Đề thi giữa học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã lập kế hoạch chi tiêu? Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Giáo dục công dân 8 371 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa học kỳ 2 môn Giáo dục công dân lớp 8 năm học 2024 - 2025 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã lập kế hoạch chi tiêu? Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

40 20 lượt tải Tải xuống
1. Ma tr thi gia kì 2 GDCD 8 CTST
TT
Mch
ni
dung
Ni
dung/ch
/bài
M 




cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Giáo
d

sng
Phòng chng
bo lc gia
đình
6
câu
2
câu
1 câu
(2đ)
2
câu
1
câu
(2đ)
2
câu
2
Giáo
dc
kinh t
Lp kế
hoch chi
tiêu
6
câu
2
câu
2 câu
2
câu

12
0
4
1
4
1
2
0

30%
30%
30%
10%

60%
40%
 thi Giáo dc công dân 8 gia kì 2
I. Trc nghim)
La chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. “Hành vi cố ý ca thành viên gia đình gây tn hi hoc có kh năng gây
tn hi v th cht, tinh thn, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình” -
đó là nội dung ca khái nim nào sau đây?
A. Bo lực gia đình.
B. Vi phm pháp lut.
C. Bo lc học đường.
D. T nn xã hi.
Câu 2. Hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương tới sc khe, tính mng
ca thành viên gia đình - đó là biểu hin c th ca hình thc bo lực gia đình
nào sau đây?
A. Bo lc v th cht.
B. Bo lc v tinh thn.
C. Bo lc v kinh tế.
D. Bo lc v tình dc.
Câu 3. Nhân vật nào dưới đây đã có hành vi bo lc gia đình?
A. B m K rất yêu thương, quan tâm đến vic hc hành ca K.
B. Ch X luôn kính trọng, yêu thương và quan tâm ti b m.
C. Bạn T luôn yêu thương, chăm sóc, bo v và giúp đỡ em gái.
D. Anh C ép ch P sinh bằng được con trai để “ni dõi tông đường”.
Câu 4. Để x lí hu qu ca bo lực gia đình, chúng ra không nên thc hin
hành vi nào sau đây?
A. Thông báo s vic vi ngưi thân.
B. Giu giếm, bao che cho đối phương.
C. Nh s tr giúp t cơ sở tư vấn tâm lí.
D. Gii quyết bng bin pháp tích cc.
Câu 5. Hành vi xâm phm ti các quyn li v kinh tế của thành viên gia đình
quyn s hu tài sn, quyn t do lao động,...) - đó là biểu hin c th ca hình
thc bo lc gia đình nào sau đây?
A. Bo lc th cht.
B. Bo lc tinh thn.
C. Bo lc kinh tế.
D. Bo lc tình dc.
Câu 6. Trưc khi xy ra bo lc gia đình, chúng ta nên thc hiện hành động
nào sau đây?
A. Nhn diện nguy cơ để tìm đến ch an toàn.
B. Dùng li nói tiêu cc đ thách thc đối phương.
C. lại nơi có nguy cơ xảy ra bo lực gia đình.
D. T thái độ tiêu cực để khiêu khích đối phương.
Câu 7. Ch th nào trong tình huống sau đây đã có hành vi bạo lc gia đình về
mt tài chính?
Tình hung. Bác T có ba người con là: anh B, ch V và ch M. Các con ca
bác T đều đã lập gia đình riêng, trong đó, vợ chng anh B bày t mong mun:
được cùng chung sống để chăm sóc, phụng dưỡng bác T.
Thời gian đầu, v chng anh B luôn l phép, kính trọng và chăm sóc bác T chu
đáo. Sau một thi gian, anh B v ly lý do “cần vốn làm ăn” để “vay” khoản
tin tiết kim của bác T, đồng thi mun bác sang tên quyn s dụng đất và
ngôi nhà cho mình. Vì thương và tin tưng các con, nên bác T đã thc hin
theo các yêu cu ca anh B.
