Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo - Đề 2 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Lịch sử & Địa lí 7
Môn: Lịch sử & Địa lí 7
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS…
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ – KHỐI 7
Bộ: Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài: 45 phút
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1. Về diện tích, châu Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là A. eo đất Pa-na-ma. B. vịnh Mê-hi-cô. C. biển Ca-ri-bê. D. sơn nguyên Mê-hi-cô.
Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ? A. Cận cực. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt. D. Nhiệt đới.
Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là
A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.
B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.
C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.
D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.
Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ.
B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.
C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.
D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.
Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?
A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.
B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.
C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.
D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.
Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là
A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.
B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta
C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn
D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.
Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là A. hoang mạc. B. hàn đới. C. núi cao. D. ôn đới.
Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ
A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.
B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.
C. châu Âu, châu Phi và châu Á.
D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.
Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng A. 5,3 triệu km2. B. 5,2 triệu km2. C. 5,5 triệu km2. D. 5,4 triệu km2.
Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây? A. May-a. B. A-dơ-tech. C. In-ca. D. Ai Cập.
Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng xích đạo ẩm. C. Cảnh quan rừng thưa.
D. Rừng cận nhiệt đới.
II. Tự luận (2,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy hệ thống hóa một số đặc điểm tự nhiên của khu vực
Trung và Nam Mỹ vào bảng theo mẫu sau: Đặc điểm Địa hình Khí hậu Khu vực Trung Mỹ Nam Mỹ
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nước Đại Việt (Hình thư) được ban hành dưới thời A. Lý. B. Trần. C. Lê sơ. D. Nguyễn.
Câu 2. Năm 1075, triều đình nhà Lý đã
A. ban hành bộ luật Hình thư.
B. rời đô từ Hoa Lư về Đại La.
C. xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long.
D. mở khoa thi đầu tiên để chọn nhân tài.
Câu 3. Các vua nhà Lý thực hiện lễ cày ruộng tịch điền nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ sức kéo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
B. Khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất nông nghiệp.
C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành thủ công nghiệp.
D. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.
Câu 4. Lý Thường Kiệt lựa chọn sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến
chống quân Tống, vì dòng sông này
B. là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Đại Việt với nhà Tống.
C. chặn ngang con đường bộ, ngăn quân Tống tiến vào Thăng Long.
A. là chiến hào tự nhiên, chặn ngang mọi con đường tiến vào Đại Việt.
D. là con đường thủy duy nhất để quân Tống tiến vào lãnh thổ Đại Việt.
Câu 5. Thượng hoàng Trần Nhân Tông đã sáng lập ra thiền phái Phật giáo nào dưới đây? A. Mật tông. B. Thảo Đường. C. Tịnh Độ tông. D. Trúc Lâm Yên Tử.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Trần?
A. Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào thế lực họ Trần để duy trì quyền lực.
B. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu, truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.
C. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính quân sự lật đổ sự tồn tại của nhà Lý.
D. Vua Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng (Trần Cảnh).
Câu 7. Trong việc tổ chức và xây dựng quân đội, nhà Lý và nhà Trần đều
A. thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.
B. chú trọng vào chế tạo vũ khí (súng thần cơ).
C. chủ trương “binh lính cốt đông, không cần tinh nhuệ”.
D. chỉ tập trung phát triển lực lượng kị binh và thủy binh.
Câu 8. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, bệ hạ chớ có lo gì” là câu nói nổi tiếng của A. Trần Thủ Độ. B. Trần Khánh Dư. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Quang Khải.
Câu 9. Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn đã viết ra tác phẩm nào để khích lệ
tinh thần chiến đấu của các binh sĩ? A. Tụng giá hoàn kinh. B. Chiếu Cần vương. C. Nam quốc sơn hà. D. Hịch tướng sĩ.
Câu 10. Thắng lợi của quân dân Đại Việt trong ba lần kháng chiến chống
Mông - Nguyên không xuất phát từ nguyên nhân nào dưới đây?
A. Nhà Trần có kế sách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
C. Quân Mông - Nguyên số lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
B. Tài năng thao lược của các vua Trần cùng nhiều danh tướng.
D. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân trong chống giặc ngoại xâm.
Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô
Quyền (năm 938) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?
A. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch.
B. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.
C. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.
D. Tiến quân thần tốc, táo bạo vào các căn cứ quân sự mạnh nhất của kẻ địch.
Câu 12. Trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, Hồ Quý Ly không thực hiện chính
sách cải cách nào dưới đây?
A. Chấn chỉnh Phật giáo.
B. Đề cao Nho giáo thực dụng.
C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.
D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông -
Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?
b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Minh? ĐÁP ÁN ĐỀ THI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-B 2-A 3-B 4-A 5-A 6-B 7-D 8-C 9-C 10-C 11-D 12-A
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1-A 2-D 3-B 4-C 5-D 6-C 7-A 8-A 9-D 10-C 11-C 12-C
II. Tự luận (2,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Đặc điểm Địa hình Khí hậu Khu vực - Khí hậu xích đạo
- Phía tây chủ yếu là các đồi núi.
- Khí hậu cận xích đạo Trung Mỹ
- Phía đông là đồng bằng. - Khí hậu nhiệt đới
- Khí hậu cận nhiệt đới Chia làm 3 khu vực chính: - Khí hậu xích đạo Nam Mỹ
- Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn - Khí hậu cận xích đạo
mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. - Khí hậu nhiệt đới
- Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng - Khí hậu cận nhiệt đới
phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn….). - Khí hậu ôn đới.
- Phía tây là miền núi An-đét cao trung
bình 3.000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi,
xen giữa là các thung lũng và cao nguyên.
* Yêu cầu a. So sánh đường lối kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ
- Đường lối kháng chiến của nhà Trần:
+ Tiến hành kháng chiến dựa vào sức dân, đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc
+ Đường lối kháng chiến đúng đắn, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn
của cuộc chiến đấu: “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”; thực hiện “vườn
không nhà trống”; rút lui chiến lược (để tránh thế mạnh của giặc, bảo toàn và
phát triển lực lượng) và tiến hành tổng phản công khi có thời cơ (địch suy yếu).
- Đường lối kháng chiến của nhà Hồ: Không dựa vào sức mạnh toàn dân mà
hoàn toàn dựa vào thành lũy (thành Đa Bang, thành Tây Đô,...), vào sức mạnh
quân sự (súng thần cơ, chiến thuyền có lầu,..) để đối kháng với quân Minh
Yêu cầu b. Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ:
- Nguyên nhân khách quan: quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật chiến đấu - Nguyên nhân chủ quan:
+ Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, không huy động được
toàn dân tham gia chiến đấu chống ngoại xâm (0,25 điểm)
+ Đường lối kháng chiến của nhà Hồ có nhiều sai lầm, như: không phát huy
được sức mạnh toàn dân; đường lối kháng chiến thiên về phòng thủ, bị động,
dựa vào thành lũy, vũ khí để chống lại sức mạnh của giặc Minh,…