Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 - Đề 3 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 theo chương trình SGK lớp 7 mới. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện, và thầy cô tham khảo, thiết kế đề kiểm tra giữa kỳ 2 sắp tới.

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 7 - Đề 3 | Cánh diều năm 2024

Gửi tới các bạn Bộ Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn KHTN 7 Cánh diều năm học 2023 - 2024 theo chương trình SGK lớp 7 mới. Đây là tài liệu hay cho các em tham khảo ôn luyện, và thầy cô tham khảo, thiết kế đề kiểm tra giữa kỳ 2 sắp tới.

100 50 lượt tải Tải xuống
P
TRƯỜNG THCS ……………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc Lập Tự Do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIỮA HỌC K II NĂM HỌC 2023 2024
Môn kim tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Lp: 7
I. KHUNG MA TRẬN
1. Thời đim kim tra: Kiểm tra giữa học kì II (Kiểm tra ở tuần học thứ 26) từ chủ đề 7 (Tính
chất từ của chất) đến khi kết thúc nội dung trao đổi khí ở sinh vật (ở chủ đề 8: trao đổi chất
chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật)
2. Thời gian làm bài: 90 phút.
3. Hình thức kim tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận (tlệ 40% trắc nghiệm,60% tự
luận).
4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết:), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
5. Chi tiết khung ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiu
Vận dụng
Vận dụng
cao
Tổng số
câu/Số ý
Tổng
số
đim
Tự luận
Trắc
nghiệm
Trắc
nghiệ
m
Tự
luận
Trắc
nghiệm
Tự
luận
Trắc
nghiệm
Tự
luận
Trắc
nghiệm
1. Nam châm
(3 tiết)
4
4
1,0
2. Từ trường
(4 tiết)
2
2
2
2
1,5
3. Từ trường
Trái Đất (3
tiết)
4
4
1,0
4. Vai trò trao
đổi chất và
chuyn hoá
năng lượng
(3 tiết)
4
4
1,0
5. Quang hợp
(8 tiết)
2
1
3
2
2,5
6. Hô hấp
(7 tiết)
2
3
2,0
7. Trao đổi
khí
(2 tiết)
1,0
Số câu/ý
16
4
4
1
8
16
10,0
Số đim
4,0
3,0
2,0
1,0
6,0
4,0
10,0
Tổng số đim
4,0
3,0
2,0
1,0
10 đim
10 đim
II. BẢNG ĐẶC TẢ
Ni dung
Mc đ
Yêu cu cn đt
S câu hi /
S ý
Câu hi
TL
TN
TL
TN
1. Nam
châm
(3 tiết)
Nhận
biết
- Xác định được cực Bắc cực Nam của
một thanh nam châm.
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực
của hai nam châm
4
C1,
2,3,
4
Thông
hiểu
- tả được hiện tượng chứng tỏ nam
châm vĩnh cửu có từ tính.
- Mô tđưc cấu to và hoạt đng ca la n.
Vận
dụng
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được:
+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu
khác nhau.
+ Sự định hướng của thanh nam châm
(kim nam châm).
- Sdụng la n để tìm được hướng địa lí.
2. Từ
trường
(4 tiết)
Nhận
biết
- Nêu được vùng không gian bao quanh
một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng
điện), vật liệu tính chất từ đặt trong
chịu tác dụng lực từ, được gọi từ
trường.
- Nêu được khái niệm từ phổ tạo được
từ phổ bằng mạt sắt và nam châm.
- Nêu được khái niệm đường sức từ.
2
C5,
6
Vn
dng
- Vẽ được đường sức từ quanh một thanh
nam châm.
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản
và làm thay đổi được từ trường của nó
bằng thay đổi dòng điện.
2
C1a
,b
Vn
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn
dng
cao
giản ứng dụng nam châm điện (như xe thu
gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm
điện, máy sưởi mini, …)
3. Từ
trường
Trái Đất
(3 tiết)
Nhận
biết
- Dựa vào hình vẽ khẳng định được Trái
Đất có từ trường.