Tuy nhiên, sau khi đưc đng tên trong giy chng nhn quyn s dụng đất, v
chồng anh B đã tỏ thái độ lnh nht, đi x t bc với bác; đồng thi không
hoàn tr li khon tiền mà trước đó đã vay.
A. Bác T.
B. Ch V.
C. Ch M.
D. V chng anh B.
Câu 8. Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. B bn P chơi lô đ, c bạc nên gia đình bạn ngày càng khó khăn.
B P cũng trở nên cc cn, thô bạo hơn. Nhiều ln trong ba ăn, ôngn
ợu để đánh và mắng chi m con bn vô c khiến không khí gia đình trở nên
căng thng.
Câu hi: Theo em, trong tình hung trên, b bạn P đã có hành vi bo lc gia
đình trên những phương diện nào?
A. Tài chính và tình dc.
B. Th cht và kinh tế.
C. Tinh thn và th cht.
D. Tình dc và tinh thn.
Câu 9. Để phòng tránh bo lc gia đình, chúng ta nên thc hiện hành động nào
sau đây?
A. Tôn trng, chia sẻ, yêu thương các thành viên trong gia đình.
B. Dùng lời nói và thái độ tiêu cc đ t thái đ thách thc.
C. Nh người khác can thip bng các bin pháp tiêu cc.
D. T thái độ tiêu cc, lại nơi có nguy cơ xảy ra bo lc.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã có cách ứng x p khi đối din
vi tình hung bo lực gia đình?
A. Bn V nh s tr giúp t cơ sở tư vn tâm lí khi b b m áp đặt, kim soát.
B. Ch C t thái đ và li nói tiêu cc, thách thc khi hai v chng tranh lun.
C. Anh B xin li v vì trong lúc say rượu anh đã thiếu kim chế, xúc phm v.
D. Thy b tc gin, bn C vội sang nhà hàng xóm để đi b bình tĩnh trở li.
Câu 11. Đọc tình hung sau và tr li câu hi:
Tình hung. Bn X (14 tui) có em trai 2 tui. Vì công vic bn rn, nên b
m thường để X trông nom, chăm sóc em. Em trai ca X rt hiếu đng nên
thưng vt đ chơi khắp nhà và thnh thong lc tung sách v trên bàn hc
khiến X rt tc gin. Bn X tâm s với em: “Em trai t nghch ngm quá,
nhiu khi t muốn đánh cho nó my cái thật đau”.
Câu hi: Nếu là bn thân ca X, em nên chn cách ng x nào sau đây?
A. Mc k, không quan tâm vì chuyện đó không liên quan đến mình.
B. ng h suy nghĩ của X, cn phi pht đ em không nghch ngm na.
C. Khuyên X nên bao dung hơn và ct gọn đồ dùng xa tm vi ca em trai.
D. Khuyên X kiên quyết t chi khi đưc m nh trông nom, chăm sóc em.
Câu 12. Ch X là hưng dn viên du lch. Do tính cht công vic, nên ch
thưng xuyên vng nhà. Thy vy, anh T (chng ch X) ny sinh nghi ng
ghen tuông. Anh thưng xuyên xúc phạm, lăng mạ ch X, ép buc ch X phi
ngh vic. Nhiu ln, trong ba ăn, anh T đã mượn rượu để đánh đập và đuổi
ch X ra khi nhà.
Câu hi: Nếu là ngưi thân ca ch X, em nên la chn cách ng x nào sau
đây?
A. Khuyên ch X nên nhín nhn, gi kín kẻo người ngoài chê cưi.
B. Mc k, không quan tâm vì việc này không liên quan đến mình.
C. Khuyên ch X hãy mnh m đánh lại anh T nếu b anh T tn công.
D. An i và khuyên ch nên thông báo s vic vi nhng người tin cy.
Câu 13. “Tp hp những hành động s dng tin mt cách phù hp và hiu
qu đó là nội dung ca khái nim nào sau đây?
