Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách CTST - Đề 5

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2023 - 2024 sách CTST - Đề 5 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
TRƯỜNG: THCS ……
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II
T: KHOA HC……….
MÔN: NG VĂN - LP 7
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thi gian giao
đề
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Người ăn xin
c ấy, tôi đang đi trên ph. Một người ăn xin glọm khọm đng ngay trưc mt
tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước. Đôi môi tái nht, áo qun t tơi thảm hi... Chao
ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau kh kia thành xu biết nhưng nào! Ông g
chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bn thu. Ông rên r cu xin cu giúp.
i lc tìm hết túi n túi kia, không có tiền, không có đồng h, không có c mt chiếc
khăn tay. Trên ni tôi chng có tài sn gì.
Người ăn xin vẫn đợi i. Tay vn chìa ra, run ly by. Tôi chng biết làm cách nào.
Tôi nm cht ly bàn tay run ry kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì đ cho ông c.
Người ăn xin nhìn tôi chm chm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nht n n i
tay ông cũng xiết ly tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cu đã cho lão ri. - Ông lão nói bng ging khàn
đặc.
Khi y, tôi cht hiu rng: c tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì ca ông lão.
(Theo Tuc-ghê-nhép)
Câu 1: Văn bản được viết theo phương thc biu đạt chính nào? (NB)
A. T s.
B. Miêu t.
C. Biu cm.
D. Ngh lun.
2
Câu 2: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão
ri". Em hiu cậu bé đã cho ông lão cái gì? (TH)
A. Cậu đã cho ông thi gian và nói chuyn cùng ông lão.
B. Cu cho ông n i và cái nm tay tht cht.
C. Cậu cho ông tình yêu thương, sự cm thông, chia sẻ, đng cm, tôn trng bng tt
c tmng ca mình.
D. Cu cho ông nim vui, ha hn khi nào gp li s cho ông lão.
Câu 3: Đoạn văn: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xu xí
biết nhường nào!” thể hin nh cm gì ca cu bé? (TH)
A. Tình yêu thương, s xót xa trước hoàn cnh nghèo kh ca ông lão.
B. S coi thường, chê bai, xa lánh vì ông va xu xí, va bn thu.
C. S thương hại trước s nghèo kh ca ông lão .
D. Tình cm quí trng, t hào, biết ơn, cảm phc.
Câu 4: Qua câu văn: “Khi y, tôi cht hiu rng: c tôi nữa, tôi cũng va nhn được chút gì
của ông lão.”, theo em cậu bé đã nhận được điều gì t ông lão ăn xin?TH)
A. Cu nhn t ông lão li cảm ơn chân thành vì đã cố tìm cái gì đó để cho ông.
B. Cu nhn t ông n i và cái siết tay tht cht .
C. Cu nhn t ông n i cái siết tay tht cht th hin nh cảm yêu thương, sự
đồng cm, trân trng, s chia chân thành.
D. Cu nhn t ông nhng giọt nước mắt đau khổ.
Câu 5: Văn bản đươc kể theo ngôi th my ? (NB)
A. Ngôi th nht.
B. Ngôi th 2.
Câu 6: Trong các t sau t nào không phi là t Hán-Vit ? (TH)
A. Hành kht.
B. Thiên nhiên.
D. Người ăn xin.
Câu 7: Trong các t sau, t nào không phi là t láy? (NB)
3
A. Chm chm.
B. Giàn gia.
D. Ly by.
Câu 8: Qua văn bản, em thy cu bé có nhng phm chất nào đáng quí? (TH)
A. Yêu truyn thng quý báu ca dân tc.
B. Trung thc, thật thà, giàu nh thương yêu, biết đng cm, s chia vi mọi người,
nhất là người khó khăn hơn mình..
C. Yêu nhng người thân trong gia đình và những người xung quanh.
D. Trung thc, tht thà, biết giúp đỡ ngưi khác khó khăn hơn mình
Câu 9: Theo em qua nhân vt cậu bé, nhà văn muốn nhn nh điu gì? (VD)
Câu 10: Qua văn bản, em rút ra được nhng bài hc nào cho bn thân ?(VD)
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Viết bài văn k li s vic có thật liên quan đến nhân vt hoc s kin lch s em dp
tìm hiu.
.
