Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ. Câu 2 (1.0 điểm): Từ “đinh ninh" trong đoạn thơ được hiểu như thế nào? Vì sao bà phải “dặn cháu đinh ninh”? Câu 3 (1.0 điểm): Xác định lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích. Câu 4 (1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng hình ảnh người bà trong đoạn thơ mang vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam truyền thống. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 9 830 tài liệu

Thông tin:
11 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 9 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 1 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ. Câu 2 (1.0 điểm): Từ “đinh ninh" trong đoạn thơ được hiểu như thế nào? Vì sao bà phải “dặn cháu đinh ninh”? Câu 3 (1.0 điểm): Xác định lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích. Câu 4 (1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng hình ảnh người bà trong đoạn thơ mang vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam truyền thống. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

2 1 lượt tải Tải xuống
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHN ĐỌC HIU (4.0 đim)
Cho ng liệu sau đọc và tr li câu hi:
“Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”
(Trích Bếp lửa - Bằng Việt)
Câu 1 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2 (1.0 điểm): Từ đinh ninh" trong đoạn thơ được hiểu như thế nào? sao
bà phải “dặn cháu đinh ninh”?
Câu 3 (1.0 điểm): Xác định lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích.
Câu 4 (1.0 điểm): ý kiến cho rằng hình ảnh người trong đoạn thơ mang v
đẹp của người phụ nữ Việt Nam truyền thống. Em đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh để thấy
tình cảm nồng nàn của tác giả dành cho quê hương của mình.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn
trích: biểu cảm.
1.0 điểm
Câu 2
- Từ “đinh ninh" trong đoạn thơ được hiểu sự lặp đi
lặp lại trong lời nói, hành động đ người khác nắm
chắc.
- phải dặn cháu đinh ninh” không muốn
cháu không quên những lời nói khi viết thư cho bố
rằng “chớ kể này kể nọ” cho bố đbố không bphân
tâm trong công việc kháng chiến vẫn an tâm rằng
gia đình vẫn bình an, khỏe mạnh.
1.0 điểm
Câu 3
Lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích là:
"Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!"
1.0 điểm
Câu 4
- HS có thể trả lời theo cảm nhận của mình.
- Gợi ý: Nếu em chọn đồng ý:
+ Bởi vì, người trong đoạn thơ người phụ n
Việt Nam với sự dũng cảm, mạnh m hậu
phương vững chắc cho người con xa nhà kháng chiến
chống giặc giữ nước.
+ Để con không phải phân tâm công cuộc kháng chiến
của mình mà bà đã âm thầm, lặng lẽ chu toàn mọi việc
1.0 điểm
ở nhà và quên không dặn cháu chớ kể này kể nọ” cho
bố nghe.
Qua đó, ta càng nhìn nhận nét hơn vẻ đẹp thiêng
liêng, giàu nhân ái của người phụ nữ Việt Nam qua
hình ảnh của người bà.
B.PHẦN VIẾT: (6.0 điểm)
Đáp án
Điểm
Câu 1:
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận.
0.5 điểm
b. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện
Phân tích bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh để thấy tình
cảm nồng nàn của tác giả dành cho quê hương của mình.
Hướng dẫn chấm:
- HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận : 0.5 điểm.
- HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0 điểm.
0.5 điểm
c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận
HS thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lẽ dẫn chứng. Dưới đây
một số gợi ý cần hướng tới:
1. Mở bài
- Sơ lược về Tế Hanh và phong cách thơ ông.
- thể nói quê hương nguồn cảm hứng lớn nhất trong đời thơ
của Tế Hanh bài tQuê hương chính một khởi đầu đầy xuất
sắc và hứa hẹn.
4.0 điểm
2. Thân bài
a. 2 câu thơ đầu:
- Giới thiệu khái quát về làng quê với chất giọng yêu thương, nhẹ
nhàng, vẽ nên dáng hình của quê hương thông qua v trí địa lý,
khoảng cách với biển cả,…
b. 6 câu thơ thiếp “Khi trời trong… thâu góp gió”:
+ Cảnh ra khơi diễn ra trong khung cảnh thơ mộng, tuyệt vời: Trời
trong, nắng nhẹ, sớm mai hồng.
+ Ngư dân trai tráng với sự khỏe mạnh, tinh thần hăng say.
+ Chiếc thuyền lướt nhẹ ra khơi, dường như không chịu bất kỳ cản
trở nào, hùng dũng, tràn đầy sinh lực tựa như con tuấn đã kinh
qua hàng trăm trận chiến.