A. Kế hoch chi tiêu.
B. Qun lí tin hiu qu.
C. Kế hoch tài chính.
D. Mc tiêu tài chính.
Câu 14. Để lp kế hoch chi tiêu, chúng ta cn thc hiện bao nhiêu bước?
A. 4 bưc.
B. 5 bưc.
C. 6 bưc.
D. 7 bưc.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dng tiền chưa hợp lí?
A. Ch X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiu.
B. Anh K dùng 40% s tin hiện có để chi tiêu cho các nhu cu thiết yếu.
C. Mi tháng, ch V tiết kim 1 triệu đồng để d phòng ri ro phát sinh.
D. Bn T chia s tin mình có thành nhiu khon vi mục đích khác nhau.
Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Ch mua nhng th thc s cn thiết và trong kh năng chi trả.
B. Mua tt c mi th mà mình thích, không quan tâm đến giá c.
C. Ch chn mua những đồ có chất lượng thp và giá c r nht.
D. Ch chn mua nhng hàng hóa đắt tin và cht lưng tt nht.
Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hp lí?
A. Xác đnh th t ưu tiên những th cn mua.
B. Ch chi tiêu cho nhng vic thc s cn thiết.
C. Ch chn mua những đồ giá r, cht lưng thp.
D. Lit kê nhng th cần mua trước khi đi mua sm.
Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hp lí?
A. Đ có tin mua thi son hàng hiu, ch T đã ăn mì tôm mỗi ngày.
B. Anh M thưng xuyên vay tin bạn để đi xem phim, đi du lịch,…
C. Ch H mua mĩ phm không rõ ngun gc, xut x vì giá thành r.
D. Anh K ch mua nhng th tht s cn thiết, trong kh năng chi trả.
Câu 19. Ý kiến nào dưới đây  khi bàn v vấn đề lp kế hoch chi tiêu?
A. Ch những người chi tiêu tùy tin mi cn lp kế hoch chi tiêu.
B. Những người giàu có, dư dả thì không cn lp kế hoch chi tiêu.
C. Lp kế hoch chi tiêu giúp chúng ta cân bng được tài chính.
D. Hc sinh nên tp trung hc tp, không nên bận tâm đến tin bc.
Câu 20. Ý kiến nào dưới đây khi bàn v vấn đề lp kế hoch chi
tiêu?
A. Các thói quen chi tiêu hp lí s giúp chúng ta đạt đưc mc tiêu tài chính.
B. Lp kế hoch chi tiêu mt thi gian và to ra s khó chu khi s dng tin.
C. Lp kế hoch chi tiêu giúp ta tránh được các khon chi tiêu không hp lí.
D. Mỗi cá nhân đều cn rèn luyện để to hình thành thói quen chi tiêu hp lí.
Câu 21. Ch th nào trong tình huống dưới đây đã lập kế hoch chi tiêu?
Tình hung. M có thói quen ghi chép li các khon chi tiêu của mình để đảm
bảo cân đối thu chi, tránh tình trng chưa hết tháng đã tiêu hết tin. Thy vy,
K (bn thân ca M) nói vi M rằng: “Cậu đừng tn công vô ích na, mình có
tin, thích mua gì thì c mua thôi, ghi chép li làm gì cho mt”.
A. Không có bn hc sinh nào.
B. C hai bn M và K.
C. Bn K.
D. Bn M.
Câu 22. Vic lp kế hoch chi tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau
đây?
A. Cân bằng được tài chính.
B. Chi tiêu nhng khon không cn thiết.
C. Thc hiện được tiết kim.
D. To dng cuc sng ổn định, m no.
Câu 21. Ch th nào trong tình huống dưới đây đã biết cách lp kế hoch chi
tiêu?
Tình hung. M có thói quen ghi chép li các khon chi tiêu của mình để đảm
bảo cân đối thu chi, tránh tình trng chưa hết tháng đã tiêu hết tin. Thy vy,
K (bn thân ca M) nói vi M rằng: “Cậu đừng tn công vô ích na, mình có
tin, thích mua gì thì c mua thôi, ghi chép li làm gì cho mt”.
