Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 - Đề 1 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 theo chương trình SGK lớp 7 mới. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện, và thầy cô tham khảo, thiết kế đề kiểm tra giữa kỳ 2 sắp tới.

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 - Đề 1 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 theo chương trình SGK lớp 7 mới. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện, và thầy cô tham khảo, thiết kế đề kiểm tra giữa kỳ 2 sắp tới.

78 39 lượt tải Tải xuống
MA TRN, BẢN ĐẶC T VÀ ĐỀ KIM TRA GIA HC K II
MÔN: KHOA HC T NHIÊN 7 CÁNH DIỀU.
I. KHUNG MA TRN
1. Thời điểm kim tra: Kim tra gia học II khi kết thúc ch đề 8. Bài 24: Vai trò của nước các cht dinh
ỡng đối với cơ thể sinh vt.
2. Thời gian làm bài: 60 phút.
3. Hình thức kim tra: Kết hp gia trc nghiệm và tự lun (t l 40% trc nghim, 60% t lun).
4. Cấu trúc:
- Mức độ đề:
40% Nhn biết; 30% Thông hiu; 20% Vn dng; 10% Vn dng cao.
- Phn trc nghim: 4,0 đim, (gm 16 câu hỏi: 12 câu nhn biết, 4 câu thông hiểu; mỗi câu 0,25 điểm);
- Phn t lun: 6,0 đim (Nhn biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 đim; Vn dng: 2,0 đim; Vn dng cao: 1,0
đim).
5. Chi tiết khung ma trn
Ch đề
MỨC ĐỘ
Tng s
ý/câu
Đim
s
Nhn biết
Thông hiểu
Vn dng
Vn dng cao
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. T trường (4 tiết)
1
1
1
1
1,25
2. T trường Trái Đất (4 tiết)
1
1
1
1
1,25
3.Vai trò của trao đổi chất chuyển
hoá năng lượng ở sinh vật
(3 tiết)
3
3
0,75
4. Quang hp thc vt (4 tiết)
1
1
1
1,25
5. Các yếu tố ảnh ởng đến quang
hợp (2 tiết)
1
1
1,0
6. Thực hành v quang hợp cây
xanh (2 tiết)
2
2
0,5
7. Hô hấp tế bào (4 tiết)
1
1
1
1
2
1,5
8. Các yếu t ảnh hưởng đến hô hấp tế
bào (2 tiết)
1
1
2
0,5
9. Trao đổi khí ở sinh vật (4 tiết)
1
1
1
1
1,25
10. Vai trò của nước và các chất dinh
2
1
3
0,75
Ch đề
MỨC ĐỘ
Tng s
ý/câu
Đim
s
Nhn biết
Thông hiểu
Vn dng
Vn dng cao
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ỡng đối với cơ thể sinh vt (2 tiết)
S câu/ý:
12
2
4
2
0
1
0
6
16
22
S đim:
3
2
1
2
0
1
0
6
4
10
Tng s đim
4,0 điểm
3,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
10 điểm
10
đim
II. BẢN ĐẶC T ĐỀ
Ni dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
S ý TL/số câu
hi TN
Câu hỏi
TL
(S ý)
TN
(S câu)
TL
(S ý)
TN
(S câu)
Tính chất t ca cht (8 tiết)
1. T trường
Nhn biết
1
(4 tiết)
- Nêu được ng không gian bao quanh một nam châm
(hoặc dây dẫn mang dòng điện), vật liệu tính chất t
đặt trong nó chịu tác dụng lc từ, được gọi là từ trường.
- Nêu được khái niệm t ph và tạo được t ph bng mt
sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm và quy ước v đưng sc t.
1
C1
Vn dng
1
- V được đường sức xác định được chiều đường sc t
quanh một thanh nam châm.
1
C19
- T hình nh c th v nam châm đin, ch ra được tác
dụng và hoạt động ca chúng trong trường hp c th.
2. T trường
Trái Đất
(4 tiết)
Nhn biết
1
- Dựa vào hình vẽ khẳng định được Trái Đất có từ trường.