+ Con thuyền trong thơ của Tế Hanh luôn nắm givị thế chủ động,
sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn, thuần thục can trường
trước sóng biển.
=> Trước biển lớn, sóng nước mênh mông thế nhưng chiếc thuyền
nhỏ lại nổi lên với kthế mạnh mẽ, sôi sục lòng nhiệt huyết,
dường như biển cả đã trở thành bức nền xanh làm bật lên vẻ đẹp
hiên ngang của chiếc thuyền đánh cá.
+ So sánh “cánh buồm” với “mảnh hồn làng”, phác họa ra mảnh tình
của quê hương, luôn theo sát từng bước đi của ngư dân, gắn thân
thiết.
+ Nhân hóa hình ảnh nh buồm với từ “rướn” thâu” gợi cảm
giác cánh buồm cũng đăng hăng say tham gia vào lao động, đoàn kết
với ngư dân xông pha biển lớn.
c. 4 câu thơ tiếp “Ngày hôm sau…thân bạc trắng”:
+ Niềm hân hoan, vui mừng của dân làng chài khi đón thuyền về,
tạo cảm giác ấm no, thanh bình miền biển.
+ Sự biết ơn của Tế Hanh đối với biển cả quê hương, với mẹ thiên
nhiên đã nuôi sống người dân quê hương bằng nguồn cá dồi dào.
d. Bốn câu thơ cuối:
+ Vẻ đẹp của người ngư dân, làn da ngăm rám nắng khỏe khoắn
nhiều vất vả, thân mình mang đậm hơi thở xa xăm của biển cả, con
người và biển cả dường như hòa quyện vào với nhau.
+ Ánh mắt thông cảm, yêu thương của Tế Hanh với svật, với con
thuyền của quê hương, ông cảm nhận được cả sự mỏi mệt, vẻ trầm
tĩnh của nó như đang tâm sự với biển cả.
1. + Tâm hồn tinh tế hòa quyện giữa các giác quan khiến nhà thơ cảm
nhận được sự gắn sâu sắc của vạn vật đối với biển cả của quê
hương.
2. 3. Kết bài
Nêu cảm nhận của cá nhân về bài thơ.
Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 4 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 3 điểm – 3.75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp.
0.5 điểm
e. Sáng tạo
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt
0.5 điểm
mới mẻ.
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
Tổng số
câu
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu
văn bản
0
1
0
1
0
2
Thực
hành tiếng
Việt
0
2
0
2
Viết
0
1
0
1
Tổng số
câu
TN/TL
0
1
0
2
0
1
0
1
0
5
Điểm số
0
1
0
2
0
6
0
1
0
10
Tổng số
điểm
1.0 điểm
10%
2.0 điểm
20%
6.0 điểm
60%
1.0 điểm
10%
10 điểm
100 %
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số ý TL/
Số câu hỏi
TN
Câu hỏi
TL
(số
ý)
TN
(số
câu)
TL
(số
ý)
TN
(số câu)
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
4
0
Nhận biết
- Nhận biết được thể
thơ, từ ngữ, vần
nhịp, các biện pháp
tu từ trong bài thơ.
- Nhận biết được
phong cách ngôn
ngữ phương thức
biểu đạt.
- Nhận biết được
bố cục, những hình
ảnh tiêu biểu, các
yếu tố tự sự, miêu tả
được sử dụng trong
bài thơ.
1
0
C1
Thông
hiểu
- Rút ra được chủ
đề, thông điệp mà
văn bản muốn gửi
đến người đọc.
- Hiểu được giá trị
biểu đạt của từ ngữ,
hình ảnh, vần nhịp,
biện pháp tu từ.
2
0
C2,3
Vận dụng
cao
- Nhận biết được
câu chủ đề đồng
thời triển khai dựa
trên câu chủ đề đã
cho sẵn.
- Hiểu giải
được tình cảm xúc
của nhân vật trữ
tình được thể hiện
qua ngôn ngữ văn
bản.
1
0
C4
VIẾT
1
0
Vận dụng
Viết n bn ngh
luận pn tích đánh
g một c phm
truyn/thơ:
*Nhn biết
C1 phần tự
luận
- Xác định đưc cu
trúc bài văn ngh lun
phân ch, đánh g
mt tác phm
thơ/truyn.