A. Không có bn hc sinh nào.
B. C hai bn M và K.
C. Bn K.
D. Bn M.
Câu 22. Va mun tiết kim chi tiêu, li va muốn làm đẹp, nên ch H thưng
đặt mua nhiu loại mĩ phẩm trôi ni, không rõ ngun gc xut x. Nếu là em
gái ca ch H, em nên la chn cách ng x nào sau đây?
A. Mc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. ng h ch H vì cách chi tiêu ca ch hp lí, thông minh.
C. Khuyên ch mua sn phm phù hp, có ngun gc rõ ràng.
D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn ch H.
II. T lum)
m): Bn S (13 tui) sng vi m và dưng. Do s tn kém nên
m và dượng không muốn S đến trường, đã buộc S đi làm thuê ti đồn điền gn
nhà. Hng tháng, s tiền thu được S phi giao nộp cho dượng. Nhng tháng sc
kho không tt kiếm được ít tiền hơn, S bị dượng b đói.
a) Hành vi ca m và dượng ca S vi phạm quy định nào ca pháp lut v
phòng, chng bo lực gia đình?
b) S có th làm gì đ phòng, chng bo lực gia đình?
m): Em hãy nhn xét hành vi ca các nhân vt các trường hp
dưới đây trong việc lp và thc hin kế hoch chi tiêu:
a) Khi lp kế hoch chi tiêu, B không ch quan tâm đến cân đối thu, chi mà còn
đặt mc tiêu tiết kim và quyết tâm thc hin tt c hai mc tiêu.
b) A cho rng hc sinh có ít tin, khó thc hin mc tiêu tiết kim nên bn ít
khi đặt mc tiêu tiết kim khi lp kế hoch chi tiêu.
 kim tra gia hc kì 2 GDCD 8
I. Trc nghim)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A
2-A
3-D
4-B
5-C
6-A
7-D
8-C
9-A
10-B
11-C
12-D
13-A
14-B
15-A
16-A
17-C
18-D
19-C
20-B
21-D
22-B
23-D
24-C
II. T lum)
m):
Yêu cu a) Hành vi ca m và dượng ca S vi phạm Điều 5: Các hành vi b
nghiêm cm trong Lut Phòng, chng bo lực gia đình năm 2007 (Sửa đi sung
năm 2022).
Yêu cu b) S có th tìm kiếm s giúp đỡ t h hàng, những người ln gn
gũi, đáng tin cậy, gi tổng đài điện thoi Quc gia bo v tr em (111) hoc s
điện thoi ca công an (113).
m):
- ng hp a) Đây là hành vi đúng vì mục tiêu ca kế hoạch chi tiêu trưc
hết là phải cân đối thu, chi nhưng cũng đặt mc tiêu tiết kim để có khon d
phòng giúp làm ch được tài chính.
- ng hp b) Đây là hành vi chưa đúng, dù có ít tiền để chi tiêu nhưng nếu
đặt ra mc tiêu tiết kim và lp kế hoch chi tiêu cho hp lí vn có th đạt đưc
mc tiêu tiết kim giúp cho vic ch động tài chính cá nhân trong nhng vu
trưng hp cn thiết.
| 1/9

Preview text:

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8 CTST Mạch Nội TT nội dung/chủ
Mức độ đánh giá dung đề/bài ận ng hận i h ng hi ận ng cao TNKQ TL TNKQ
TL TNKQ TL TNKQ TL Giáo 1 Phòng chống 1 câu d c kĩ 6 2 2 câu 2 1 năng bạo lực gia đình câu câu câu câu (2đ) sống (2đ) Giáo Lập kế 6 2 2 2 d c hoạch chi 2 câu câu câu câu kinh t tiêu ng c 12 0 4 1 4 1 2 0 30% 30% 30% 10% ch ng 60% 40%
2. Đề thi Giáo d c công dân 8 giữa kì 2
I. Trắc nghi m khách q an (6,0 đi m)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:
Câu 1. “Hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây
tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình” -
đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bạo lực gia đình. B. Vi phạm pháp luật.
