Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 3 | Cánh diều năm 2024

Giới thiệu Top 3 Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Cánh diều. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
I. Trc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
La chọn đáp án đúng cho các câu hi dưới đây!
Câu 1. Tình huống gây căng thẳng nhng tình huống tác động gây ra các
ảnh hưởng tiêu cực v
A. vt chất và tinh thn ca con ngưi.
B. sc khỏe và tài chính của con người.
C. th chất và tinh thn ca con ngưi.
D. tính mạng và tài sản ca con ngưi.
Câu 2. Mt trong nhng biu hin ca trạng thái căng thẳng là
A. lo lng, thiếu tp trung.
B. tinh thn vui v, lc quan.
C. cơ thể nh nhàng, sảng khoái.
D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phn khi.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có th gây căng thẳng cho con người?
A. Đưc b m quan tâm, yêu thương.
B. B ốm đau, bệnh tt, tai nạn,…
C. Bạn bè yêu quý, tôn trọng.
D. Đt đưc mục tiêu đã đề ra.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn H đạt gii nht trong cuộc thi hùng biện bng tiếng Anh.
B. B m thưởng cho T vì bạn đã có nhiều c gng trong hc tp.
C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm ch.
D. Bn P cm thy mt mi, mt tập trung trong khi kì thi đến gn.
Câu 5. Nguyên nhân chủ quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bản thân luôn cm thy t ti, mc cm v mt vấn đề nào đó.
B. Áp lc trong hc tp, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
C. S kì vọng quá ln ca mi ngưi so vi kh năng của bản thân.
D. Con ngưi gp phi những khó khăn, thất bi, biến c trong đi sng.
Câu 6. Khi căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ dn
đến hu qu nào sau đây?
A. Con ngưi có thêm niềm tin và phương hưng trong cuc sng.
B. Con người rơi vào trạng thái mt mi c v th chất và tinh thần.
C. Bản lĩnh và ý chí kiên cường của con người đưc hình thành.
D. Con ngưi b thit hi nng n v sc khỏe và tài chính.
Câu 7. Gần đây, P cảm thấy mình nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc
dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mn khiến P cm thy t ti, ngi giao
tiếp vi bạn bè. Nếu bạn của P, trong trưng hợp này, em nên chọn cáchng
x như thế nào?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Trêu chọc, chế nho v ngoại hình của bn P.
C. Lôi kéo các bn trong lớp cùng tẩy chay bn P.
D. Tâm sự, động viên P cượt qua trng thái căng thẳng.
Câu 8. Đin cm t thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“…… hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sc khe,
lăng mạ, xúc phm danh dự, nhân phẩm, lập, xua đuổi các hành vi c ý
khác gây tổn hi v th cht, tinh thn của người hc xảy ra trong sở giáo
dc hoc lớp độc lập”.
A. Bạo hành trẻ em.
B. Bo lc hc đưng.
C. Ngược đãi trẻ em.
D. Bo lực gia đình.
Câu 9. Hành vi nào dưi đây là biu hin ca bo lc hc đưng?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ vi bạn bè.
B. Giúp đ những người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Đánh đập, xâm hại thân thể của người khác.
D. T cáo, lên án những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thc hin hành vi bạo lc học đưng?
A. Thầy giáo nhắc nh V cần chăm chỉ hc tập hơn.
B. Bn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xấu mình.
C. Lớp trưởng nhc nh K vì K thường xuyên đi học mun.
D. Bạn T cho M chép bài trong gi kiểm tra môn tiếng Anh.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trạng bo lc hc đưng?
A. Tính cách nông ni, bng bt ca hc sinh.
B. Tâm lí thích th hin bản thân.
C. Thiếu hụt kĩ năng sng, thiếu s tri nghim.
D. Tác động tiêu cực t môi trường xã hội.
Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bo lc hc đưng?
A. bo lc học đường không gây ra hu qu nghiêm trọng.
B. Nạn nhân của bo lc hc đưng ch b tổn thương về th cht.
C. Người gây ra bạo lc hc đưng phi chịu các hình thức k lut.
D. Phòng chng bo lc hc đường là trách nhiệm của riêng nhà trường.
Câu 13. Ch th nào trong tình huống dưới đây nạn nhân của bo lc hc
đường?