- c đnh đưc kiu
bài pn tích, đánh
g một c phm
thơ/truyn; vn đ
ngh luận (ch đ,
những đc sc v
hình thức ngh thut
và tác dng ca
chúng).
- Giới thiu tác giả,
tác phẩm.
*Thông hiu
- Những đặc sc về
ni dung ngh
thut của c phm
truyn/thơ.
- Lý giải đưc mt s
đặc đim của thloi
qua tác phẩm.
- Pn ch c thể rõ
ràng về tác phm
1
0
thơ/truyn (ch đề,
những nét đc sắc về
hình thức ngh thut
và tác dng ca
chúng) vi nhng c
liệu sinh đng.
* Vn dụng
- Vận dng c
năng dùng t, viết câu
các pp liên kết các
pơng thức biu đt
các thao c lập lun
đ phân ch, cảm
nhn v ni dung,
ngh thuật của tác
phm thơ/ truyn.
- Nhn xét về nội
dung, nghthut ca
tác phẩm thơ/truyn;
v trí, đóng góp ca
tác giả.
| 1/11

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
“Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi
Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
“Bố ở chiến khu, bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!”
(Trích Bếp lửa - Bằng Việt)
Câu 1 (1.0 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
Câu 2 (1.0 điểm): Từ “đinh ninh" trong đoạn thơ được hiểu như thế nào? Vì sao
bà phải “dặn cháu đinh ninh”?
Câu 3 (1.0 điểm): Xác định lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích.
Câu 4 (1.0 điểm): Có ý kiến cho rằng hình ảnh người bà trong đoạn thơ mang vẻ
đẹp của người phụ nữ Việt Nam truyền thống. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh để thấy rõ
tình cảm nồng nàn của tác giả dành cho quê hương của mình.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN ĐỌC HIỂU: (4.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1
- Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn 1.0 điểm trích: biểu cảm. Câu 2
- Từ “đinh ninh" trong đoạn thơ được hiểu là sự lặp đi 1.0 điểm
lặp lại trong lời nói, hành động để người khác nắm chắc.
- Bà phải “dặn cháu đinh ninh” vì bà không muốn
cháu không quên những lời bà nói khi viết thư cho bố
rằng “chớ kể này kể nọ” cho bố để bố không bị phân
tâm trong công việc kháng chiến và vẫn an tâm rằng
gia đình vẫn bình an, khỏe mạnh. Câu 3
Lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích là: 1.0 điểm
"Bố ở chiến khu, bố còn việc bố,
Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ,
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!" Câu 4
- HS có thể trả lời theo cảm nhận của mình. 1.0 điểm
- Gợi ý: Nếu em chọn đồng ý:
+ Bởi vì, người bà trong đoạn thơ là người phụ nữ
Việt Nam với sự dũng cảm, mạnh mẽ và là hậu
phương vững chắc cho người con xa nhà kháng chiến chống giặc giữ nước.
+ Để con không phải phân tâm công cuộc kháng chiến
của mình mà bà đã âm thầm, lặng lẽ chu toàn mọi việc
ở nhà và quên không dặn cháu “chớ kể này kể nọ” cho bố nghe.
 Qua đó, ta càng nhìn nhận rõ nét hơn vẻ đẹp thiêng
liêng, giàu nhân ái của người phụ nữ Việt Nam qua
hình ảnh của người bà.
B.PHẦN VIẾT: (6.0 điểm) Đáp án Điểm Câu 1: 0.5 điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Cấu trúc bài cần nêu được đặt vấn đề, giải quyết vấn đề và kết luận.
b. Xác định đúng vấn đề cần thể hiện 0.5 điểm
Phân tích bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh để thấy rõ tình
cảm nồng nàn của tác giả dành cho quê hương của mình. Hướng dẫn chấm:
- HS xác định đúng vấn đề cần nghị luận : 0.5 điểm.
- HS xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0 điểm.
c. Triển khai vấn đề thành các luận điểm trong bài văn nghị luận 4.0 điểm
HS có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một số gợi ý cần hướng tới: 1. Mở bài
- Sơ lược về Tế Hanh và phong cách thơ ông.
- Có thể nói quê hương là nguồn cảm hứng lớn nhất trong đời thơ
của Tế Hanh mà bài thơ Quê hương chính là một khởi đầu đầy xuất sắc và hứa hẹn. 2. Thân bài a. 2 câu thơ đầu:
- Giới thiệu khái quát về làng quê với chất giọng yêu thương, nhẹ
nhàng, vẽ nên dáng hình của quê hương thông qua vị trí địa lý,
khoảng cách với biển cả,…
b. 6 câu thơ thiếp “Khi trời trong… thâu góp gió”:
+ Cảnh ra khơi diễn ra trong khung cảnh thơ mộng, tuyệt vời: Trời
trong, nắng nhẹ, sớm mai hồng.