4
NG DN CHẤM ĐỀ KIM TRA GIA KÌ II
MÔN: NG VĂN - LP 7
Phn
Câu
Ni dung
Đim
Phn
I
ĐỌC HIU
6,0
1
A
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
C
0,5
5
A
0,5
6
D
0,5
7
C
0,5
8
B
0,5
9
HS xác định được điều nhà văn nhắn nh là:
+ Sng phi biết yêu thương, đng cm, s chia, nn ái vi mi người.
+ Có ý thức giúp đỡ ngưi khác, c v vt cht ln tinh thn
Lưu ý: Học sinh u được 1 ý cho 0,5. HS có nhiu cách diễn đt
nhưng phải hướng v ch đ yêu thương, chia s.
1,0
10
HS nêu được bài hc cho bn thân theo cách riêng. Có th ng ti các
bài hc sau:
+ Dành quan tâm, yêu thương cho mọi người, trưc hết nhng người
thân yêu của mình như ông bà, cha mẹ, bn bè,….
1,0
5
+ Biết giúp đỡ bn bè, người thân, tham gia các cuc vận động ng h
do nhà trường t chức……
+ Chung tay xây dng khi đoàn kết trong lớp, trường, nhóm ca
mình…..
Lưu ý: Hc sinh nêu được 1 bài hc cho 0,5
2 bài học cho 0,75 đim. Nếu t 3 bài hc tr lên cho ti đa.
Phn
II
VIT
4,0
Nhn
biết
a. - Xác định được kiu bài
- Xây dng b cc, s vic, nhân vt chính.
0,25
b. Xác định đúng yêu cu của đ: k li s vic thật liên quan đến
nhân vt hoc s kin lch s.
0,25
Thông
hiu
c.- Gii thiu s vic có thật liên quan đến nhân vt/ s kin lch s
- Thut li quá trình din biến ca s vic, ch ra mi liên quan gia
nhân vt vi s vic/ s kin lch s.
- Kết hp k chuyn vi miêu t.
+ Tp trung vào s kin chính.
+ S dng ngôi k phù hp.
- Khẳng định ý nghĩa của s vic, nêu cm nhn ca người viết.
0,5
Vn
dng
- Trình bày được những tác động ca nhân vt lch s đi vi đất nước
thi kì đó.
- S dng ngôn ng k chuyn phù hp
- Biết la chn s vic, chi tiết, sp xếp din biếnu chuyn liên quan
đến nhân vt lch s mch lc, logic
2,5
6
Vn
dng
cao
d. Chính t, ng pháp: Ch viết cn thận, ràng, bài văn trình bày
sch s, không mc li chính t, li diễn đạt.
0,25
e. Sáng to: - Sáng to trong cách k chuyn: vn dng các bin pháp tu
t, kết hp các phương thc biểu đt…
- Biết la chn nhân vật có ý nghĩa, mang li bài hc giá tr, sâu sc.
0, 25
7
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG: THCS ……
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
TỔ: KHOA HỌC……….
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm) Người ăn xin
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt
tôi. Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại... Chao
ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Ông già
chìa trước mặt tôi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc
khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy. Tôi chẳng biết làm cách nào.
Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và
tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khàn đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
(Theo Tuốc-ghê-nhép)
Câu 1: Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? (NB) A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. 1
Câu 2: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: "Như vậy là cháu đã cho lão
rồi". Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? (TH)
A. Cậu đã cho ông thời gian và nói chuyện cùng ông lão.
B. Cậu cho ông nụ cười và cái nắm tay thật chặt.
C. Cậu cho ông tình yêu thương, sự cảm thông, chia sẻ, đồng cảm, tôn trọng bằng tất cả tấm lòng của mình.
D. Cậu cho ông niềm vui, hứa hẹn khi nào gặp lại sẽ cho ông lão.
Câu 3: Đoạn văn: “Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí
biết nhường nào!” thể hiện tình cảm gì của cậu bé? (TH)
A. Tình yêu thương, sự xót xa trước hoàn cảnh nghèo khổ của ông lão.
B. Sự coi thường, chê bai, xa lánh vì ông vừa xấu xí, vừa bẩn thỉu.
C. Sự thương hại trước sự nghèo khổ của ông lão .
D. Tình cảm quí trọng, tự hào, biết ơn, cảm phục.
Câu 4: Qua câu văn: “Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì
của ông lão.”, theo em cậu bé đã nhận được điều gì từ ông lão ăn xin?TH)
A. Cậu nhận từ ông lão lời cảm ơn chân thành vì đã cố tìm cái gì đó để cho ông.
B. Cậu nhận từ ông nụ cười và cái siết tay thật chặt .
C. Cậu nhận từ ông nụ cười và cái siết tay thật chặt thể hiện tình cảm yêu thương, sự
đồng cảm, trân trọng, sẻ chia chân thành.