Tình huống: Thi gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thưng trn tiết, la
quán điện tử, H lớp trưởng đã báo cáo với cô chủ nhim. Biết vic này, V
M đã lời nói lăng mạ, xúc phạm H. K n cố tình gạt chân H làm H bị ngã
xây xát chân tay.
A. Bn V.
B. Bn M.
C. Bn K.
D. Bn H.
Câu 14. S điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bo v tr em?
A. 110.
B. 111.
C. 112.
D. 113.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật v phòng,
chng bo lc hc đưng?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhim biết vic bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Cô giáo K t chc bui tọa đàm về phòng, tránh bạo lc hc đưng.
C. Bn T r L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.
D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm s với nhau để gii quyết hiu lm.
Câu 16. Để phòng ngừa bo lc học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào
sau đây?
A. Quay clip bo lc hc đường để tung lên mạng xã hi.
B. Lôi kéo người khác tham gia bo lc học đường.
C. Kim chế cảm xúc và các hành động tiêu cc.
D. Reo hò, c vũ hành vi bạo lc học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp
lut v phòng, chống bo lc hc đưng?
A. R bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để gii quyết mâu thuẫn.
B. Thông báo s việc cho gia đình, thầy cô hoặc lc lưng chức năng.
C. Gi đến s điện thoi của phòng tư vấn tâm lí học đưng hoc s 111.
D. Không tìm cách tr thù, đánh lại hoc t thái độ thách thức đối phương.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề ng phó với bo
lc hc đưng?
A. Phòng, chng bo lc hc đường là trách nhiệm ca mọi cá nhân.
B. Khi chng kiến bo lc hc đường, không nên th ơ, vô cảm, reo hò, cổ vũ.
C. Mọi mâu thuẫn trong môi trường học đường ch thể gii quyết bng bo
lc.
D. Cha m trách nhiệm giáo dc hc sinh v phòng, chống bo lc hc
đường.
Câu 19. Trên đường đi học v, T b N chn đánh N cho rằng T đã “coi
thường” không chào mình. Nếu chng kiến hành vi bạo lc này, em nên la
chọn cách ứng x nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Quay li clip ri tung lên mạng xã hi.
C. Đng li đ xem, c vũ các bạn.
D. Tìm s giúp đỡ của người ln gần đó.
Câu 20. Hành vi nào sau đây không phi là t nạn xã hi ph biến?
A. Hành ngh mê tín dị đoan.
B. Buôn bán đng vật quý hiếm.
C. T chức, hành nghề mi dâm.
D. Tàng trữ, buôn bán chất ma túy.
Câu 21. Ông C ch một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên gii. Theo
quy định của pháp luật, bà C sẽ phi chịu hình thc x phạt nào sau đây?
A. Cảnh cáo.
B. Khiến trách.
C. Pht tin.
D. Hình s.
Câu 22. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến t nn xã hội là gì?
A. Mặt trái của nn kinh tế th trưng.
B. S thiếu hiu biết, ham chơi, đua đòi.
C. Thiếu s quan tâm, giáo dục t gia đình.
D. Tác đng t môi trưng sống không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề t nn xã hội?
A. T nạn xã hội đ li nhiu hu qu cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. T nạn xã hội là những hành vi vi phạm chun mc đạo đức và pháp luật.
C. T nạn xã hội bt ngun t nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
D. Ch những người có hoàn cảnh khó khăn mới d lâm vào tệ nn xã hội.
Câu 24. Ch th nào trong tình huống sau đây đã vi phm pháp lut?
Tình huống. X và M chơi thân với nhau. Gần nhà X một địa điểm đánh bài
ăn tiền, do tò mò, X đã r M đến chơi thử. Tuy nhiên, M t chi và khuyên bạn:
cu biết không, đánh bài ăn tiền vi phạm pháp luật đấy. Không nghe theo li
khuyên của M, X đã đến t điểm đó chơi và bị thua mt 1 triệu đng.
A. Bn M.
B. Bn X.
C. C 2 bạn X và M.
D. Không có bạn nào vi phạm.
II. T luận (4,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim): Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm căng thẳng, em cn
làm gì đ thoát khi trạng thái này?
Câu 2 (2,0 đim): Đọc tình huống sau và trả li câu hi:
Tình huống. L học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một s hiu lamafnene L b
mt s bn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt nhng thông tin sai sự
thật. Nhóm bạn đó bịa đt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với giáo chủ nhim
v các bạn trong lp ngh học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình gia cảnh
khó khăn của L,… Chỉ mt thi gian sau, nhng lời nói xấu L b đăng tải lên
Facebook. Lúc này, có rt nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cn biết
chuyện đúng hay sai s thật. Trước chuyện này, L cùng buồn chán, nhưng
đành cam chịu.