- Nêu được cc Bắc địa t cực Bắc địa không trùng
nhau.
1
C2
Thông hiểu
1
- Giải thích được tác dụng ca t trường lên kim nam châm
khi đặt chúng gần các vật có tính chất t.
1
C20
- Trình bày được s định hướng của thanh nam châm khi
nằm cân bằng là do từ trường của Trái Đất gây ra.
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng sinh vt (23 tiết)
3. Vai trò trao
đổi chất
chuyển hoá
năng lượng
sinh vt (3 tiết)
Nhn biết
3
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất chuyển hoá
năng lượng.
2
C3
C4
- Nêu được vai trò trao đi chất chuyển hnăng ng
trong cơ thể.
1
C5
4. Quang hp
thc vt
(4 tiết)
Nhn biết
1
- Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp.
- Nêu được khái niệm, nguyên liu, sn phm ca quang
hp.
- Viết được phương trình quang hợp (dng ch).
1
C17
Thông
hiu
1
- V được đồ din t quang hp din ra cây, qua đó
nêu được quan h giữa trao đi chất chuyển hoá năng
ng.
1
C13
5. Các yếu t
ảnh hưởng
đến quang
hp (2 tiết)
Thông
hiu
1
- Phân tích được mt s yếu t ch yếu ảnh hưởng đến
quang hp
1
C18
- Giải thích được ý nghĩa thực tin ca vic trồng bảo v
cây xanh.
6. Thực hành
v quang hp
cây xanh
(2 tiết)
Nhn biết
2
- Nêu được dng cụ, bước tiến hành, kết qu thí nghim ca
thí nghiệm chng minh quang hp cây xanh.
2
C6
C7
7. hấp tế
bào (4 tiết)
Nhn biết
1
- u được khái niệm; k tên được các chất tham gia, sn
phm tạo thành của quá trình hp tế bào ( thc vật
động vt).
1
C8
- Viết được phương trình hp dng ch; th hin đưc
hai chiu tng hợp và phân giải.
- tả được thí nghiệm v hấp tế bào thc vật thông
qua s ny mm ca ht.
Thông
hiu
1
- Phân tích được quá trình hấp tế bào (ở thc vật và
động vt):
+ Giải thích được vai trò của hô hấp tế bào.
+ So sánh được s khác nhau giữa quá trình tổng hợp và
phân giải cht hữu cơ ở sinh vt.
+ Giải thích được mi quan h hai chiu gia tng hợp
phân giải cht hữu cơ ở tế bào.
1
C14
Vn dng
1
- Giải thích đưc mt s vn dng hiu biết v hô hấp tế bào
trong thc tiễn (ví d: bo qun ht cần phơi khô,...).
1
C21
8. Các yếu t
ảnh hưởng
đến hấp tế
bào (2 tiết)
Nhn biết
1
- Nêu được mt s yếu t ch yếu ảnh hưởng đến hấp tế
bào.
- Nêu được các biện pháp bảo quản lương thc, thc phm
nhm khng chế hô hp tế bào ở mc ti thiu.
1
C9
Thông
hiu
1
- Phân tích được ảnh hưởng ca mt s yếu t ch yếu đến
hô hấp tế bào.
- Giải thích được s của các biện pháp bảo quản lương
thc, thc phm (bo qun trong t lạnh, phơi khô, hút chân
không,…)
1
C15
9. Trao đổi khí
sinh vt
(4 tiết)
Nhn biết
1
- Nêu được khái nim v trao đổi khí, cơ quan trao đổi khí ở
thc vt.
- Nêu được chức năng của khí khổng.
1
C10
Vn dng
cao
1
- Vn dụng được kiến thức đã hc v trao đổi khí sinh vt
để giải thích các vấn đề trong thc tin cuc sng.
1
C22
10. Vai trò
Nhn biết
2
của nước
các chất dinh
ỡng đối vi
cơ thể sinh vt
(2 tiết)
- Nêu được thành phần hoá học, cấu trúc, tính chất ca
c.
1
C11
- Trình bày được khái niệm chất dinh dưỡng.
1
C12
- Nêu được vai trò của nước các chất dinh dưỡng đối vi
cơ thể sinh vt.