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa
lí không trùng nhau.
4
C7,
8,9,
10
4. Vai trò
TĐC
chuyn
hoá năng
lượng ( 3
tiết)
Nhận
biết
Phát biểu được khái niệm trao đổi chất
và chuyển hoá năng lượng.
Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng trong cơ thể.
4
C11
, 12,
13,
14
5. Quang
hợp
(8 tiết)
Nhận
biết
Nêu đưc mt s yếu t ch yếu nh
hưởng đến quang hp ca tế bào.
2
C15
, 16
Thông
hiểu
tả được một cách tổng quát quá trình
quang hp tế bào cây: Nêu được vai
trò cây với chức năng quang hợp. Nêu
được khái niệm, nguyên liệu, sn phm
ca quang hp. Viết được phương trình
quang hp (dng ch). V được sơ đồ din
t quang hp din ra cây, qua đó nêu
được quan h gia trao đổi cht và chuyển
hoá năng lượng.
2
C2a
, b.
Vận
dụng
Vn dng hiu biết v quang hợp để gii
thích được ý nghĩa thực tin ca vic
trồng và bảo v cây xanh.
Vận
dụng
cao
Tiến hành được thí nghiệm chng minh
quang hp cây xanh.
1
C5
6. Hô
hấp (7
tiết)
Nhận
biết
Nêu được mt s yếu t ch yếu nh
hưởng đến hô hấp tế bào.
Thông
hiểu
tả được một cách tổng quát quá
trình hấp tế bào (ở thc vật động
vật): Nêu được khái niệm; viết được
phương trình hp dng ch; th hin
được hai chiu tng hợp và phân giải.
1
C6
Vận
dụng
Nêu được mt s vn dng hiu biết v
hấp tế bào trong thc tiễn (ví dụ: bo
qun ht cần phơi khô,...).
2
C4a
, b
III. ĐỀ KIM TRA
I . TRẮC NGHIỆM: (4,0 đim). Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?
A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
Câu 2. Các vật có khả năng tự định hướng Bắc - Nam gọi là gì?
A. La bàn. B. Nam châm. C. Kim chỉ nam. D. Vật liệu từ
Câu 3. Hai thanh nam châm đẩy nhau khi nào?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau
C. Khi hai cực Nam để gần nhau
D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau.
Câu 4. Nam châm vĩnh cửu có mấy cực?
A. 2 cực. B. 3 cực. C. 4 cực. D. 1 cực.
Câu 5. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại
A. Từ trường. B. Trọng trường. C. Điện trường. D. Điện từ trường.
Câu 6. Từ phổ là
A. Hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
B. Hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
C. Hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
D. Hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.
Câu 7. Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
A. Ở vùng xích đạo. B. Chỉ ở vùng Bắc Cực.
C. Chỉ ở vùng Nam Cực. D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
Câu 8. Trái Đất là một nam châm khổng lồ. bên ngoài Ti Đất, đường sức t của t tờng Trái
Đất có chiều
A. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu. B. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu. D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.
Câu 9. La bàn là dụng cụ dùng để
A. xác định vận tốc. B. xác định nhiệt độ.
C. xác định phương hướng. D. xác định lực.
Câu 10. Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?
A. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Bắc, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Nam.
B. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Nam, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Bắc.
C. Kim la bàn chỉ hướng bất kì.
Vận
dụng
cao
Tiến hành được t nghiệm v hô hp tế bào
thc vt tng qua s ny mm ca ht.
7. Trao
đổi khí
(2 tiết)
Thông
hiểu
Sử dụng hình ảnh để tả được quá
trình trao đổi khí qua khí khổng của lá.
Dựa o nh v tđược cấu tạo của
khí khổng, nêu được chức ng của k
khổng.
Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con
đường đi của khí qua các cơ quan của hệ
hô hấp ở động vật (ví dụ ở người)
1
C3
D. Kim la bàn quay liên tục.
Câu 11. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì ?