Câu hi:
a) Em nhận xét thế nào về hành vi của nhng bn trong lớp đối vi L?
b) Em có thể tư vấn cho L như thế o về cách ứng phó trong trường hợp này?
| 1/7

Preview text:

Đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Cánh diều
I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các
ảnh hưởng tiêu cực về
A. vật chất và tinh thần của con người.
B. sức khỏe và tài chính của con người.
C. thể chất và tinh thần của con người.
D. tính mạng và tài sản của con người.
Câu 2. Một trong những biểu hiện của trạng thái căng thẳng là
A. lo lắng, thiếu tập trung.
B. tinh thần vui vẻ, lạc quan.
C. cơ thể nhẹ nhàng, sảng khoái.
D. nét mặt tươi sáng, tinh thần phấn khởi.
Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?
A. Được bố mẹ quan tâm, yêu thương.
B. Bị ốm đau, bệnh tật, tai nạn,…
C. Bạn bè yêu quý, tôn trọng.
D. Đạt được mục tiêu đã đề ra.
Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bạn H đạt giải nhất trong cuộc thi hùng biện bằng tiếng Anh.
B. Bố mẹ thưởng cho T vì bạn đã có nhiều cố gắng trong học tập.
C. Cô giáo tuyên dương V vì bạn luôn ngoan ngoãn, chăm chỉ.
D. Bạn P cảm thấy mệt mỏi, mất tập trung trong khi kì thi đến gần.
Câu 5. Nguyên nhân chủ quan quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Bản thân luôn cảm thấy tự ti, mặc cảm về một vấn đề nào đó.
B. Áp lực trong học tập, công việc lớn hơn khả năng của bản thân.
C. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân.
D. Con người gặp phải những khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.
Câu 6. Khi căng thẳng vượt quá ngưỡng chịu đựng của con người thì sẽ dẫn
đến hậu quả nào sau đây?
A. Con người có thêm niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.
B. Con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.
C. Bản lĩnh và ý chí kiên cường của con người được hình thành.
D. Con người bị thiệt hại nặng nề về sức khỏe và tài chính.
Câu 7. Gần đây, P cảm thấy mình có nhiều thay đổi, giọng nói to và khàn, vóc
dáng cao lênh khênh, khuôn mặt dày đặc mụn khiến P cảm thấy tự ti, ngại giao
tiếp với bạn bè. Nếu là bạn của P, trong trường hợp này, em nên chọn cách ứng xử như thế nào?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Trêu chọc, chế nhạo về ngoại hình của bạn P.
C. Lôi kéo các bạn trong lớp cùng tẩy chay bạn P.
D. Tâm sự, động viên P cượt qua trạng thái căng thẳng.
Câu 8. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây:
“…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe,
lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý
khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo
dục hoặc lớp độc lập”. A. Bạo hành trẻ em.
B. Bạo lực học đường. C. Ngược đãi trẻ em. D. Bạo lực gia đình.
Câu 9. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của bạo lực học đường?
A. Quan tâm, động viên, chia sẻ với bạn bè.
B. Giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.
C. Đánh đập, xâm hại thân thể của người khác.
D. Tố cáo, lên án những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Thầy giáo nhắc nhở V cần chăm chỉ học tập hơn.
B. Bạn H chặn đánh C vì cho rằng C nói xấu mình.
C. Lớp trưởng nhắc nhở K vì K thường xuyên đi học muộn.
D. Bạn T cho M chép bài trong giờ kiểm tra môn tiếng Anh.
Câu 11. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?
A. Tính cách nông nổi, bồng bột của học sinh.
B. Tâm lí thích thể hiện bản thân.
C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.
D. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
Câu 12. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. bạo lực học đường không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng.
B. Nạn nhân của bạo lực học đường chỉ bị tổn thương về thể chất.
C. Người gây ra bạo lực học đường phải chịu các hình thức kỉ luật.
D. Phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm của riêng nhà trường.
Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây là nạn nhân của bạo lực học đường?