C. Bạo lực học đường. D. Tệ nạn xã hội.
Câu 2. Hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương tới sức khỏe, tính mạng
của thành viên gia đình - đó là biểu hiện cụ thể của hình thức bạo lực gia đình nào sau đây?
A. Bạo lực về thể chất.
B. Bạo lực về tinh thần.
C. Bạo lực về kinh tế.
D. Bạo lực về tình dục.
Câu 3. Nhân vật nào dưới đây đã có hành vi bạo lực gia đình?
A. Bố mẹ K rất yêu thương, quan tâm đến việc học hành của K.
B. Chị X luôn kính trọng, yêu thương và quan tâm tới bố mẹ.
C. Bạn T luôn yêu thương, chăm sóc, bảo vệ và giúp đỡ em gái.
D. Anh C ép chị P sinh bằng được con trai để “nối dõi tông đường”.
Câu 4. Để xử lí hậu quả của bạo lực gia đình, chúng ra không nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thông báo sự việc với người thân.
B. Giấu giếm, bao che cho đối phương.
C. Nhờ sự trợ giúp từ cơ sở tư vấn tâm lí.
D. Giải quyết bằng biện pháp tích cực.
Câu 5. Hành vi xâm phạm tới các quyền lợi về kinh tế của thành viên gia đình
quyền sở hữu tài sản, quyền tự do lao động,...) - đó là biểu hiện cụ thể của hình
thức bạo lực gia đình nào sau đây? A. Bạo lực thể chất. B. Bạo lực tinh thần. C. Bạo lực kinh tế. D. Bạo lực tình dục.
Câu 6. Trước khi xảy ra bạo lực gia đình, chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây?
A. Nhận diện nguy cơ để tìm đến chỗ an toàn.
B. Dùng lời nói tiêu cực để thách thức đối phương.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực gia đình.
D. Tỏ thái độ tiêu cực để khiêu khích đối phương.
Câu 7. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã có hành vi bạo lực gia đình về mặt tài chính?
Tình huống. Bác T có ba người con là: anh B, chị V và chị M. Các con của
bác T đều đã lập gia đình riêng, trong đó, vợ chồng anh B bày tỏ mong muốn:
được cùng chung sống để chăm sóc, phụng dưỡng bác T.
Thời gian đầu, vợ chồng anh B luôn lễ phép, kính trọng và chăm sóc bác T chu
đáo. Sau một thời gian, anh B vờ lấy lý do “cần vốn làm ăn” để “vay” khoản
tiền tiết kiệm của bác T, đồng thời muốn bác sang tên quyền sử dụng đất và
ngôi nhà cho mình. Vì thương và tin tưởng các con, nên bác T đã thực hiện
theo các yêu cầu của anh B.
Tuy nhiên, sau khi được đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vợ
chồng anh B đã tỏ thái độ lạnh nhạt, đối xử tệ bạc với bác; đồng thời không
hoàn trả lại khoản tiền mà trước đó đã vay. A. Bác T. B. Chị V. C. Chị M. D. Vợ chồng anh B.
Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bố bạn P chơi lô đề, cờ bạc nên gia đình bạn ngày càng khó khăn.
Bố P cũng trở nên cục cằn, thô bạo hơn. Nhiều lần trong bữa ăn, ông mượn
rượu để đánh và mắng chửi mẹ con bạn vô cớ khiến không khí gia đình trở nên căng thẳng.
Câu hỏi: Theo em, trong tình huống trên, bố bạn P đã có hành vi bạo lực gia
đình trên những phương diện nào?
A. Tài chính và tình dục.
B. Thể chất và kinh tế.
C. Tinh thần và thể chất.
D. Tình dục và tinh thần.
Câu 9. Để phòng tránh bạo lực gia đình, chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây?
