Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 4

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều - Đề 4 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
Môn Ng văn lớp 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
KIN VÀ CHÂU CHU
Vào một ngàynng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh
nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng c ca hát ríu ra ríu rít. Bng chú bắt gặp bạn
kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng mt hạt nđể tha về tổ. Châu chấu cất
giọng rrê: “Bạn kiến ơi, thay làm việc cực nhọc, chi bng bạn hãy lại đây trò truyện
đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: Không, tớ bận lắm, t còn phải đi
kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu
chấu ạ”. Còn u mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến
dường như không quan tâm tới nhng lời của châu chấu xanh, tiếp tc tha mồi về tổ
một cách chăm chỉ và cần mẫn.
Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh
vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến
của chúng ta thì một a đông no đủ với một tổ đầy những ngô, a bạn ấy đã
chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.
(Truyn ng ngôn “Kiến và Châu chu”- trang 3-NXB
thông tin)
Câu 1. Truyn Kiến và châu chu thuc th loi nào?
A. Truyn ng ngôn. B. Truyện đồng thoi. C. Truyn thuyết. D. Thn
thoi.
Câu 2. Vào nhng ngày hè, chú châu chấu đã làm gì?
A. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít.
B. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát.
C. Cần cù thu thập đăn d trữ cho mùa đông.
D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 3. Châu chu đã rủ kiến làm gì cùngnh?
A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng.
B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích.
C. Cùng nhau về nhà châu chấu chơi.
D. Cùng nhau chuẩn b lương thực cho mùa đông.
Câu 4. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm?
Vào mt ngày hè nng chói chang và gió thổi mát rượi, mt chú châu chu
xanh nhy tanh tách trên cánh đng, ming chú ca hát ríu rau rít.
A. Chỉ nguyên nhân.
B. Ch thời gian.
C. Ch mục đích.
C. Ch phương tiện.
Câu 5. sao kiến không đi ci cùng châu chu?
A. Kiến không thích đi chơi.
B. Kiến không thích châu chu.
C. Kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông.
D. Kiến không muốn lãng phí thời gian.
Câu 6. Theo em, châu chu là nhng hình ảnh đi din cho nhng kiu ngưi o trong
cuc sng?
A. Những người vô lo, lưi biếng.
B. Nhng người chăm chỉ.
C. Nhng người biết lo xa .
D. Những người chỉ biết hưởng thụ.
Câu 7. sao kiến li có một mùa đông no đủ?
A. Kiến n dư thừa nhiều lương thc.
B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa.
C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực.
D. Được mùa ngô và lúa mì.
Câu 8. T “kiệt sứccó nghĩa là gì?
A. Không còn sức để làm.
B. Không có sc khe.
C. Yếu đuối.
D. Yếu ớt.
Câu 9. Nếu là châu chu trong câu chuyn, em s làm gì trước li khuyên ca kiến?
Câu 10 . Bài hc tâm đắc nht mà em rút ra t câu chuyn?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Có ý kiến cho rng: “Trò chơi đin t là món tiêu khin khin hp dn, nhiu bn mi
chơi mà sao nhãng học tập”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm ca mình v ý kiến
trên?
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
A
0,5
3
D
0,5
4
B
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
B
0,5
8
A
0,5
9
- HS nêu được : - Em s nghe theo li kiến
- Em s chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thc ăn để d tr cho mùa
đông
1,0
10
Bài hc rút ra:
- Luôn chăm chtrong học tập và làm việc, không được
ham chơi, lười biếng.
- Biết nhìn xa trông rộng.
1,0
II
VIT
4,0
a. Đm bo cu trúc bài văn nghị lun
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đề.
Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm v trò chơi điện t
0,25
c. Yêu cu đi vi bài văn nghị lun
HS th trình bày theo nhiu cách, nhưng cần đm bo các
yêu cu sau:
0,5
- Nêu đưc vn đ cn ngh lun
- Giải thích được khái niệm trò chơi điện tgì?
- Thc trng ca việc chơi trò chơi đin t ca la tui hc
sinh.
- Ch ra nhng li ích và tác hi ca trò chơi điện t.
- Đề xut gii pháp.
2.5
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to: Có s sáng to v dùng t, diễn đạt, la chn lí l,
dn chng để bày t ý kiến mt cách thuyết phc.