A. Khí ôxi và chất thải B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
Câu 12. Chuyển hoá cơ bản là
A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Câu 13. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ?
A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Khí ôxi. D. Khí
cacbônic.
Câu 14. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ?
A. 4 cấp độ. B. 3 cấp độ. C. 2 cấp độ. D. 5 cấp độ.
Câu 15. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là
A. Nước và khí carbon dioxide. B. Nước và khí oxygen.
C. Chất hữu cơ và khí oxygen. D. Chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 16. Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là
A. 15
C - 25
C. B. 20
C - 30
C. C. 10
C - 30
C. D. 25
C - 30
C.
II. TỰ LUẬN (6,0 đim)
Câu 1. (1,0 đim)
a) Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường hay không?
b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không?
Câu 2. (1,0 đim)
a) Viết phương trình tổng quát dạng ch của quá trình quang hợp.
b) Theo em, những cây tiêu biến, d cây xương rồi biến đổi thành gai thì thể
quang hợp được không? Vì sao?
Câu 3. (1,0 đim). Quan sát hình vẽ sau và mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây
Câu 4. (1,0 đim).
a) Vì sao có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt...) lâu ngày trong túi
hút chân không?
b) Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta phải làm thế nào?
Câu 5. (1,0 đim). Bà ngoại của Mai có mt mảnh vườn nh trước nhà. Bà đã gieo hạt rau ci
vườn. Sau mt tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau. Mai thấy bà nhổ bt nhng cây cải mc
gần nhau, Mai không hiểu được tại sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiu ý
nghĩa việc làm của bà.
Câu 6. (1,0 đim). Nêu vai trò của quá trình hấp tế bào đối với thể? Nếu hoạt động
hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIU ĐIM
I. Trắc nghiệm (4 đim )
Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng chấm 0,25 đim
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đáp án
D
B
D
A
A
A
D
B
C
A
C
D
D
C
A
B
II. Tự luận (6 đim )
Câu
Kiến thức
Đim
Câu 1
(1,0)
a) Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường.
Vì đèn điện phải được nối với dây điện mang điện thì mới thể
phát sáng nên xung quanh bóng đèn có từ trường
0,25
0,25
b) thể biết được từ trường mạnh yếu thông qua các đường sức
từ:
+ Đường sức từ màu (dày) thì từ trường mạnh
+ Đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
0,25
0,25
Câu 2
(1,0)
a) PT quang hợp:
Nước + Carbon dioxid - Chất hữu cơ + Oxygen
0,5
b) các cây phiến biến đổi như xương rồng, cành giáo,.. bộ
phận của cây thực hiện quá trình quang hợp là: Thân cây.
- Tn của cây nh giao cây ơng rồng u xanh tươi, điều
này cho thấy rằng trong thân cây có chứa lục lạp (bào quan quang hp).
0,25
0,25
Câu 3
(1,0)
+ Khi có ánh sáng, y thực hiện quá trình quang hợp: Khí carbon
dioxide khuếch tán ti trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí
oxygen khuếch tán ttrong lá qua khí khng ra môi trường bên ngoài.
+ Trong q tnh hấp (cây hấp suốt ngày đêm): Khí oxygen
khuếch n tmôi trường n ngi qua khí khổng o lá, k carbon
dioxide khuếch tán từ trong qua k khổng ra môi tng bên ngi.
0,5
0,5
Câu 4
(1,0)
a) Khi hút chân không, lượng O2 trong túi đựng gần như bằng 0, do
đó quá trình hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt,
bị c chế nên thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại
hạt...) lâu ngày mà không bị hư hỏng trong túi hút chân không.
