-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, có đáp án kèm theo, giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK2 Toán 1 19 tài liệu
Toán 1 1.1 K tài liệu
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo, có đáp án kèm theo, giúp các em luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK2 Toán 1 19 tài liệu
Môn: Toán 1 1.1 K tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg1.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg2.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg3.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg4.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg5.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg6.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg7.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg8.png)
![](/storage/uploads/documents/f5e3c3c5f452f58e94871dc0a696f953/bg9.png)
Tài liệu khác của Toán 1
Preview text:
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án
1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 1 kèm đáp án 1.1. Phần đề thi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Số gồm 5 chục và 2 đơn vị được viết là: A. 20B. 50C. 25D. 52
Câu 2 (0,5 điểm): Các số 73, 19, 42, 67 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 73, 19, 42, 67B. 19, 42, 67, 73
C. 73, 67, 42, 19D. 19, 67, 42, 73
Câu 3 (0,5 điểm): Số liền trước của số 63 là số: A. 62B. 61C. 60D. 59
Câu 4 (0,5 điểm): Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ bảy, ngày 12B. Thứ hai, ngày 15
C. Thứ bảy, ngày 16D. Thứ bảy, ngày 15
Câu 5 (0,5 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
A. 5 hìnhB. 6 hìnhC. 3 hìnhD. 4 hình
Câu 6 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 5 giờB. 7 giờC. 6 giờD. 12 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1 (3 điểm): a) Đặt tính rồi tính: 24 + 1357 – 43 b) Tính nhẩm:
10 + 10 – 10 =80 – 40 – 20 =
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
37 …. 5345 …. 2270 – 20 … 50
Bài 2 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Mẫu: Bài 3 (1,5 điểm): a) Hình bên có: …..hình tròn …..hình tam giác
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bút chì có độ dài bằng ….cm.
Bài 4 (1,5 điểm): Viết phép tính rồi nói câu trả lời:
Lớp 1A có 22 bạn học sinh nam và 20 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh?
1.2. Phần đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6 D B A D A C II. Phần tự luận Bài 1:
a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 24 + 13 = 3757 – 43 = 14 b)
10 + 10 – 10 = 1080 – 40 – 20 = 20 c)
37 < 5345 > 2270 – 20 = 50 Bài 2: Bài 3:
a) Hình bên có 8 hình tròn, 1 hình tam giác.
b) Bút chì có độ dài bằng 6cm. Bài 4: Phép tính: 22 + 20 = 42
Trả lời: Lớp 1A có 42 học sinh.
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 2 kèm đáp án 2.1. Phần đề thi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Số “bốn mươi ba” được viết là: A. 43B. 40C. 3D. 34
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số 52, 34, 17, 2 số lớn nhất là số: A. 2B. 52C. 34D. 17
Câu 3 (0,5 điểm): Số liền sau của số 29 là số: A. 33B. 32C. 31D. 30
Câu 4 (0,5 điểm): Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ tư, ngày 12 B. Thứ hai, ngày 12
C. Thứ bảy, ngày 15D. Thứ hai, ngày 15
Câu 5 (0,5 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình tròn?
A. 7 hìnhB. 8 hìnhC. 9 hìnhD. 10 hình
Câu 6 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 5 giờB. 11 giờC. 4 giờD. 12 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1 (3 điểm): a) Đặt tính rồi tính: 62 + 1439 – 27 b) Tính nhẩm: 20 + 20 + 10 =70 – 30 + 40 =
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
23 …. 1642 … 5834 + 15 … 49
Bài 2 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Mẫu: Bài 3 (1,5 điểm): a) Hình bên có: …..hình tròn …..hình tam giác …..hình vuông
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bút dạ có độ dài bằng ….cm.
Bài 4 (1,5 điểm): Viết phép tính rồi nói câu trả lời:
Bạn Hoa có 10 quả táo. Bạn Hà có 15 quả táo. Hai bạn có tất cả bao nhiêu quả táo?
2.2. Phần đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6 A B D B C C II. Phần tự luận Bài 1:
a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 62 + 14 = 7639 – 27 = 12 b) Tính nhẩm:
20 + 20 + 10 = 5070 – 30 + 40 = 80 c)
23 > 1642 < 5834 + 15 < 49 Bài 2: Bài 3:
a) Hình bên có 5 hình tròn, 3 hình tam giác và 19 hình vuông
b) Bút chì có độ dài bằng 11cm. Bài 4: Phép tính: 10 + 15 = 25.
Trả lời: Hai bạn có tất cả 25 quả táo.
3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 3 kèm đáp án 3.1. Phần đề thi
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Số gồm 2 chục và 5 đơn vị được viết là: A. 25B. 52C. 2D. 5
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số 15, 63, 54, 22 số bé nhất là: A. 63B. 54C. 22D. 15
Câu 3 (0,5 điểm): Số lớn nhất có hai chữ số là số: A. 99B. 98C. 97D. 96
Câu 4 (0,5 điểm): Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
A. Thứ hai, ngày 24 B. Thứ bảy, ngày 24
C. Thứ bảy, ngày 15D. Thứ ba, ngày 26
Câu 5 (0,5 điểm): Hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 9 hìnhB. 8 hìnhC. 7 hìnhD. 6 hình
Câu 6 (0,5 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ:
A. 2 giờB. 3 giờC. 4 giờD. 5 giờ
II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1 (3 điểm): a) Đặt tính rồi tính: 44 + 1155 – 24 b) Tính nhẩm:
90 – 80 + 10 =20 + 30 – 40 =
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
44 … 2533 … 3367 – 28 … 40
Bài 2 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Mẫu: Bài 3 (1,5 điểm): a) Hình bên có: ....... Hình lập phương
b) Khoanh vào vật bé hơn trong các hình dưới đây:
Bài 4 (1,5 điểm): Viết phép tính rồi nói câu trả lời:
Bạn Lan có 11 viên kẹo. Bạn Hùng có 14 viên kẹo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6 A D A B B B II. Phần tự luận Bài 1:
a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 44 + 11 = 5555 – 24 = 31 b)
90 – 80 + 10 = 2020 + 30 – 40 = 10 c)
44 > 2533 = 3367 – 28 < 40 Bài 2: Bài 3:
a) Hình bên có 10 hình lập phương b) Bài 4: Phép tính: 11 + 14 = 25.
Trả lời: Hai bạn có tất cả 25 quả táo.