0,25
MA TRẬN ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN NG VĂN, LP 7
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đ nhn thc
Nhn bit
Tng hiu
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
hiu
Truyn
ng nn
3
0
5
0
0
2
0
2
Vit
1. K li
s vic có
tht ln
quan đến
nhân vt
hoc s
kin lch
s
0
1*
0
1*
0
1*
0
1*
Tng
15
5
25
15
0
30
0
10
T l %
20
40%
30%
10%
T l chung
60%
40%
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIA HC KÌ II
MÔN: NG VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Cơng/
Ch đề
Ni
dung/Đơn
v kin
thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc độ nhn
thc
Nhn
bit
Tng
hiu
Vn
dng
Vn
dng
cao
1
Đc hiu
Truyn
Nhn bit:
3TN
2TL
ng nn
- Nhn biết được đề tài, chi
tiết tiêu biu ca văn bản.
- Nhn biết được ngôi k,
đặc đim ca li k trong
truyn.
- Nhn diện đưc nhân vt,
tình hung, ct truyn,
không gian, thi gian trong
truyn ng ngôn.
- Xác định được s t, phó
t, các thành phn chính và
thành phn trng ng trong
câu (m rng bng cm t).
Thông hiu:
- Tóm tắt đưc ct truyn.
- Nêu đưc ch đ, thông
điệp mà văn bản mun gi
đến người đọc.
- Phânch, lí giải đưc ý
nghĩa, tác dng ca các chi
tiết tiêu biu.
- Trình bày được tính cách
nhân vt th hin qua c
chỉ, hành động, li thoi;
qua li ca người k
chuyn.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dng ca thành ng, tc
ngữ; nghĩa ca mt s yếu
t Hán Vit thông dng;
nghĩa của t trong ng
cnh; công dng ca du
chm lng; bin pháp tu t
i quá, nói gim nói tránh;
chức năng của liên kết và
mch lc trong văn bản.
Vn dng:
- Rút ra đưc bài hc cho
bn thân t ni dung, ý
nghĩa của câu chuyn trong
5TN
tác phm.
- Th hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình mt phn vi bài
hc được th hin qua tác
phm.
2
Vit
Ngh lun
v mt
vấn đề
trong đời
sng.
Nhn bit: Nhn biết
đưc yêu cu ca đề v kiu
văn bản, v vấn đề ngh
lun.
Thông hiu: Viết đúng về
ni dung, v hình thc (T
ng, din đt, b cục văn
bản…)
Vn dng:
Viết được một bài văn nghị
lun v mt vấn đ trong
cuc sng. Lp lun mch
lc, biết kết hp gia l
dn chứng để làm vn
đề ngh lun; ngôn ng
trong sáng, gin d; th hin
đưc cm c ca bn thân
trước vấn đề cn n lun.
Vận dng cao:
s ng to v dùng t,
diễn đt, la chn l, dn
chứng đ bày t ý kiến mt
cách thuyết phc.
1TL*
Tng
3TN
5TN
2 TL
1 TL
T l %
20
40
30
10
T l chung
60
40
| 1/6

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau:
KIẾN VÀ CHÂU CHẤU
Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh
nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn
kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu chấu cất
giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò truyện
và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi
kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu
chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến
dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ
một cách chăm chỉ và cần mẫn.
Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh
vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến
của chúng ta thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã
chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè.
(Truyện ngụ ngôn “Kiến và Châu chấu”- trang 3-NXB thông tin)
Câu 1. Truyện Kiến và châu chấu thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngụ ngôn. B. Truyện đồng thoại. C. Truyền thuyết. D. Thần thoại.
Câu 2. Vào những ngày hè, chú châu chấu đã làm gì?
A. Nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng ca hát ríu ra ríu rít.
B. Siêng năng làm bài tập về nhà cô giáo phát.
C. Cần cù thu thập đồ ăn dự trữ cho mùa đông.
D. Giúp châu chấu mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 3. Châu chấu đã rủ kiến làm gì cùng mình?
A. Cùng nhau thu hoạch rau củ trên cánh đồng.
B. Trò chuyện và đi chơi thoả thích.
C. Cùng nhau về nhà châu chấu chơi.
D. Cùng nhau chuẩn bị lương thực cho mùa đông.
Câu 4. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ?
“Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu
xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít.” A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian. C. Chỉ mục đích. C. Chỉ phương tiện.