Thông
hiu
1
- Giải thích được vai tcủa nước các chất dinh dưỡng
đối với cơ thể sinh vt.
1
C16
- Lấy được dụ v vai trò của các chất dinh dưỡng đối vi
cơ thể sinh vt.
III. ĐỀ KIM TRA
ĐỀ KIM TRA GIA HC K 2 NĂM HC 2023 2024
MÔN KHOA HC T NHIÊN LP 7
Thời gian làm bài 60 phút
A. TRC NGHIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây?
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào tcực Nam bên ngoài thanh nam
châm.
Câu 2. Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất.
A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Theo quy ước, cực từ bắc ở gần cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. Cực Nam địa lí trùng từ cực Nam.
D. Cực Bắc địa lí và từ cực Bắc không trùng nhau.
Câu 3. Đâu là nguyên liệu lấy vào trong quá trình trao đổi cht ngưi?
A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Cht thi. D. Năng lượng nhit.
Câu 4. Chuyển hóa năng lượng là:
A. tp hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vt.
B. s trao đổi cht giữa thể sinh vt với môi trường đm bo s duy trì sự
sng.
C. s biến đổi năng lượng t dạng này sang dạng khác .
D. dạng năng lượng được d tr trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ.
Câu 5. Vai trò của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vt
?
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
B. Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế o mô, cơ quan của cơ thể.
C. Loi b cht thi ra khỏi cơ thể.
D. C 3 ý trên.
Câu 6.
Trong thí nghiệm phát hin tinh bột trong cây, nếu ly phần xanh bị bịt băng giy
đen trên cây nhỏ dung dịch iodine lên thì vị trí đó chuyển thành màu xanh tím
không? Vì sao?
A. Không ti v trí đó không nhận được ánh sáng nên không kh năng quang
hp to tinh bt.
B. Không vì ti v trí đó không nhận được nước nên không có kh năng quang hợp
to tinh bt.
C. Không ti v trí đó không nhận được nhiệt độ thích hợp nên không khả
năng quang hợp to tinh bt.
D. Không ti v trí đó không nhận được khí oxygen nên không khả năng
quang hp to tinh bt.
Câu 7. Cho các bước:
1. Lấy hai tấm kính, đổ nước lên toàn bộ bề mặt tấm kính Sau đó, đặt mỗi
câu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông thuỷ tinh (hoặc hộp nhựa trong
suốt) úp vào mỗi chậu cây.
2. Đặt hai chậu cây khoai lang vào chỗ tối trong 3 - 4 ngày.
3. Sau 4 6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iodine.
4. Trong chuông A đặt thêm một cốc nước vôi trong. Đặt cả hai chuông thí
nghiệm ra chỗ có ánh sáng.
Thứ tự các bước thí nghiệm chứng minh carbon dioxide cần cho quang hợp :
A. 1,2,3,4 B. 4,3,2, 1. C. 2,1,4.,3 D. 3,4, 2,1
Câu 8. Quá trình hô hấp tế bào đã tạo ra những sản phẩm:
A. năng lượng, carbon dioxide, nước. B. oxygen, glucose.
C. carbon dioxide, oxygen, glucose. D. năng lượng, nước,
glucose.
Câu 9. Mùa thu hoạch lúa để s dụng thóc lâu dài bà con nông dân thưng tiến
hành phơi (hong) thóc bng nhiệt độ cao (phơi nắng, sấy khô). Theo em, các bác
nông dân đã vận dng biện pháp nào để bo quản lương thực, thc phm?
A. Bo qun lnh B. Bo quản khô
C. Bo quản trong điều kin nồng độ carbon dioxide cao
D. Bo quản trong điều kin nồng độ oxygen thp
Câu 10. Phát biểu nào đúng về chức năng chính của khí khổng?
A. Khí khổng phân bố ch yếu biểu bì mặt dưới của lá, một s loài ở c biểu bì
mặt trên lá.
B. Mỗi khí khổng 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí
khng.