0,5
b) Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta có thể bỏ vào túi rồi hút chân
không hoặc rang lên đặt lạc nơi thoáng mát hoặc trong ngăn
mát tủ lạnh
0,5
Câu 5
(1,0)
- Nếu để cây cải với mật độ quá dày sẽ ảnh hưởng đến việc cung
cấp dinh dưỡng và nước cho cây, dẫn đến hiện tượng thiếu dinh
dưỡng, thiếu nước (nguyên liệu của quang hợp);
- Cây bị che lấp lẫn nhau, không nhận đủ ánh sáng để quang hợp
(tổng hợp chất hữu cơ) khiến cây sinh trưởng kém, còi cọc.
- Do đó, khi cây mọc với mật độ quá dày thì nên tỉa bớt để cây có
đủ ánh sáng và nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả
0,5
0,25
0,25
Câu 6
(1,0)
- Quá trình hấp vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt
động của cơ thể.
- Nếu hấp tế bào bị dừng lại sẽ dẫn đến thể thiếu năng lượng
cho các hoạt động sống.
0,5
0,5
-------------- Hết ----------------
Ánh sáng
Diệp lục
| 1/6

Preview text:

P
TRƯỜNG THCS ……………….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Lớp: 7 I. KHUNG MA TRẬN
1. Thời điểm kiểm tra:
Kiểm tra giữa học kì II (Kiểm tra ở tuần học thứ 26) từ chủ đề 7 (Tính
chất từ của chất) đến khi kết thúc nội dung trao đổi khí ở sinh vật (ở chủ đề 8: trao đổi chất
chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật)
2. Thời gian làm bài: 90 phút.
3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm,60% tự luận). 4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết:), mỗi câu 0,25 điểm;
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
5. Chi tiết khung ma trận Tổng Nhận biết Vận dụng Tổng số Thông hiểu Vận dụng số cao câu/Số ý Chủ đề điểm Trắc Tự luận Trắc Tự Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc nghiệm nghiệ luận
luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm m 1. Nam châm 4 4 1,0 (3 tiết) 2. Từ trường 2 2 2 2 1,5 (4 tiết) 3. Từ trường Trái Đất (3 4 4 1,0 tiết) 4. Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá 4 4 1,0 năng lượng (3 tiết) 5. Quang hợp (8 tiết) 2 2 1 3 2 2,5 6. Hô hấp 1 2 3 2,0 (7 tiết) 7. Trao đổi khí 1 1,0 (2 tiết) Số câu/ý 16 4 4 1 8 16 10,0 Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 6,0 4,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 điểm 10 điểm II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi / Câu hỏi Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt Số ý TL TN TL TN
- Xác định được cực Bắc và cực Nam của
Nhận một thanh nam châm. C1, biết 4 2,3,
- Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm 4
Thông - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam 1. Nam hiểu
châm vĩnh cửu có từ tính. châm
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. (3 tiết)
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được:
+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu Vận khác nhau dụng .
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).
- Sử dụng la bàn để tìm được hướng địa lí.
- Nêu được vùng không gian bao quanh
một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng
điện), mà vật liệu có tính chất từ đặt trong
Nhận nó chịu tác dụng lực từ, được gọi là từ biết C5, trường. 2 6
- Nêu được khái niệm từ phổ và tạo được 2. Từ
từ phổ bằng mạt sắt và nam châm. trường
- Nêu được khái niệm đường sức từ. (4 tiết)
- Vẽ được đường sức từ quanh một thanh nam châm. Vận C1a
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản 2 dụng
và làm thay đổi được từ trường của nó ,b
bằng thay đổi dòng điện. Vận
- Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn dụng
giản ứng dụng nam châm điện (như xe thu cao
gom đinh sắt, xe cần cẩu dùng nam châm
điện, máy sưởi mini, …) 3. Từ
Nhận - Dựa vào hình vẽ khẳng định được Trái trường Đất có từ trường. C7, Trái Đất biết 4 8,9,
- Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc địa 10 (3 tiết) lí không trùng nhau. 4. Vai trò TĐC và
– Phát biểu được khái niệm trao đổi chất C11 chuyển
Nhận và chuyển hoá năng lượng. biết , 12, hoá năng 4
Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển 13, lượng ( 3
hoá năng lượng trong cơ thể. 14 tiết)
Nhận – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh C15 biết 2
hưởng đến quang hợp của tế bào. , 16
– Mô tả được một cách tổng quát quá trình
quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai
trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu
được khái niệm, nguyên liệ Thông u, sản phẩm C2a
của quang hợp. Viết được phương trình 2 5. Quang hiểu , b. hợp
quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn (8 tiết)
tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu
được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Vận
Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải
thích được ý nghĩa thự dụng c tiễn của việc
trồng và bảo vệ cây xanh. Vận dụng
Tiến hành được thí nghiệm chứng minh 1 C5 quang hợp ở cây xanh. cao
Nhận Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh biết
hưởng đến hô hấp tế bào.