+ Ngư dân trai tráng với sự khỏe mạnh, tinh thần hăng say.
+ Chiếc thuyền lướt nhẹ ra khơi, dường như không chịu bất kỳ cản
trở nào, hùng dũng, tràn đầy sinh lực tựa như con tuấn mã đã kinh
qua hàng trăm trận chiến.
+ Con thuyền trong thơ của Tế Hanh luôn nắm giữ vị thế chủ động,
sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn, thuần thục và can trường trước sóng biển.
=> Trước biển lớn, sóng nước mênh mông thế nhưng chiếc thuyền
nhỏ bé lại nổi lên với khí thế mạnh mẽ, sôi sục lòng nhiệt huyết,
dường như biển cả đã trở thành bức nền xanh làm bật lên vẻ đẹp
hiên ngang của chiếc thuyền đánh cá.
+ So sánh “cánh buồm” với “mảnh hồn làng”, phác họa ra mảnh tình
của quê hương, luôn theo sát từng bước đi của ngư dân, gắn bó thân thiết.
+ Nhân hóa hình ảnh cánh buồm với từ “rướn” và “thâu” gợi cảm
giác cánh buồm cũng đăng hăng say tham gia vào lao động, đoàn kết
với ngư dân xông pha biển lớn.
c. 4 câu thơ tiếp “Ngày hôm sau…thân bạc trắng”:
+ Niềm hân hoan, vui mừng của dân làng chài khi đón thuyền về,
tạo cảm giác ấm no, thanh bình miền biển.
+ Sự biết ơn của Tế Hanh đối với biển cả quê hương, với mẹ thiên
nhiên đã nuôi sống người dân quê hương bằng nguồn cá dồi dào. d. Bốn câu thơ cuối:
+ Vẻ đẹp của người ngư dân, làn da ngăm rám nắng khỏe khoắn và
nhiều vất vả, thân mình mang đậm hơi thở xa xăm của biển cả, con
người và biển cả dường như hòa quyện vào với nhau.
+ Ánh mắt thông cảm, yêu thương của Tế Hanh với sự vật, với con
thuyền của quê hương, ông cảm nhận được cả sự mỏi mệt, vẻ trầm
tĩnh của nó như đang tâm sự với biển cả.
1. + Tâm hồn tinh tế hòa quyện giữa các giác quan khiến nhà thơ cảm
nhận được sự gắn bó sâu sắc của vạn vật đối với biển cả của quê hương. 2. 3. Kết bài
– Nêu cảm nhận của cá nhân về bài thơ. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 4 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 3 điểm – 3.75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0.5 - 1.0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0.5 điểm
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0.5 điểm
- Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MỨC ĐỘ Tổng số CHỦ ĐỀ câu Nhận biết Thông Vận dụng VD cao Điểm hiểu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu 0 1 0 1 0 2 2 văn bản Thực 0 2 0 2 2 hành tiếng Việt Viết 0 1 0 1 6 Tổng số 0 1 0 2 0 1 0 1 0 5 5 câu TN/TL Điểm số 0 1 0 2 0 6 0 1 0 10 10 Tổng số 1.0 điểm 2.0 điểm 6.0 điểm 1.0 điểm 10 điểm 10 điểm 10% 20% 60% 10% 100 % điểm
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: NGỮ VĂN 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số ý TL/ Câu hỏi Số câu hỏi Nội dung Mức độ
Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL TN (số (số (số (số câu) ý) câu) ý)
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 4 0
Nhận biết - Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức 1 0 C1 biểu đạt. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các
yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. Thông - Rút ra được chủ hiểu đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. 2 0 C2,3 - Hiểu được giá trị
biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. Vận dụng cao - Nhận biết được câu chủ đề đồng thời triển khai dựa trên câu chủ đề đã cho sẵn. 1 0 - Hiểu và lí giải C4 được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. VIẾT 1 0
Vận dụng Viết văn bản nghị luận phân tích đánh C1 phần tự giá một tác phẩm luận truyện/thơ: *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện.
- Xác định được kiểu 1 0 bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng). - Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu - Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ.
- Lý giải được một số
đặc điểm của thể loại qua tác phẩm. - Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả.