bầu giúp
cho anh Q, ông M thành viên tổ bầu cử đã nhờ và được chị D đồng ý sửa lại nội
dung trong phiếu bầu của anh Q theo ý của ông M. Sau đó, chị D đã bỏ phiếu
của mình và phiếu của vợ chồng anh Q vào hòm phiếu. Chị D, ông M và anh Q
cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?
A. Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.
B. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.
C. Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó.
D. Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại.
Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về hành vi khai thác khoáng sản trái phép của người khác là sử
dụng quyền nào sau đây? A. Tố cáo. B. Truy tố. C. Khiếu nại. D. Khởi kiện.
Câu 27: Mọi hành vi vi phạm phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về khiếu nại, tố cáo đều
A. bị phạt cải tạo không giam giữ.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lí.
C. phải bồi thường thiệt hại.
D. bị phạt tù chung thân.
Câu 28: Đọc trường hợp dưới đây và cho biết: chủ thể nào đã có hành vi vi
phạm quy định pháp luật về quyền khiếu nại của công dân?
Trường hợp. Tại trụ sở tiếp dân của cơ quan thanh tra tỉnh H, có khoảng hơn 50
công dân xã Y do ông M đứng đầu đã tụ tập khiếu nại về việc đền bù, giải
phóng mặt bằng trong một dự án thực hiện tại xã Y, vì họ cho rằng các cơ quan
nhà nước không Khực hiện đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Sau khi
nghe ông K (cán bộ thanh tra tiếp dân) giải thích chế độ chính sách, các quy
định của pháp luật về vấn đề họ khiếu nại, không đồng ý với giải thích đó, hơn
50 người thậm chí đã có xô xát với cán bộ tiếp dân, gây mất ổn định trật tự trên địa bàn.
A. Ông K (cán bộ thanh tra). B. Nhóm 50 công dân xã Y.
C. Tất cả các chủ thể đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.
II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Hiến pháp năm 2013 quy định công dân có quyền khiếu nại, tố cáo nhằm tạo
cơ sở pháp lí cho công dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân và Nhà nước.
b. Khi gửi đơn tố cáo, công dân được phép yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho bản thân mình.
c. Trẻ em còn nhỏ nên không được thực hiện quyền khiếu nại.
d. Công dân có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật nếu cố tình cung cấp
thông tin sai sự thật khi thực hiện quyền tố cáo.
Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đưa ra phương án xử lí phù hợp cho tình huống sau:
Hôm nay thôn tổ chức một cuộc họp thảo luận về việc đóng góp sửa chữa
đường giao thông nhưng vợ chồng anh H không muốn tham gia. Hai người cho
rằng mình không có ý kiến đóng góp nên không cần đi họp, chờ quyết định
mức đóng góp của từng gia đình sẽ nộp tiền.
Nếu là người thân của vợ chồng anh H, em sẽ khuyên họ như thế nào?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-A 3-B 4-A 5-A 6-B 7-A 8-C 9-C 10-C 11-B 12-C 13-B 14-C 15-C 16-C 17-B 18-A 19-C 20-D 21-A
22-D 23-A 24-C 25-B 26-A 27-B 28-B II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm):
a. Đồng tình, quy định của Hiến pháp là căn cứ pháp lí để khẳng định công dân
có quyền khiếu nại, tố cáo và đảm bảo công dân được thực hiện những quyền
này trong thực tế. Thông qua việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân
đề nghị cơ quan nhà nước xem xét, khắc phục, giải quyết, xử lí những việc làm
trái pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Nhà nước.
b. Đồng tình, vì Luật Tố cáo năm 2018 quy định người tố cáo có quyền được
bảo vệ bảo đảm an toàn (điểm e khoản 1 Điều 9).
c. Đồng tình, vì Luật Khiếu nại năm 2011 quy định, người chưa thành niên
thực hiện quyền khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật (điểm a khoản 1 Điều 12).
d. Đồng tình, vì khi thực hiện quyền tố cáo công dân phải tuân thủ theo các quy
định của pháp luật, việc cố tình cung cấp thông tin sai sự thật sẽ gây nên nhiều
hậu quả xấu và có thể bị xử phạt (điểm b, c khoản 2 Điều 9). Câu 2 (1,0 điểm):
Em giải thích để vợ chồng anh H hiểu về quyền và nghĩa vụ tham gia quản lí
nhà nước và xã hội của công dân và ý nghĩa của việc thực hiện quyền này đối
với mỗi công dân; đồng thời khuyên hai người nên tham gia cuộc họp để bảo
vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình.
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 2 GDKT&PL 11
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận
STT Nội dung kiến thức VD cao biết hiểu dụng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Quyền bình đẳng của công dân trước 1 3 2 pháp luật 2
Bình đẳng giới trong đời sống xã hội 5 2
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn 3 2 2 giáo 1 1 câu câu
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (1đ) 4 2 2 (2đ)
trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 5 2 2
về bầu cử và ứng cử
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 6 2 2
về khiếu nại, tố tụng Tổng số câu hỏi 16 12 1 1 Tỉ lệ %
40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30%