C. Thc hiện trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
D. Quá trình trao đổi khí ở thc vt din ra c ban ngày lẫn ban đêm.
Câu 11. Thành phần hóa học của nước gm:
A. 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen
B. 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hidrogen
C. 2 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen
D. 1 nguyên tử oxygen và 1 phân tử hidrogen.
Câu 12. Cho các chất sau:
1. Carbohydrate (tinh bột, đường, chất xơ…)
2. Protein (chất đạm)
3. Lipid (chất béo)
4. Khí carbon dioxide
5. Vitamin
6. Cht thi
7. Chất khoáng và nước.
Các nhóm chất dinh dưỡng cn thiết đi với cơ thể sinh vật là gì?
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5, 7 C. 1, 2, 4, 6, 7 D. 1, 2, 5, 6, 7.
Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói v mi quan h giữa trao đổi cht
và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp?
A. Ch xy ra hoạt động trao đổi chất, không có sự chuyển hoá năng lượng.
B. Trao đổi cht diễn ra trước để cung cấp nguyên liu cho chuyển hoá năng
ng.
C. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng luôn diễn ra đồng thi.
D. Chuyển hoá năng ng diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho trao đổi
cht.
Câu 14. Nói về hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rt quan trng ca tế o.
B. Đó quá trình phân giải các chất hữu thành CO
2
H
2
O đồng thi gii
phóng năng lượng.
C. Hô hấp tế bào diễn ra nhanh hay chm ph thuộc vào nhu cầu năng lượng ca tế
bào.
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế o.
Câu 15. Cơ sở khoa hc của các biện pháp bảo quản nông sản là gì?
A. Tăng nhẹ ờng độ hô hấp tế bào.
B. Gim nh ờng độ hô hấp tế bào.
C. Tăng cường độ hô hấp tế o tới mc tối đa.
D. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mc ti thiu.
Câu 16. Khi tìm kiếm s sng các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học
trước hết tìm kiếm đó có nước hay không, vì:
A. nước được cu to t các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
B. nước thành phn ch yếu ca mi tế bào th sống, giúp tế bào tiến
hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sng.
C. nước dung môi hoà tan nhiu cht cn thiết cho các hoạt động sng ca tế
bào.
D. nước là môi trường sng ca nhiều loài sinh vật.
B. T LUẬN: 6,0 điểm
Câu 17. (1,0 điểm): Quang hợp quá trình thu nhận chuyển hoá năng
lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí
carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.
Em hãy viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp?
Câu 18. (1,0 điểm): Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm
vườn thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây. Em hãy giải thích ý
nghĩa của việc làm đó?
Câu 19. (1,0 điểm): Quan sát hình ảnh sau:
Hãy vẽ một sđường sức từ trong khoảng giữa hai nam châm đặt gần nhau
dùng mũi tên để chỉ chiều đường sức từ trong các trường hợp này?
Câu 20. (1,0 điểm): Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm
hoặc vật có từ tính?
Câu 21. (1,0 điểm): Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi nhịp
thở tăng lên?
Câu 22. (1,0 điểm): Khi tìm hiểu v trao đổi khí người, nhóm của An Hoa
thc mc rằng có các biện pháp luyện tập nào để có một h hô hp kho mnh?
An cho rằng để một h hấp kho mnh ch cần thường xuyên tập luyn th
dc th thao, Hoa li cho rng ch cn tập hít thở sâu được. Theo em, ý kiến ca
2 bạn có đúng không? Hãy giải thích vì sao?
======== Hết=======
IV. HƯỚNG DN CHM
A. TRC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp
án
D
C
A
C
D
A
C
A
B
C
B
B
C
D
C
B
B. T LUẬN: 6,0 điểm
ĐÁP ÁN
ĐIM
Câu 17. (1,0 điểm)
Phương trình tổng quát dạng ch của quá trình quang hợp:
( Thiếu ánh sáng/ diệp lc -> Không cho điểm)
1,0
Câu 18. (1,0 điểm)
Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn
thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây:
- Che nắng: giúp giảm cường độ ánh sáng và nhiệt độ đảm bảo cây
không bị “đốt nóng” quá mức khiến các hoạt động sinh của cây bị
ảnh hưởng (khi cây bị “đốt nóng”, cường độ quang hợp giảm, thoát
hơi nước mạnh,…).
