





Preview text:
  KHTN 7 CÁNH DI U  I. K U 
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 3 
- Thời gian làm bài: 90 phút 
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc  nghiệm, 60% tự luận)  - Cấu trúc: 
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng  cao 
- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4  câu) mỗi câu 0,25 điểm 
- Phần tự luận: 6,0 điểm (Gồm 5 câu: Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; 
Vận dụng: 1,5 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) 
- Nội dung mở đầu học kì 1: 10% (1 điểm; Mở đầu: 3 tiết) 
- Nội dung Chủ đề 1 học kì 1: 20% (2 điểm; Chủ đề 1: 6 tiết) 
- Nội dung Chủ đề 2 học kì 1: 25% (2.5 điểm; Chủ đề 2: 7 tiết) 
- Nội dung Chủ đề 3 học kì 1: 45% (4.5 điểm; Chủ đề 3: 13 tiết)    KHUNG MA TR KI M TRA      Tổng  MỨ Ộ  Tổng số  điểm  Chủ đề  câu  Nhận biết  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao      TL  TN  TL  TN  TL  TN  TL  TN  TL  TN    1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  1. Mở đầu  3  1    4              1  (3 tiết).  (0,75)   (0,25)  2. Nguyên  4  3  1   2  1  1  1  1  tử. NTHH.      2  (0,25) (0,5)  (0,5)   (0,25)  (0,25)  (0,25)  (6 tiết).  3.Sơ lược về  4  5  bảng tuần  hoàn các  1   4  1  1  1  1      2,5  nguyên tố  (0,25)  (1)  (0,5)  (0,25)  (0,25)  (0,25)  hóa học (7  tiết).  4. Phân tử.  5  4  Liên kết hóa  1  3  1  1  1  2  học. Hoá      4,5  (0,5)  (0,75)  (1)  (0,25)  (1,75)  (0,5)  trị, CTHH  (13 tiết)  Số câu  3  12  3  4  3  0  4  0  13  16  29   iểm số  1,0  3,0  2,0  1,0  2,0  0  1,0  0  6,0  4,0  10,0            10  % điểm số  40%  30%  20%  10%  điểm     (100 %)                    II. B C T    Số câu hỏi  Câu hỏi  Nội dung  Mức độ 
Yêu cầu cần đạt  TL  TN  TL  TN     
1. Mở đầu (3 tiết).    4         
Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng             
trong học tập môn Khoa học tự nhiên  Nhận 
+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.    1    C1  biết 
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội    2    C2, C3 
dung môn Khoa học tự nhiên).   
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát,    1    C4  Thông 
phân loại, liên kết, đo, dự báo.  hiểu 
2. Nguyên tử. NTHH.(6 tiết).  4  3         
– Trình bày được mô hình nguyên tử của  C5   
Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron    1    Nhận 
trong các lớp vỏ nguyên tử).  biết 
– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học  C6  1  1  C17a 
và kí hiệu nguyên tố hoá học.  Thông 
Viết được công thức hoá học và đọc được tên của  C7    1    hiểu  20 nguyên tố đầu tiên. 
-Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân , số     1 
p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo.    C17b  Vận 
- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được nguyên tố    dụng  hóa học  1    C17b  Vận 
-Vẽ được mô hình nguyên tử    1    C17b  dụng cao 
3.Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (7 tiết).   4  5        Nhận 
– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần  C8,    2    biết 
hoàn các nguyên tố hoá học.  C9 
– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô,  C10,  1  2  C18  nhóm, chu kì.  C11  Thông 
Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm  C12  hiểu 
nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên  1  1  C18 
tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm  trong bảng tuần hoàn.  Vận 
Xác định tên và KHHH của nguyên tố khi đã biết    dụng 
nhóm, chu kỳ của nguyên tố đó  1    C18  Vận 
Xác định nhóm, chu kì của nguyên tố hoá học khi   
dụng cao biết cấu tạo của nguyên tố hoá học  1    C18 
4. Phân tử. Đơn chất, hợp chất. Liên kết hóa học. Hoá trị, CTHH (13 tiết)  4  4         
- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.  C13,C1   2    Nhận  4  biết 
– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố  C15    1   
với công thức hoá học. 
– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất    1    C19a 
cộng hoá trị). Các viết công thức hoá học.   
– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất  C16    1     
của chất ion và chất cộng hoá trị.  Thông 
– Viết được công thức hoá học của một số chất và  C19b,   1    hiểu 
hợp chất đơn giản thông dụng.  c  Vận 
– Xác định được công thức hoá học của hợp chất    dụng 
dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng  1    C20a  phân tử.  Vận 
-Lập được công thức hoá học của hợp chất dựa   
dụng cao vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân  1    C20b  tử.       À   
 . P Ầ Ắ Ệ (4,0 điểm) 
Câu 1:Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm mấy bước?  A. 3.  B. 4.  C. 5.  D. 6. 
Câu 2: Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự  nhiên? 
A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt;  B. Kĩ năng quan sát;  C. Kĩ năng dự báo;  D. Kĩ năng đo đạc. 
Câu 3:Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các  dự 
báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện 
tượng . Đó là kĩ năng nào? 
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. 
B. Kĩ năng liên kết tri thức. 
C. Kĩ năng dự báo.  D. Kĩ năng đo. 
Câu 4: Để đo tốc độ chuyển động ta cần sử dụng các dụng cụ gì?  A. Dụng cụ đo độ dài   
B. Dụng cụ đo thời gian 
C.Dụng cụ đo khối lượng    D. Cả A và B 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình 
nguyêntử của Rơ-dơ-pho - Bo? 
A. Electron chuyến động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau tạo  thành các lớp electron. 
B. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 2 electron, các lớp 
electron khác có chứa tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn. 
C. Lớp electron trong cùng gần hạt nhân nhất có tối đa 8 electron, các lớp 
electron khác có chứa tối đa nhiều hơn 8 electron. 
D. Các electron sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết. 
Câu 6. Cách viết: 8 N chỉ ý gì? 
A. 8 nguyên tử Sodium. B. 8 nguyên tố Nitrogen.  
C. 8 phân tử Nitrogen. D. 8 nguyên tử Nitrogen. 
Câu 7. Kí hiệu hóa học của kim loại Copper là:  A. cU      B. cu  C. CU  D. Cu.   
Câu 8. Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều  tăng dần của  A. nguyên tử khối.      B. phân tử khối.  C. điện tích hạt nhân.     
D. số lớp electron trong nguyên tử. 
Câu 9. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là 
A.số proton trong nguyên tử. 
B.số neutron trong nguyên tử. 
C.số electron trong hạt nhân. 
D.số proton và neutron trong hạt nhân. 
Câu 10. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá  học?  A.5  B.7  C.8  D.9 
Câu 11. Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá họcthường 
 A. Ở đầu nhóm   B. ở cuối nhóm  C. ở đầu chu kì  D. ở cuối chu kì 
Câu 12. Tên gọi của các cột trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là gì?   A. Chu kì  B. Nhóm  C. Loại  D. Họ 
Câu 13: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có:    A. Oxygen 
B. Nước C. Muối ăn D. Đá vôi 
Câu 14: Hợp chất là chất được tạo nên từ:   
A. Hai hay nhiều nguyên tử 
B. Hai hay nhiều nguyên tố    C. Hai hay nhiều chất    D. Hai hay nhiều phân tử 
Câu 15.  Hóa trị của iron trong hợp chất Fe2O3 là  A. I B. II C. III D. IV 
Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron  ở lớp ngoài cùng. 
 B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron 
để có đủ electron ở lớp electron ngoài cùng. 
 C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron 
để có đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng. 
 D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hoá học sẽ nhường các electron  ở lớp ngoài cùng. 
 . P Ầ Ự LU (6,0 điểm) 
 âu 17 (1,25 điểm):Cho biết nguyên tố hóa học có số đơn vị điện tích hạt nhân  là 8. Hãy cho biết: 
 a) Đó là nguyên tố hoá học nào, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó? 
 b) Vẽ mô hình nguyên tử đó? Cho biết điện tích hạt nhân, số proton và số 
electron, số lớp electron trong nguyên tử, số electron lớp ngoài cùng? 
