-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 8. Ở người tính trạng mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (n). Cả bố và mẹ đều mắt nâu, để sinh con có người mắt nâu, có người mắt xanh thì kiểu gene của bố mẹ là Câu 3 (1 điểm). Nhà Tuấn nuôi hai con gà: Một con gà trống lông đen trội hoàn toàn so với gà mái lông vàng. Khai ba Tuấn cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vàng thì sau một thời gian gà mái đẻ được 10 trứng và nở ra 5 con gà lông đen và 5 con gà lông vàng. Hãy xác định kiểu gene của gà trống, gà mái và vẽ sơ đồ lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề giữa HK1 Khoa học tự nhiên 9 11 tài liệu
Khoa học tự nhiên 9 200 tài liệu
Đề thi giữa học kỳ 1 môn Khoa học tự nhiên lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo
Câu 8. Ở người tính trạng mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (n). Cả bố và mẹ đều mắt nâu, để sinh con có người mắt nâu, có người mắt xanh thì kiểu gene của bố mẹ là Câu 3 (1 điểm). Nhà Tuấn nuôi hai con gà: Một con gà trống lông đen trội hoàn toàn so với gà mái lông vàng. Khai ba Tuấn cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vàng thì sau một thời gian gà mái đẻ được 10 trứng và nở ra 5 con gà lông đen và 5 con gà lông vàng. Hãy xác định kiểu gene của gà trống, gà mái và vẽ sơ đồ lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề giữa HK1 Khoa học tự nhiên 9 11 tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 9 200 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 9
- Chủ đề 5: Năng lượng với cuộc sống (CTST) (3)
- Chủ đề 6: Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại (CTST) (5)
- Chủ đề 7: Hợp chất hữu cơ. Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu (CTST) (5)
- Chủ đề 8: Ethylic alcohol. Acetic acid (CTST) (3)
- Chủ đề 9: Lipid - Carbohydrate - Protein. Polymer (CTST) (6)
Preview text:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Nhiễm sắc thể chủ yếu nằm ở A. nhân tế bào. B. ribosome. C. ti thể. D. màng tế bào.
Câu 2. Lai phân tích là phép lai giữa
A. cơ thể mang tính trạng trội, có kiểu gene đồng hợp với cơ thể mang tính trạng lặn.
B. cơ thể mang tính trạng trội, có kiểu gene dị hợp với cơ thể mang tính trạng lặn.
C. cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.
D. cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể cũng mang tính trạng lặn tương ứng.
Câu 3. Kiểu gene nào sau đây là thuần chủng? A. AaBB và aaBb. B. aaBB và AAbb. C. AABb và AABB. D. AaBb và AAbb. Câu 4. Gene là
A. một đoạn DNA mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm nhất định nào đó.
B. một đoạn DNA mang thông tin biến dị mã hóa cho một sản phẩm nhất định nào đó.
C. một đoạn NST mang thông tin biến dị mã hóa cho một sản phẩm nhất định nào đó.
D. một đoạn RNA mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm nhất định nào đó.
Câu 5. Cho trình tự các nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:
…A–G–T–C–A–T–C–G–C–C–A…
Trình tự các nucleotide trên mạch bổ sung với mạch trên là
A. …T–C–A–G–A–A–G–C–G–G–T…
B. …T–C–A–G–T–A–C–G–G–C–T…
C. …A–C–A–C–T–A–G–C–G–G–T…
D. …T–C–A–G–T–A–G–C–G–G–T…
Câu 6. Tổ hợp các gene quy định kiểu hình của cơ thể được gọi là A. tính trạng. B. allele. C. dòng thuần. D. kiểu gene.
Câu 7. Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gene luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình.
Khẳng định nào dưới đây trong giả thuyết Mendel là đúng?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang allele khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang allele khác nhau.
C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1:1.
Câu 8. Ở người tính trạng mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh (n). Cả bố và
mẹ đều mắt nâu, để sinh con có người mắt nâu, có người mắt xanh thì kiểu gene của bố mẹ là A. NN × nn. B. Nn × NN. C. Nn × Nn. D. NN × NN.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nêu khái niệm di truyền và biến dị. Cho ví dụ.
Câu 2 (3 điểm). a) Phân biệt chức năng các loại phân tử RNA.
b) Một đoạn gene có chiều dài là 3400 Å, số nucleotide loại thymine (T) chiếm 30%. Tính số
lượng từng loại nucleotide và số liên kết hydrogen trên đoạn gene đó.
Câu 3 (1 điểm). Nhà Tuấn nuôi hai con gà: Một con gà trống lông đen trội hoàn toàn so với
gà mái lông vàng. Khai ba Tuấn cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vàng thì sau
một thời gian gà mái đẻ được 10 trứng và nở ra 5 con gà lông đen và 5 con gà lông vàng. Hãy xác định kiểu gene của gà trống, gà mái và vẽ sơ đồ lai.