- Chống rét (ủ ấm gốc): giúp hỗ trợ nhiệt độ của cây không xuống quá
thấp dưới mức chịu đựng của cây.
Hai biện pháp trên đều giúp cây phát triển tốt trong những điều
kiện nhiệt độ không thuận lợi.
0,5
0,5
Câu 19. (1,0 điểm)
1,0
Câu 20. (1,0 điểm)
Khi s dụng la bàn, ta phải đ la bàn xa các nam châm hoc vật t
tính để tránh t trường của chúng ảnh hưởng trc tiếp đến việc xác
định hướng của la bàn, gây ra sai sót.
1,0
Câu 21. (1,0 điểm)
Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình
hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen tăng đào thải
khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến thể ng dần lên,
toát mồ hôi.
1,0
Câu 22. (1,0 điểm)
- Ý kiến ca 2 bạn chưa hoàn toàn đúng. Vì:
+Tp th dục hít thở sâu giúp th khe mạnh, đặc biệt là hệ
hấp (làm tăng dung tích ca phổi) Góp phần đáp ng nhu cầu
hp, cung cấp đủ oxygen cho mi tế bào trong cơ thể thc hiện hô hấp
tế bào để sản sinh ra năng lượng sng.
+Ngoài ra, tập thể dục hít thở sâu còn giúp tăng thể tích khí lưu
thông qua phổi, không khí mới được vào sâu tận phế nang thay thế
cho khí lưu đọng trong phổi Tăng cường trao đổi chất, thể
khỏe mạnh.
0,25
0,5
0,25
| 1/14

Preview text:


MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU. I. KHUNG MA TRẬN
1. Thời điểm kiểm tra:
Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc chủ đề 8. Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh
dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
2. Thời gian làm bài: 60 phút.
3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: 12 câu nhận biết, 4 câu thông hiểu; mỗi câu 0,25 điểm);
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
5. Chi tiết khung ma trận MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý/câu Điểm Chủ đề s T Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc
luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận
nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Từ trường (4 tiết) 1 1 1 1 1,25
2. Từ trường Trái Đất (4 tiết) 1 1 1 1 1,25
3.Vai trò của trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở sinh vật 3 3 0,75 (3 tiết)
4. Quang hợp ở thực vật (4 tiết) 1 1 1 1 1,25
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp 1 1 1,0 (2 tiết)
6. Thực hành về quang hợp ở cây 2 2 0,5 xanh (2 tiết)
7. Hô hấp tế bào (4 tiết) 1 1 1 1 2 1,5
8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào 1 1 2 0,5 (2 tiết)
9. Trao đổi khí ở sinh vật (4 tiết) 1 1 1 1 1,25
10. Vai trò của nước và các chất dinh 2 1 3 0,75 MỨC ĐỘ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao ý/câu Điểm Chủ đề s T Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc
luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận
nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
dưỡng đối với cơ thể sinh vật (2 tiết) Số câu/ý: 1 12 2 4 2 0 1 0 6 16 22 Số điểm: 1 3 2 1 2 0 1 0 6 4 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm
II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN
(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)
Tính chất từ của chất (8 tiết) 1. Từ trường Nhận biết 1 (4 tiết)
- Nêu được vùng không gian bao quanh một nam châm
(hoặc dây dẫn mang dòng điện), mà vật liệu có tính chất từ
đặt trong nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ trường.
- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm và quy ước vẽ đường sức từ. 1 C1 Vận dụng 1
- Vẽ được đường sức và xác định được chiều đường sức từ 1 C19 quanh một thanh nam châm.
- Từ hình ảnh cụ thể về nam châm điện, chỉ ra được tác
dụng và hoạt động của chúng trong trường hợp cụ thể.
2. Từ trường Nhận biết 1 Trái Đất
- Dựa vào hình vẽ khẳng định được Trái Đất có từ trường. (4 tiết)
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng 1 C2 nhau. Thông hiểu 1
- Giải thích được tác dụng của từ trường lên kim nam châm
khi đặt chúng gần các vật có tính chấ 1 C20 t từ.
