-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 3
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK2 Khoa học Tự nhiên 7 30 tài liệu
Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 3
Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 3 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Khoa học Tự nhiên 7 30 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 7
Preview text:
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2- KHTN 7
Thời gian làm bài 60 phút A.CẤU TRÚC
Đề phân bố theo cấu trúc: 40% nhận biết, 30% thông hiểu, 20% vận dụng thấp, 10% vận dụng cao
Trong đó: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận TN:20 câu -Phân môn Hóa:5 câu; Phân môn Lý 5 câu; -Phân môn Sinh: 10 câu TL:5 Câu:
Phân môn Hóa:1 câu(1,25đ); Phân môn Lý: 2 câu(1,25đ);
Phân môn Sinh: 2 câu(2,5đ) B. NỘI DUNG Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 1/ phản xạ ánh sáng 1 1 2 0,5
2/ Ảnh của một vật tạo bởi 2 1 1,75 gương phẳ 1/3 1 1/3 1 1/3 ng 3/ Nam châm 1 1 1 1 0,25
4/Đơn chất, hợp chất, phân tử 1/2 1/2 3 1 5 2
5/ Sơ lược về bảng tuần hoàn 2 2 0,5 các nguyên tố hóa học
6/ Trao đổi nước và chất dinh 1/2 1 1 1 1.5 2 2,25 dưỡng ở thực vậ
7/Trao đổi nước và chất dinh 1 1/2 2 1 1 1,5 1,5 1,75 dưỡng ở động vật
8/Cảm ứng ở sinh vật và tập 1 1 0,25 tính ở động vật
9/Vận dụng hiện tượng cảm 1 1 1 3 0,75
ứng ở sinh vật vào thực tiễn Số câu 2,33 6 câu 1,33 8 câu 1,33 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu 20 câu 10 đ câu câu câu Số điểm 2,5 1,5 1 2 1,5 0,5 0,75 0,25 5 5 Tổng số điểm 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10,0đ 10,0đ
BẢNG ĐẶC TẢ MÔN KHTN 7 – GIỮA HỌC KÌ II ST Mức độ Số ý TL/ Câu hỏi Chủ đề Nội dung T
Yêu cầu cần đạt số câu hỏi TN TL( TN( TL(Số TN(Số Số Số ý) câu) ý) câu) Phản Phản xạ Nhận biết
xạ ánh ánh sáng - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp 1 C1 sáng
tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh.
- Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Thông hiểu 1
Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 C5 Vận dụng
- Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng.
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản Ảnh
Ảnh của Nhận biết
của vật vật tạo
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 2 C1a C2,C3 tạo bởi bởi Thông hiểu gương gương
- Hiểu được khoảng cách từ ảnh của điểm đến gương phẳng bằng 2 C1b phẳng phẳng
khoảng từ điểm sáng đó đến gương phẳng Vận dụng 2
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. C1c Vận dụng cao
- Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng.
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật
phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
(như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) Nam Nam Nhận biết 3 châm châm
- Xác định được cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Thông hiểu
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. 1 C4
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. Vận dụng
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được:
+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau; 1 C2
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).
- Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí. Phân
Phân tử; Nhận biết tử
đơn chất; Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 1 C3a 4 hợp chất Thông hiểu
- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 1 2 C3b C6,7
- Tính được khối lượng phân tử 1 C8 Giới Giới Thông hiểu thiệu thiệu về
– *Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của về liên liên kết
một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị kết hóa hoá học
theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của học (ion,
nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như cộng hoá 5 trị)
H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).
– *Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho
và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố
khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). 2 C9,10
– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và
chất cộng hoá trị. Trao
Trao đổi Nhận biết: đổi nước và –
Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ chất và các chất 2 C11,12 chuyển dinh thể sinh vật. 6 hoá
dưỡng ở + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí 1 C4a năng sinh vật lượ
khổng trong quá trình thoát hơi nước; ng ở sinh
+ Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước vật
và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu:
– Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và
cấu trúc, tính chất của nước. –
Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy 3 C13
được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: C14
+ Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận C15
chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền
lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây;
+ Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất
trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ 1 C4b
quan trong mạch rây (dòng đi xuống).
+ Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nướ
c ở động vật (lấy ví dụ ở người);
+ Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện
tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống
tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người);
+ Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông
qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ
thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – 2 C18
Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và C20 lá
– Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước
và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao: 1 C5
Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượ
ng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). Cảm Khái Nhận biết: ứng ở
niệm cảm – Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. sinh vật ứng
– Nêu được vai trò cảm ứng đối với sinh vật. - Cảm –
Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật; ứ ng
ở – Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật. thực vật Thông hiểu: - Cảm – 1 C16
Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ứ ng
ở ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc). 1 C17
động vật Vận dụng: 7 - Tập tính – ở
Lấy được ví dụ về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật (ở thực
động vật và động vật). vật: khái –
Lấy được ví dụ minh hoạ về tập tính ở động vật. niệm, ví 1 C19
– Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện
dụ minh tượng trong thực tiễn (ví dụ trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt). hoạ Vận dụng cao: - Vai trò cảm ứng
Thực hành: quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát đối với
một số tập tính của động vật. sinh vật
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) PHẦN VẬT LÝ:
Câu 1: Phản xạ ánh sáng là hiện tượng
A. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn bóng.
B. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề cong và nhám.
C. ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề mặt nhẵn bóng.
D. ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề mặt cong và nhám.
Câu 2: Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì?
A. Là ảnh ảo, không hứng được trên màn.
B. Là ảnh thật, hứng được trên màn.
C. Là ảnh ảo, hứng được trên màn.
D. Là ảnh thật, không hứng được trên màn.
Câu 3: Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.