– Mô tả được một cách tổng quát quá 6. Hô trình hô hấ Thông
p ở tế bào (ở thực vật và động hấp (7 hiểu
vật): Nêu được khái niệm; viết được 1 C6 tiết)
phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện
được hai chiều tổng hợp và phân giải. Vận
Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấ C4a dụng
p tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo 2 , b
quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng
Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở
thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. cao
– Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá
trình trao đổi khí qua khí khổng của lá.
– Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của 7. Trao
Thông khí khổng, nêu được chức năng của khí đổi khí hiểu khổng. 1 C3 (2 tiết)
– Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con
đường đi của khí qua các cơ quan của hệ
hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) III. ĐỀ KIỂM TRA
I . TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Để phân biệt hai cực của nam châm người ta sơn hai màu khác nhau là màu gì?
A. Màu vàng là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
B. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu vàng là cực Bắc ghi chữ N.
C. Màu vàng là cực nam ghi chữ N, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ S.
D. Màu xanh là cực nam ghi chữ S, màu đỏ là cực Bắc ghi chữ N.
Câu 2. Các vật có khả năng tự định hướng Bắc - Nam gọi là gì? A. La bàn. B. Nam châm. C. Kim chỉ nam. D. Vật liệu từ
Câu 3. Hai thanh nam châm đẩy nhau khi nào?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau
C. Khi hai cực Nam để gần nhau
D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau.
Câu 4. Nam châm vĩnh cửu có mấy cực? A. 2 cực. B. 3 cực. C. 4 cực. D. 1 cực.
Câu 5. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại A. Từ trường. B. Trọng trường. C. Điện trường. D. Điện từ trường.
Câu 6. Từ phổ là
A. Hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm.
B. Hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng.
C. Hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm.
D. Hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm.
Câu 7. Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào? A. Ở vùng xích đạo.
B. Chỉ ở vùng Bắc Cực. C. Chỉ ở vùng Nam Cực.
D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
Câu 8. Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều
A. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
B. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu.
D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.
Câu 9. La bàn là dụng cụ dùng để A. xác định vận tốc.
B. xác định nhiệt độ.
C. xác định phương hướng. D. xác định lực.
Câu 10. Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?
A. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Bắc, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Nam.
B. Cực Bắc của kim la bàn chỉ hướng Nam, cực Nam của kim la bàn chỉ hướng Bắc.
C. Kim la bàn chỉ hướng bất kì.
D. Kim la bàn quay liên tục.
Câu 11. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì ?
A. Khí ôxi và chất thải B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
Câu 12. Chuyển hoá cơ bản là
A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Câu 13. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ? A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Khí ôxi. D. Khí cacbônic.
Câu 14. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ?
A. 4 cấp độ. B. 3 cấp độ.
C. 2 cấp độ. D. 5 cấp độ.
Câu 15. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là
A. Nước và khí carbon dioxide. B. Nước và khí oxygen.
C. Chất hữu cơ và khí oxygen.
D. Chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 16. Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là A. 15⸰C - 25⸰C. B. 20⸰C - 30⸰C. C. 10⸰C - 30⸰C. D. 25⸰C - 30⸰C.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm)
a) Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường hay không?
b) Có thể nhận biết từ trường mạnh yếu qua các đường sức từ không? Câu 2. (1,0 điểm)
a) Viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp.
b) Theo em, những cây có lá tiêu biến, ví dụ cây xương rồi lá biến đổi thành gai thì có thể
quang hợp được không? Vì sao?