- Trình bày được sự định hướng của thanh nam châm khi
nằm cân bằng là do từ trường của Trái Đất gây ra.
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (23 tiết)
3. Vai trò trao Nhận biết 3 đổi chất và
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá C3 chuyển hoá năng lượ 2 ng. C4 năng lượng ở
- Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng sinh vật (3 tiết) trong cơ thể 1 C5 .
4. Quang hợp Nhận biết 1 ở thực vật
- Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. (4 tiết)
- Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp.
- Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). 1 C17 Thông 1 hiểu
- Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó
nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng 1 C13 lượng.
5. Các yếu tố Thông 1 ảnh hưởng hiểu
- Phân tích được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến đế 1 C18 n quang quang hợp hợp (2 tiết)
- Giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
6. Thực hành Nhận biết 2 về quang hợp ở C6 cây xanh
- Nêu được dụng cụ, bước tiến hành, kết quả thí nghiệm của thí nghiệ 2
m chứng minh quang hợp ở cây xanh. C7 (2 tiết)
7. Hô hấp tế Nhận biết 1 bào (4 tiết)
- Nêu được khái niệm; kể tên được các chất tham gia, sản
phẩm tạo thành của quá trình hô hấp tế bào (ở thực vật và 1 C8 động vật).
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được
hai chiều tổng hợp và phân giải.
- Mô tả được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông
qua sự nảy mầm của hạt. Thông 1 hiểu
- Phân tích được quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật):
+ Giải thích được vai trò của hô hấp tế bào.
+ So sánh được sự khác nhau giữa quá trình tổng hợp và 1 C14
phân giải chất hữu cơ ở sinh vật.
+ Giải thích được mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và
phân giải chất hữu cơ ở tế bào. Vận dụng 1
- Giải thích được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào 1 C21
trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...).
8. Các yếu tố Nhận biết 1 ảnh hưởng
- Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hô hấp tế đến hô hấ p tế bào. bào (2 tiết)
- Nêu được các biện pháp bảo quản lương thực, thực phẩm 1 C9
nhằm khống chế hô hấp tế bào ở mức tối thiểu. Thông 1 hiểu
- Phân tích được ảnh hưởng của một số yếu tố chủ yếu đến hô hấ p tế bào.
- Giải thích được cơ sở của các biện pháp bảo quản lương
thực, thực phẩm (bảo quản trong tủ lạnh, phơi khô, hút chân 1 C15 không,…)
9. Trao đổi khí Nhận biết 1 ở sinh vật
- Nêu được khái niệm về trao đổi khí, cơ quan trao đổi khí ở (4 tiết) thực vật.
- Nêu được chức năng của khí khổng. 1 C10 Vận dụng 1 cao
- Vận dụng được kiến thức đã học về trao đổi khí ở sinh vật 1 C22
để giải thích các vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
10. Vai trò Nhận biết 2 của nước và
- Nêu được thành phần hoá học, cấu trúc, tính chất của các chấ 1 C11 t dinh nước. dưỡng đối với
- Trình bày được khái niệm chất dinh dưỡng. 1 C12 cơ thể sinh vật
- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với (2 tiết) cơ thể sinh vật. Thông 1 hiểu
- Giải thích được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng 1 C16
đối với cơ thể sinh vật.
- Lấy được ví dụ về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. III. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7
Thời gian làm bài 60 phút
A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào sau đây?
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
Câu 2. Chọn đáp án sai về từ trường Trái Đất.
A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Theo quy ước, cực từ bắc ở gần cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. Cực Nam địa lí trùng từ cực Nam.
D. Cực Bắc địa lí và từ cực Bắc không trùng nhau.
Câu 3. Đâu là nguyên liệu lấy vào trong quá trình trao đổi chất ở người?
A. Oxygen. B. Carbon dioxide. C. Chất thải. D. Năng lượng nhiệt.
Câu 4. Chuyển hóa năng lượng là:
A. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. sự trao đổi chất giữa cơ thể sinh vật với môi trường đảm bảo sự duy trì sự sống.
C. sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác .
D. dạng năng lượng được dữ trữ trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ.
Câu 5. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật là gì?
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
B. Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào mô, cơ quan của cơ thể.
C. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể. D. Cả 3 ý trên. Câu 6.
Trong thí nghiệm phát hiện tinh bột trong lá cây, nếu lấy phần lá xanh bị bịt băng giấy
đen trên cây và nhỏ dung dịch iodine lên thì vị trí đó có chuyển thành màu xanh tím không? Vì sao?
A. Không vì tại vị trí đó không nhận được ánh sáng nên không có khả năng quang hợp tạo tinh bột.
B. Không vì tại vị trí đó không nhận được nước nên không có khả năng quang hợp tạo tinh bột.
C. Không vì tại vị trí đó không nhận được nhiệt độ thích hợp nên không có khả
năng quang hợp tạo tinh bột.
D. Không vì tại vị trí đó không nhận được khí oxygen nên không có khả năng quang hợp tạo tinh bột.
Câu 7. Cho các bước:
1. Lấy hai tấm kính, đổ nước lên toàn bộ bề mặt tấm kính Sau đó, đặt mỗi
câu cây lên một tấm kính ướt, dùng hai chuông thuỷ tinh (hoặc hộp nhựa trong
suốt) úp vào mỗi chậu cây.
2. Đặt hai chậu cây khoai lang vào chỗ tối trong 3 - 4 ngày.
3. Sau 4 – 6 giờ, ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iodine.
4. Trong chuông A đặt thêm một cốc nước vôi trong. Đặt cả hai chuông thí
nghiệm ra chỗ có ánh sáng.
Thứ tự các bước thí nghiệm chứng minh carbon dioxide cần cho quang hợp là:
A. 1,2,3,4 B. 4,3,2, 1. C. 2,1,4.,3 D. 3,4, 2,1
Câu 8. Quá trình hô hấp tế bào đã tạo ra những sản phẩm:
A. năng lượng, carbon dioxide, nước. B. oxygen, glucose.
C. carbon dioxide, oxygen, glucose. D. năng lượng, nước, glucose.
Câu 9. Mùa thu hoạch lúa để sử dụng thóc lâu dài bà con nông dân thường tiến
hành phơi (hong) thóc bằng nhiệt độ cao (phơi nắng, sấy khô). Theo em, các bác
nông dân đã vận dụng biện pháp nào để bảo quản lương thực, thực phẩm?
A. Bảo quản lạnh B. Bảo quản khô
C. Bảo quản trong điều kiện nồng độ carbon dioxide cao
D. Bảo quản trong điều kiện nồng độ oxygen thấp
Câu 10. Phát biểu nào đúng về chức năng chính của khí khổng?
A. Khí khổng phân bố chủ yếu ở biểu bì mặt dưới của lá, một số loài ở cả biểu bì mặt trên lá.
B. Mỗi khí khổng có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng.
C. Thực hiện trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
D. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra cả ban ngày lẫn ban đêm.
Câu 11. Thành phần hóa học của nước gồm:
A. 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen
B. 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hidrogen
C. 2 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hidrogen
D. 1 nguyên tử oxygen và 1 phân tử hidrogen.
Câu 12. Cho các chất sau:
1. Carbohydrate (tinh bột, đường, chất xơ…) 5. Vitamin 2. Protein (chất đạm) 6. Chất thải 3. Lipid (chất béo)
7. Chất khoáng và nước. 4. Khí carbon dioxide
Các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết đối với cơ thể sinh vật là gì?
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5, 7 C. 1, 2, 4, 6, 7 D. 1, 2, 5, 6, 7.
Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất
và chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp?
A. Chỉ xảy ra hoạt động trao đổi chất, không có sự chuyển hoá năng lượng.
B. Trao đổi chất diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho chuyển hoá năng lượng.
C. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng luôn diễn ra đồng thời.
D. Chuyển hoá năng lượng diễn ra trước để cung cấp nguyên liệu cho trao đổi chất.
Câu 14. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.