Tình huống: Thời gian gần đây, thấy các bạn V, M, K thường trốn tiết, la cà ở
quán điện tử, H là lớp trưởng đã báo cáo với cô chủ nhiệm. Biết việc này, V và
M đã có lời nói lăng mạ, xúc phạm H. K còn cố tình gạt chân H làm H bị ngã xây xát chân tay. A. Bạn V. B. Bạn M. C. Bạn K. D. Bạn H.
Câu 14. Số điện thoại nào sau đây là đường dây nóng bảo vệ trẻ em? A. 110. B. 111. C. 112. D. 113.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã vi phạm quy định của pháp luật về phòng,
chống bạo lực học đường?
A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.
B. Cô giáo K tổ chức buổi tọa đàm về phòng, tránh bạo lực học đường.
C. Bạn T rủ L cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài kiểm tra.
D. Hai bạn H và M đã bình tĩnh, tâm sự với nhau để giải quyết hiểu lầm.
Câu 16. Để phòng ngừa bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Quay clip bạo lực học đường để tung lên mạng xã hội.
B. Lôi kéo người khác tham gia bạo lực học đường.
C. Kiềm chế cảm xúc và các hành động tiêu cực.
D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.
Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp
luật về phòng, chống bạo lực học đường?
A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.
B. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc lực lượng chức năng.
C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.
D. Không tìm cách trả thù, đánh lại hoặc tỏ thái độ thách thức đối phương.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?
A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.
B. Khi chứng kiến bạo lực học đường, không nên thờ ơ, vô cảm, reo hò, cổ vũ.
C. Mọi mâu thuẫn trong môi trường học đường chỉ có thể giải quyết bằng bạo lực.
D. Cha mẹ có trách nhiệm giáo dục học sinh về phòng, chống bạo lực học đường.
Câu 19. Trên đường đi học về, T bị N chặn đánh vì N cho rằng T đã “coi
thường” và không chào mình. Nếu chứng kiến hành vi bạo lực này, em nên lựa
chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.
B. Quay lại clip rồi tung lên mạng xã hội.
C. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.
D. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.
Câu 20. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội phổ biến?
A. Hành nghề mê tín dị đoan.
B. Buôn bán động vật quý hiếm.
C. Tổ chức, hành nghề mại dâm.
D. Tàng trữ, buôn bán chất ma túy.
Câu 21. Ông C là chủ một đường dây buôn bán ma túy xuyên biên giới. Theo
quy định của pháp luật, bà C sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây? A. Cảnh cáo. B. Khiến trách. C. Phạt tiền. D. Hình sự.
Câu 22. Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tệ nạn xã hội là gì?
A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
B. Sự thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tác động từ môi trường sống không lành mạnh.
Câu 23. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.
B. Tệ nạn xã hội là những hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
C. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 24. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm pháp luật?
Tình huống. X và M chơi thân với nhau. Gần nhà X có một địa điểm đánh bài
ăn tiền, do tò mò, X đã rủ M đến chơi thử. Tuy nhiên, M từ chối và khuyên bạn:
cậu biết không, đánh bài ăn tiền là vi phạm pháp luật đấy. Không nghe theo lời
khuyên của M, X đã đến tụ điểm đó chơi và bị thua mất 1 triệu đồng. A. Bạn M. B. Bạn X. C. Cả 2 bạn X và M.
D. Không có bạn nào vi phạm.
II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu chẳng may rơi vào trạng thái tâm lí căng thẳng, em cần
làm gì để thoát khỏi trạng thái này?
Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. L là học sinh lớp 7A. Tuy nhiên, do một số hiểu lamafnene L bị
một số bạn trong lớp đã ganh ghét, thường xuyên bịa đặt những thông tin sai sự
thật. Nhóm bạn đó bịa đặt rằng: L hay “ngầm báo cáo” với cô giáo chủ nhiệm
về các bạn trong lớp nghỉ học đi chơi; chê bai, mỉa mai ngoại hình và gia cảnh
khó khăn của L,… Chỉ một thời gian sau, những lời nói xấu L bị đăng tải lên
Facebook. Lúc này, có rất nhiều người đã hùa theo nói xấu L mà chẳng cần biết
chuyện đúng hay sai sự thật. Trước chuyện này, L vô cùng buồn chán, nhưng đành cam chịu. Câu hỏi:
a) Em nhận xét thế nào về hành vi của những bạn trong lớp đối với L?
b) Em có thể tư vấn cho L như thế nào về cách ứng phó trong trường hợp này?