D. Cậu nhận từ ông những giọt nước mắt đau khổ.
Câu 5: Văn bản đươc kể theo ngôi thứ mấy ? (NB)
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ 2. C. Ngôi thứ 3.
Câu 6: Trong các từ sau từ nào không phải là từ Hán-Việt ? (TH) A. Hành khất. B. Thiên nhiên. C. Trang trại. D. Người ăn xin.
Câu 7: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? (NB) 2 A. Chằm chằm. B. Giàn giụa. C. Đôi môi. D. Lẩy bẩy.
Câu 8: Qua văn bản, em thấy cậu bé có những phẩm chất nào đáng quí? (TH)
A. Yêu truyền thống quý báu của dân tộc.
B. Trung thực, thật thà, giàu tình thương yêu, biết đồng cảm, sẻ chia với mọi người,
nhất là người khó khăn hơn mình.
C. Yêu những người thân trong gia đình và những người xung quanh.
D. Trung thực, thật thà, biết giúp đỡ người khác khó khăn hơn mình
Câu 9: Theo em qua nhân vật cậu bé, nhà văn muốn nhắn nhủ điều gì? (VD)
Câu 10: Qua văn bản, em rút ra được những bài học nào cho bản thân ?(VD)
II. VIẾT: (4.0 điểm)
Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. . 3
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 Phần 7 C 0,5 I 8 B 0,5 9
HS xác định được điều nhà văn nhắn nhủ là: 1,0
+ Sống phải biết yêu thương, đồng cảm, sẻ chia, nhân ái với mọi người.
+ Có ý thức giúp đỡ người khác, cả về vật chất lẫn tinh thần
Lưu ý: Học sinh nêu được 1 ý cho 0,5. HS có nhiều cách diễn đạt
nhưng phải hướng về chủ đề yêu thương, chia sẻ. 10
HS nêu được bài học cho bản thân theo cách riêng. Có thể hướng tới các 1,0 bài học sau:
+ Dành quan tâm, yêu thương cho mọi người, trước hết là những người
thân yêu của mình như ông bà, cha mẹ, bạn bè,…. 4
+ Biết giúp đỡ bạn bè, người thân, tham gia các cuộc vận động ủng hộ
do nhà trường tổ chức……
+ Chung tay xây dựng khối đoàn kết trong lớp, trường, nhóm của mình…..
Lưu ý: Học sinh nêu được 1 bài học cho 0,5
2 bài học cho 0,75 điểm. Nếu từ 3 bài học trở lên cho tối đa. VIẾT 4,0
Nhận a. - Xác định được kiểu bài 0,25 biết
- Xây dựng bố cục, sự việc, nhân vật chính.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể lại sự việc có thật liên quan đến 0,25
nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.
c.- Giới thiệu sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử 0,5
Phần Thông - Thuật lại quá trình diễn biến của sự việc, chỉ ra mối liên quan giữa
hiểu nhân vật với sự việc/ sự kiện lịch sử. II
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả.
+ Tập trung vào sự kiện chính.
+ Sử dụng ngôi kể phù hợp.
- Khẳng định ý nghĩa của sự việc, nêu cảm nhận của người viết.
- Trình bày được những tác động của nhân vật lịch sử đối với đất nước 2,5 thời kì đó.
- Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện phù hợp Vận
dụng - Biết lựa chọn sự việc, chi tiết, sắp xếp diễn biến câu chuyện liên quan
đến nhân vật lịch sử mạch lạc, logic 5
Vận d. Chính tả, ngữ pháp: Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày 0,25
dụng sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
cao e. Sáng tạo: - Sáng tạo trong cách kể chuyện: vận dụng các biện pháp tu 0, 25
từ, kết hợp các phương thức biểu đạt…
- Biết lựa chọn nhân vật có ý nghĩa, mang lại bài học giá trị, sâu sắc. 6 7