Câu 5. Vì sao kiến không đi chơi cùng châu chấu?
A. Kiến không thích đi chơi.
B. Kiến không thích châu chấu.
C. Kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông.
D. Kiến không muốn lãng phí thời gian.
Câu 6. Theo em, châu chấu là những hình ảnh đại diện cho những kiểu người nào trong cuộc sống?
A. Những người vô lo, lười biếng.
B. Những người chăm chỉ.
C. Những người biết lo xa .
D. Những người chỉ biết hưởng thụ.
Câu 7. Vì sao kiến lại có một mùa đông no đủ?
A. Kiến còn dư thừa nhiều lương thực.
B. Kiến chăm chỉ, biết lo xa.
C. Kiến được bố mẹ cho nhiều lương thực.
D. Được mùa ngô và lúa mì.
Câu 8. Từ “kiệt sức” có nghĩa là gì?
A. Không còn sức để làm. B. Không có sức khỏe. C. Yếu đuối. D. Yếu ớt.
Câu 9. Nếu là châu chấu trong câu chuyện, em sẽ làm gì trước lời khuyên của kiến?
Câu 10
. Bài học tâm đắc nhất mà em rút ra từ câu chuyện?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Trò chơi điện tử là món tiêu khiển khiển hấp dẫn, nhiều bạn vì mải
chơi mà sao nhãng học tập”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?
------------------------- Hết -------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5
9 - HS nêu được : - Em sẽ nghe theo lời kiến 1,0
- Em sẽ chăm chỉ cùng kiến đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông 10 Bài học rút ra: 1,0
- Luôn chăm chỉ trong học tập và làm việc, không được ham chơi, lười biếng.
- Biết nhìn xa trông rộng. II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25
Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về trò chơi điện tử
c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận 0,5
HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nêu được vấn đề cần nghị luận 2.5
- Giải thích được khái niệm trò chơi điện tử là gì?
- Thực trạng của việc chơi trò chơi điện tử của lứa tuổi học sinh.
- Chỉ ra những lợi ích và tác hại của trò chơi điện tử. - Đề xuất giải pháp.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, 0,25
dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7
Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/đơn Vận dụng % TT năng Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện
hiểu ngụ ngôn 3 0 5 0 0 2 0 60 2 Viết 1. Kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 hoặc sự kiện lịch sử Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT
Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận hiểu Vận thức dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: 3TN 2TL ngụ ngôn
- Nhận biết được đề tài, chi 5TN
tiết tiêu biểu của văn bản.
- Nhận biết được ngôi kể, đặc điể m của lời kể trong truyện.
- Nhận diện được nhân vật,
tình huống, cốt truyện,
không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn.
- Xác định được số từ, phó
từ, các thành phần chính và
thành phần trạng ngữ trong
câu (mở rộng bằng cụm từ). Thông hiểu:
- Tóm tắt được cốt truyện.
- Nêu được chủ đề, thông
điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọ c.
- Phân tích, lí giải được ý
nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu.
- Trình bày được tính cách
nhân vật thể hiện qua cử
chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện.
- Giải thích được ý nghĩa,
tác dụng của thành ngữ, tục
ngữ; nghĩa của một số yếu
tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ
cảnh; công dụng của dấu
chấm lửng; biện pháp tu từ
nói quá, nói giảm nói tránh;
chức năng của liên kết và
mạch lạc trong văn bản. Vận dụng:
- Rút ra được bài học cho
bản thân từ nội dung, ý
nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
- Thể hiện được thái độ
đồng tình / không đồng tình
/ đồng tình một phần với bài
học được thể hiện qua tác phẩm. 2 Viết
Nghị luận Nhận biết: Nhận biết về một
được yêu cầu của đề về kiểu vấn đề
văn bản, về vấn đề nghị trong đời luận. sống.
Thông hiểu: Viết đúng về
nội dung, về hình thức (Từ
ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) 1TL* Vận dụng:
Viết được một bài văn nghị
luận về một vấn đề trong
cuộc sống. Lập luận mạch
lạc, biết kết hợp giữa lí lẽ
và dẫn chứng để làm rõ vấn đề nghị luận; ngôn ngữ
trong sáng, giản dị; thể hiện
được cảm xúc của bản thân
trước vấn đề cần bàn luận. Vận dụng cao:
Có sự sáng tạo về dùng từ,
diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn
chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40