 âu 18 (1,25 điểm): Sử dụng bảng tuần hoàn hãy xác định vị trí ( số thứ tự, chu 
kì, nhóm, kí hiệu hoá học, đó là Kim loại, Phi kim hay khí hiếm) của các nguyên 
tố Aluminium, Calcium, Sodium, Copper, Oxygen.  Câu 19 (2 điểm): 
a. Hãy tính hoá trị của copper và iron trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, 
Fe(NO3)3. (Biết hoá trị của nhóm OH là I và của nhóm NO3 là I). 
b. Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự 
kết hợp các đơn chất sau: 
 - Iron và Chlorine, biết trong hợp chất này Iron hoá trị III và Chlorine  hoá trị I. 
 - Sodium và Oxygen, biết Sodium hoá trị I và Oxygen hoá trị II. 
 - Hydrogen và Fluorine, biết Hydrogen hoá trị I và Fluorine hoá trị I. 
 - Potassium và Chlorine, biết Potassium hoá trị I và Chlorine hoá trị I. 
c. Tính khối lượng các phân tử Cu(OH)2, Fe(NO3)3 theo đơn vị amu   âu 20 ( 1,5 điểm): 
a) (0,75 điểm) Xác định phần % theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp  chất KNO3 
b) (0,75 điểm)  R là hợp chất của S và O, khối lượng phân tử của R là 64amu. 
Biết phần trăm khối lượng của oxygen trong R là 50%. Hãy xác định CTHH của  R   
Cho biết: (H=1, O=16, S=32, K=39, N=14, Cu=64, Fe = 56)       
 ÁP Á Á Á A KÌ 1 KHTN7 
I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)  Câu 1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12 13 14  15 16  ĐA C A C  B  C  D  D  C  A  B  C  B  A  A  C  B  II.TỰ LUẬN (6 điểm)  Câu  Đáp án  Điểm  Câu 17 
-Đó là nguyên tố Oxygen. Kí hiệu là O  0,25  (1,25  Hình 0,5  điểm) 
- Điện tích hạt nhân: +8  0,25  - Số p: 8, số e =8    - Số lớp e: 2  0,25 
- Số e lớp ngoài cùng: 6  Câu 18 
Aluminium thuộc số thứ tự 13. Chu kì 3 nhóm IIIA, Al, Kim  0,25  (1,25  loại    điểm) 
Calcium thuộc số thứ tự 20, chu kì 4 nhóm IIA, Ca, Kim loại  0,25 
Sodium thuộc số thứ tự 11, chu kì 3 nhóm IA, Na, Kim loại  0,25 
Copper thuộc số thứ tự 29, chu kì 4 nhóm IB, Cu, Kim loại  0,25 
Oxygen thuộc số thứ tự 8, chu kì 2 nhóm VIA, O, Phi kim  0,25  Câu 19 
a) Hoá trị Cu: II, hoá trị Fe: III  0.5    b) FeCl 0,25  (2  3  0,25  điểm)  Na2O  0,25    0,25  HF  0,25  0,25  KCl  c) mCu(OH)2 = 98  d) mFe(NO3)3= 242  Câu 20 
a)+ Khối lượng mol của hợp chất:    ( 1,5 
MKNO3 = 39 + 14 + ( 16 3 ) = 101 gam.  0,25  điểm) 
+ Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp      chất.   
Trong 1mol KNO3 có: 1mol của K, 1mol N, 3 mol của O.  0,25 
+ Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất.  % K = 39 100/101 = 38,6 %.    % N = 14 100/101 = 13,8%.   
% O = 100% - ( 38,6 + 13,8 ) = 47,6 %.  0,25 
b) + Thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp    chất.   
mS = 64*50/100 = 32 (gam). mO=64*50/100 = 32 ( gam ).  0,25  nS = 64/64 = 1 (mol).    nO = 32/16 = 2 (mol)  0,25  CTHH: hợp chất SO2  0,25