B. Đó là quá trình phân giải các chất hữu cơ thành CO O và đồ 2 và H2 ng thời giải phóng năng lượng.
C. Hô hấp tế bào diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 15. Cơ sở khoa học của các biện pháp bảo quản nông sản là gì?
A. Tăng nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
B. Giảm nhẹ cường độ hô hấp tế bào.
C. Tăng cường độ hô hấp tế bào tới mức tối đa.
D. Giảm cường độ hô hấp tế bào tới mức tối thiểu.
Câu 16. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học
trước hết tìm kiếm ở đó có nước hay không, vì:
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến
hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.
C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Câu 17. (1,0 điểm): Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hoá năng
lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí
carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.
Em hãy viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp?
Câu 18. (1,0 điểm):
Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm
vườn thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây. Em hãy giải thích ý
nghĩa của việc làm đó?
Câu 19. (1,0 điểm): Quan sát hình ảnh sau:

Hãy vẽ một số đường sức từ trong khoảng giữa hai nam châm đặt gần nhau và
dùng mũi tên để chỉ chiều đường sức từ trong các trường hợp này?
Câu 20. (1,0 điểm): Vì sao khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ tính?
Câu 21. (1,0 điểm): Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mô hôi và nhịp thở tăng lên?
Câu 22. (1,0 điểm):
Khi tìm hiểu về trao đổi khí ở người, nhóm của An và Hoa
thắc mắc rằng có các biện pháp luyện tập nào để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh?
An cho rằng để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh chỉ cần thường xuyên tập luyện thể
dục thể thao, Hoa lại cho rằng chỉ cần tập hít thở sâu là được. Theo em, ý kiến của
2 bạn có đúng không? Hãy giải thích vì sao? ======== Hết======= IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp
án D C A C D A C A B C B B C D C B
B. TỰ LUẬN: 6,0 điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 17. (1,0 điểm)
Phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp: 1,0
( Thiếu ánh sáng/ diệp lục -> Không cho điểm)
Câu 18. (1,0 điểm)
Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người làm vườn
thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây:
- Che nắng: giúp giảm cường độ ánh sáng và nhiệt độ đảm bảo cây
không bị “đốt nóng” quá mức khiến các hoạt động sinh lí của cây bị 0,5
ảnh hưởng (khi cây bị “đốt nóng”, cường độ quang hợp giảm, thoát hơi nước mạnh,…). 0,5
- Chống rét (ủ ấm gốc): giúp hỗ trợ nhiệt độ của cây không xuống quá
thấp dưới mức chịu đựng của cây.
→ Hai biện pháp trên đều giúp cây phát triển tốt trong những điều
kiện nhiệt độ không thuận lợi. Câu 19. (1,0 điểm) 1,0 Câu 20. (1,0 điểm)
Khi sử dụng la bàn, ta phải để la bàn xa các nam châm hoặc vật có từ 1,0
tính để tránh từ trường của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác
định hướng của la bàn, gây ra sai sót. Câu 21. (1,0 điểm)
Vì khi chạy cần năng lượng, để có nguồn năng lượng này thì quá trình 1,0
hô hấp tế bào tăng nên cần thêm lượng khí oxygen và tăng đào thải
khí carbon dioxide đồng thời sinh ra nhiệt khiến cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi. Câu 22. (1,0 điểm)
- Ý kiến của 2 bạn chưa hoàn toàn đúng. Vì: 0,25
+Tập thể dục và hít thở sâu giúp cơ thể khỏe mạnh, đặc biệt là hệ hô 0,5
hấp (làm tăng dung tích của phổi) → Góp phần đáp ứng nhu cầu hô
hấp, cung cấp đủ oxygen cho mọi tế bào trong cơ thể thực hiện hô hấp
tế bào để sản sinh ra năng lượng sống.
+Ngoài ra, tập thể dục và hít thở sâu còn giúp tăng thể tích khí lưu 0,25
thông qua phổi, không khí mới được vào sâu tận phế nang thay thế
cho khí lưu đọng trong phổi → Tăng cường trao đổi chất, cơ thể khỏe mạnh.