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C B A D D D C
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 1
- Sự truyền đạt các đặc điểm di truyền từ thế hệ này sang 0,5 (2 điểm)
thế hệ khác được gọi là di truyền.
Ví dụ: bố, mẹ da ngăm sinh ra con cái hầu hết đều da 0,5 ngăm;...
- Một số đặc điểm của con cái không giống nhau và không 0,5
giống với bố, mẹ của chúng được gọi là biến dị.
Ví dụ: bố, mẹ mắt nâu sinh ra được hai người con: một 0,5
người mắt nâu, một người mắt xanh da trời;... Câu 2
a) Phân biệt chức năng các loại phân tử RNA: (3 điểm) Các loại Chức năng RNA 0,5 mRNA
Chứa thông tin di truyền tổng hợp protein.
Vận chuyển các amino acid đến ribosome và tRNA 0,5
thực hiện quá trình tổng hợp protein. rRNA
Tham gia cấu tạo nên ribosome. 0,5 0,5 b) Tổng số nucleotide là 0,5
Số nucleotide từng loại là T = A = N × 30% = 600.
G = X = (2000 – 600 × 2) / 2 = 400. 0,5
Số liên kết hydrogen là 2A + 3G = 2×600 + 3×400 = 2400. Câu 3
- Gà trống lông đen trội hoàn toàn so với gà mái lông vàng (1 điểm)
→ Gà mái lông vàng có kiểu gene là aa. 0,25
- Gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vàng, đời
con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
→ Gà trống lông đen có kiểu gene Aa. 0,25 - Sơ đồ lai: 0,5
P: Gà trống lông đen (Aa) × Gà mái lông vàng (aa) GP: (A) (a) (a) (a) F: ♂ A a ♀ a Aa aa a Aa aa
Vậy kết quả kiểu gene F1: 1Aa : 1aa.
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MỨC ĐỘ Tổng số CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao câu Điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL số Bài 35. Khái quát về di 1 1 1 1 2,5 truyền học Bài 36. Các quy luật di 2 2 1 1 5 1 2,5 truyền của Mendel Bài 37. Nucleic acid 1 1 1 ý 1 ý 2 1 4,0 và ứng dụng Tổng số câu 4 1 2 1 1 1 8 3 12 TN/TL Điểm số 2,0 2,0 1,5 1,5 0,5 1,5 1,0 4,0 6,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 100% 40 % 30 % 20 % 10 % 100 %
TRƯỜNG THCS .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 9 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số câu TL/ Câu hỏi Số câu hỏi TN Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (số ý) (số câu)
CHỦ ĐỀ 11. DI TRUYỀN 4 8 3 8 1. Khái
- Nêu được khái niệm di quát về di truyền, biến dị. truyền
- Nêu được gene quy định di Nhận biết 1 1 C1 C1 học
truyền và biến dị ở sinh vật,
qua đó gene được xem là
trung tâm của di truyền học. 2. Các
- Nêu được ý tưởng của quy luật
Mendel là cơ sở cho những di truyền
nghiên cứu về nhân tố di của truyền. Mendel
- Nêu được các thuật ngữ
trong nghiên cứu các quy luật di truyền. C2
Nhận biết - Nêu được một số kí hiệu 2 C6
trong nghiên cứu di truyền học.
- Phát biểu được quy luật
phân li, phân độc lập và tổ hợp tự do.
- Nêu được vai trò của lai phân tích.
Thông hiểu Phân biệt và sử dụng được 2 C3
một số kí hiệu trong nghiên C7
di truyền, áp dụng viết sơ đồ lai.
Vận dụng được kiến thức đã
Vận dụng học để giải thích các hiện 1 1 C3 C8 tượng trong thực tiễn. 3. Nucleic
- Nêu được khái niệm nucleic acid và
acid. Kể tên được các loại ứng dụng nucleic acid: DNA và RNA.
- Nêu được chức năng của Nhận biết 1 C4 DNA.
- Nêu được khái niệm gene.
- Trình bày được cấu trúc RNA.
- Mô tả được DNA với cấu
trúc xoắn kép, gồm các đơn
phân là bốn loại nucleotide,
các nucleotide liên kết giữa
hai mạch theo nguyên tắc bổ sung. Thông hiểu 1 1 C2a C5
- Giải thích được vì sao chỉ từ
bốn loại nucleotide nhưng tạo
ra được sự đa dạng của phân từ DNA.
- Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng.
- Nêu được sơ lược về tính
đặc trưng cá thể của hệ gene
Vận dụng và một số ứng dụng của phân 1 C2b tích DNA trong xác định
huyết thống, truy tìm tội phạm,... - Tính được tổng số nucleotide, số liên kết
hydrogen,... trên một đoạn
gene dựa trên cấu trúc của DNA.