A. Tôn trọng, chia sẻ, yêu thương các thành viên trong gia đình.
B. Dùng lời nói và thái độ tiêu cực để tỏ thái độ thách thức.
C. Nhờ người khác can thiệp bằng các biện pháp tiêu cực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực, ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã có cách ứng xử chưa phù hợp khi đối diện
với tình huống bạo lực gia đình?
A. Bạn V nhờ sự trợ giúp từ cơ sở tư vấn tâm lí khi bị bố mẹ áp đặt, kiểm soát.
B. Chị C tỏ thái độ và lời nói tiêu cực, thách thức khi hai vợ chồng tranh luận.
C. Anh B xin lỗi vợ vì trong lúc say rượu anh đã thiếu kiềm chế, xúc phạm vợ.
D. Thấy bố tức giận, bạn C vội sang nhà hàng xóm để đợi bố bình tĩnh trở lại.
Câu 11. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Bạn X (14 tuổi) có em trai 2 tuổi. Vì công việc bận rộn, nên bố
mẹ thường để X trông nom, chăm sóc em. Em trai của X rất hiếu động nên
thường vứt đồ chơi khắp nhà và thỉnh thoảng lục tung sách vở trên bàn học
khiến X rất tức giận. Bạn X tâm sự với em: “Em trai tớ nghịch ngợm quá,
nhiều khi tớ muốn đánh cho nó mấy cái thật đau
”.
Câu hỏi: Nếu là bạn thân của X, em nên chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì chuyện đó không liên quan đến mình.
B. Ủng hộ suy nghĩ của X, cần phải phạt để em không nghịch ngợm nữa.
C. Khuyên X nên bao dung hơn và cất gọn đồ dùng xa tầm với của em trai.
D. Khuyên X kiên quyết từ chối khi được mẹ nhờ trông nom, chăm sóc em.
Câu 12. Chị X là hướng dẫn viên du lịch. Do tính chất công việc, nên chị
thường xuyên vắng nhà. Thấy vậy, anh T (chồng chị X) nảy sinh nghi ngờ và
ghen tuông. Anh thường xuyên xúc phạm, lăng mạ chị X, ép buộc chị X phải
nghỉ việc. Nhiều lần, trong bữa ăn, anh T đã mượn rượu để đánh đập và đuổi chị X ra khỏi nhà.
Câu hỏi: Nếu là người thân của chị X, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Khuyên chị X nên nhín nhịn, giữ kín kẻo người ngoài chê cười.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc này không liên quan đến mình.
C. Khuyên chị X hãy mạnh mẽ đánh lại anh T nếu bị anh T tấn công.
D. An ủi và khuyên chị nên thông báo sự việc với những người tin cậy.
Câu 13. “Tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu
quả” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Kế hoạch chi tiêu.
B. Quản lí tiền hiệu quả. C. Kế hoạch tài chính. D. Mục tiêu tài chính.
Câu 14. Để lập kế hoạch chi tiêu, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước? A. 4 bước. B. 5 bước. C. 6 bước. D. 7 bước.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền chưa hợp lí?
A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.
B. Anh K dùng 40% số tiền hiện có để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.
C. Mỗi tháng, chị V tiết kiệm 1 triệu đồng để dự phòng rủi ro phát sinh.
D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.
Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?
A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.
B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.
C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.
D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.
Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hợp lí?
A. Xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.
B. Chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.
C. Chỉ chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.
D. Liệt kê những thứ cần mua trước khi đi mua sắm.
Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?
A. Để có tiền mua thỏi son hàng hiệu, chị T đã ăn mì tôm mỗi ngày.
B. Anh M thường xuyên vay tiền bạn để đi xem phim, đi du lịch,…
C. Chị H mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì giá thành rẻ.
D. Anh K chỉ mua những thứ thật sự cần thiết, trong khả năng chi trả.
Câu 19. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Chỉ những người chi tiêu tùy tiện mới cần lập kế hoạch chi tiêu.