Câu 3. (1,0 điểm). Quan sát hình vẽ sau và mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây Câu 4. (1,0 điểm).
a) Vì sao có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt...) lâu ngày trong túi hút chân không?
b) Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta phải làm thế nào?
Câu 5. (1,0 điểm). Bà ngoại của Mai có một mảnh vườn nhở trước nhà. Bà đã gieo hạt rau cải ở
vườn. Sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau. Mai thấy bà nhổ bớt những cây cải mọc
gần nhau, Mai không hiểu được tại sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiểu ý nghĩa việc làm của bà.
Câu 6. (1,0 điểm). Nêu vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối với cơ thể? Nếu hoạt động hô
hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (4 điểm )
Từ câu 1 đến câu 16 mỗi câu đúng chấm 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án D B D A A A D B C A C D D C A B
II. Tự luận (6 điểm ) Câu Kiến thức Điểm
a) Xung quanh bóng đèn điện đang sáng có từ trường. 0,25
Vì đèn điện phải được nối với dây điện mang điện thì mới có thể
phát sáng nên xung quanh bóng đèn có từ trường 0,25 Câu 1
b) Có thể biết được từ trường mạnh yếu thông qua các đường sức (1,0) từ: 0,25
+ Đường sức từ màu (dày) thì từ trường mạnh 0,25
+ Đường sức từ thưa thì từ trường yếu. a) PT quang hợp: Ánh sáng
Nước + Carbon dioxid - Diệp lục Chất hữu cơ + Oxygen 0,5 Câu 2
b) Ở các cây có phiến lá biến đổi như xương rồng, cành giáo,.. bộ 0,25 (1,0)
phận của cây thực hiện quá trình quang hợp là: Thân cây.
- Thân của cây cành giao và cây xương rồng có màu xanh tươi, điều 0,25
này cho thấy rằng trong thân cây có chứa lục lạp (bào quan quang hợp).
+ Khi có ánh sáng, cây thực hiện quá trình quang hợp: Khí carbon 0,5
dioxide khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí
Câu 3 oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường bên ngoài. (1,0)
+ Trong quá trình hô hấp (cây hô hấp suốt ngày đêm): Khí oxygen 0,5
khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí carbon
dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường bên ngoài.
a) Khi hút chân không, lượng O2 trong túi đựng gần như bằng 0, do
đó quá trình hô hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt, cá 0,5
Câu 4 bị ức chế nên có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại
hạt...) lâu ngày mà không bị hư hỏng trong túi hút chân không. (1,0)
b) Muốn bảo quản lạc (đậu phộng) ta có thể bỏ vào túi rồi hút chân 0,5
không hoặc rang lên và đặt lạc ở nơi thoáng mát hoặc trong ngăn mát tủ lạnh
- Nếu để cây cải với mật độ quá dày sẽ ảnh hưởng đến việc cung 0,5
cấp dinh dưỡng và nước cho cây, dẫn đến hiện tượng thiếu dinh
Câu 5 dưỡng, thiếu nước (nguyên liệu của quang hợp); 0,25
- Cây bị che lấp lẫn nhau, không nhận đủ ánh sáng để quang hợp (1,0)
(tổng hợp chất hữu cơ) khiến cây sinh trưởng kém, còi cọc.
- Do đó, khi cây mọc với mật độ quá dày thì nên tỉa bớt để cây có 0,25
đủ ánh sáng và nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả
- Quá trình hô hấp có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt 0,5
Câu 6 động của cơ thể. (1,0)
- Nếu hô hấp tế bào bị dừng lại sẽ dẫn đến cơ thể thiếu năng lượng 0,5
cho các hoạt động sống.
-------------- Hết ----------------