Câu 4. Nam chân có thể hút vật nào dưới đây? A. Nhựa B. Đồng C. Gỗ D. Thép
Câu 5:Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?
A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.
B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.
C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng
D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.(Trừ màu đen)
PHẦN HÓA HỌC: (1,25đ)
Câu 6: Dãy chất nào dưới đây là đơn chất phi kim? A. Zn, C, S, O2. B. N2, , C, S. C. Fe, Zn, S, O2 D. Fe, O2,N2, S.
Câu 7: Dãy chất nào dưới đây là hợp chất?
A. Ca, O2, Na, Al. B. HCl, P2O5, Na, Al.
C. P2O5, HCl, NH3, H2O D. NH3, HCl, Na, Al.
Câu 8: Khối lượng phân tử của CH4 là: A. 18 amu
B. 32amu C. 17 amu D. 16 amu.
Câu 9 : Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Sodium chloride (muối ăn) là liên kết:
A. cộng hóa trị. B. ion. C. phi kim. D. kim loại
Câu 10: Khi hình thành phân tử calcium chloride(CaCl2), nguyên tử calcium
A. nhường 2 electron cho nguyên tử chlorine.
B. nhận 1 electron từ nguyên tử chlorine.
C. nhường 1 electron cho nguyên tử chlorine.
D. nhận 2 electron từ nguyên tử chlorine. PHẦN SINH HỌC
Câu 11:Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
Câu 12: Trong thức ăn, những chất dinh dưỡng nào cần được biến đổi thành các chất
đơn giản hơn để cơ thể dễ hấp thụ
A.Cacbohyđrate, protein, lipid B.Protein, lipid, vitamin
C. Vitamin, Cacbohyđrate, muốikhoáng D.Nước, muối khoáng, vitamin
Câu 13:Khi tế bào khí khổng mất nước thì
A. thành mỏng hết căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng đóng lại.
B. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo, khí khổng đóng lại.
C. thành dảy căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng đóng lại.
D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng, khí khổng khép lại.
Câu 14: Nguyên nhân dẫn tới sâu răng là do?
A. Ăn thức ăn có chứa nhiều dầu mỡ, mỗi ngày đánh răng 2 lần.
B. Ăn thức ăn chứa nhiều đường và vệ sinh răng miệng không đúng cách
C. Ăn nhiều thịt, vệ sinh răng miệng thường xuyên
D. Ăn thức ăn chứa nhiều canxi, mỗi ngày đánh răng 1 lần
Câu 15: Để cơ thể sinh trưởng và phát triển tốt cần:
A. Ăn nhiều thịt, không ăn rau xanh.
B.Ăn nhiều chất xơ, bớt thức ăn chứa nhiều đạm
C.Ăn uống đủ chất, đa dạng về loại thức ăn và đảm bảo vệ sinh ăn uống D.Thích gìăn đấy.
Câu 16 :Khi nói về tính hướng động của ngọn cây thì phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ngọn cây có tính hướng đấ tâm, hướng sáng dương.
B. Ngọn cây có tính hướng đất dương, hướng sáng âm.
C. Ngọn cây có tính hướng đất âm, hướng sáng âm.
D. Ngọn cây có tính hướng đấtdương, hướng sáng dương.
Câu 17: Dấu hiệu sau: “cây mọc vống lên và lá có màu úa vàng” chứng tỏ cần điều chỉnh
yếu tố nào sau đây trong môi trường sống của cây?
A. Điều chỉnh tăng lượng ánh sáng chiếu tới cây.
B. Điều chỉnh giảm lượng ánh sáng chiếu tới cây.
C. Điều chỉnh tăng lượng nước tưới cho cây.
D. Điều chỉnh giảm lượng nước tưới cho cây.
Câu 18:Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lát hường không có khí khổng. Hiện tượng
không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá.
B. Giảm sự thoát hơi nước của cây.
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời.
D. Tăng tế số lượn gkh íkhổng ở mặt dưới của lá
Câu 19:.Khi nuôi mèo để bắt chuột, để huấn luyện giú mèo có thói quen bắt chuột thì thức ăn cho mèo cần có: A. Cơm. B. Thịt sống. C. Cá rán. D. Thịt chuột non.
Câu 20: Trong vườn trồng nhãn, người ta thường kết hợp thả thêm đối tượng nào sau đây? A. Bướm. B. Vịt. C. Chim sâu. D. Ong mật.
B. PHẦN TỰ LUẬN( 5 điểm)
PHẦN VẬT LÝ (1,25 điểm):
Câu 1(1 điểm). Đặt một vật sáng AB có dạng
mũi tên trước một gương phẳng như hình vẽ bên
thì thu được ảnh A’B’ trong gương.
a. Ảnh A’B’ là ảnh gì?
b. Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương?
c. Cho điểm A cách gương một khoảng 3cm, tính
khoảng cách từ ảnh A’ đến điểm sáng A.
Câu 2.(0,25 điểm). Vì sao người ta lại chế tạo các đầu của vặn đinh ốc (tournevis) có từ tính?
PHẦN HÓA HỌC: (1,25đ) Câu 3.
a/ Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? (1đ)
b/ Cho ví dụ minh họa cho đơn chất, hợp chất(0,25đ).
PHẦN SINH HỌC(2,5 điểm): Câu 4.
a/ (1,25 đ) Mô tả con đường sự hấp thụ nước và chất khoáng từ môi trường ngoài
vào mạch gỗ của rễ?
b/(0,5đ) Em có thể bổ sung nước cho cơ thể bằng những cách nào?
Câu 5: Giải thích vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một
loại thức ăn dù loại thức ăn đó rất bổ dưỡng?(0,75đ) Hết.