B. Những người giàu có, dư dả thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.
C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta cân bằng được tài chính.
D. Học sinh nên tập trung học tập, không nên bận tâm đến tiền bạc.
Câu 20. Ý kiến nào dưới đây kh ng đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu tài chính.
B. Lập kế hoạch chi tiêu mất thời gian và tạo ra sự khó chịu khi sử dụng tiền.
C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp ta tránh được các khoản chi tiêu không hợp lí.
D. Mỗi cá nhân đều cần rèn luyện để tạo hình thành thói quen chi tiêu hợp lí.
Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã lập kế hoạch chi tiêu?
Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm
bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy,
K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có
tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.

A. Không có bạn học sinh nào. B. Cả hai bạn M và K. C. Bạn K. D. Bạn M.
Câu 22. Việc lập kế hoạch chi tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Cân bằng được tài chính.
B. Chi tiêu những khoản không cần thiết.
C. Thực hiện được tiết kiệm.
D. Tạo dựng cuộc sống ổn định, ấm no.
Câu 21. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?
Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm
bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy,
K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có
tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.

A. Không có bạn học sinh nào. B. Cả hai bạn M và K. C. Bạn K. D. Bạn M.
Câu 22. Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường
đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em
gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.
C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.
D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.
II. Tự luận (4,0 đi m)
C 1 (2,0 đi m): Bạn S (13 tuổi) sống với mẹ và dượng. Do sợ tốn kém nên
mẹ và dượng không muốn S đến trường, đã buộc S đi làm thuê tại đồn điền gần
nhà. Hằng tháng, số tiền thu được S phải giao nộp cho dượng. Những tháng sức
khoẻ không tốt kiếm được ít tiền hơn, S bị dượng bỏ đói.
a) Hành vi của mẹ và dượng của S vi phạm quy định nào của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình?

b) S có thể làm gì để phòng, chống bạo lực gia đình?
C 2 (2,0 đi m): Em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật ở các trường hợp
dưới đây trong việc lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu:
a) Khi lập kế hoạch chi tiêu, B không chỉ quan tâm đến cân đối thu, chi mà còn
đặt mục tiêu tiết kiệm và quyết tâm thực hiện tốt cả hai mục tiêu.
b) A cho rằng học sinh có ít tiền, khó thực hiện mục tiêu tiết kiệm nên bạn ít
khi đặt mục tiêu tiết kiệm khi lập kế hoạch chi tiêu.
3. Đáp án đề ki m tra giữa học kì 2 GDCD 8
I. Trắc nghi m khách q an (6,0 đi m)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-A 3-D 4-B 5-C 6-A 7-D 8-C 9-A 10-B 11-C 12-D 13-A 14-B 15-A 16-A 17-C 18-D 19-C 20-B 21-D 22-B 23-D 24-C
II. Tự luận (4, 0 đi m) C 1 (2,0 đi m):
♦ Yêu cầu a) Hành vi của mẹ và dượng của S vi phạm Điều 5: Các hành vi bị
nghiêm cấm trong Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007 (Sửa đổi sung năm 2022).
♦ Yêu cầu b) S có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ họ hàng, những người lớn gần
gũi, đáng tin cậy, gọi tổng đài điện thoại Quốc gia bảo vệ trẻ em (111) hoặc số
điện thoại của công an (113). C 2 (2,0 đi m):
- rường hợp a) Đây là hành vi đúng vì mục tiêu của kế hoạch chi tiêu trước
hết là phải cân đối thu, chi nhưng cũng đặt mục tiêu tiết kiệm để có khoản dự
phòng giúp làm chủ được tài chính.
- rường hợp b) Đây là hành vi chưa đúng, dù có ít tiền để chi tiêu nhưng nếu
đặt ra mục tiêu tiết kiệm và lập kế hoạch chi tiêu cho hợp lí vẫn có thể đạt được
mục tiêu tiết kiệm giúp cho việc chủ động tài chính cá nhân trong những vậu
trường hợp cần thiết.