Đề thi giữa kì 2 Giáo dục công dân 7 - Đề 4 | Chân trời sáng tạo năm 2024

Giới thiệu Đề thi giữa học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo. Đề thi GDCD 7 giữa học kì 2 được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, bám sát kiến thức trong SGK, giúp các em ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề.

KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 7
1. KHUNG BNG MA TRN Đ KIM TRA GIA HC K II
MÔN: GDCD 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
T
T
Ni
dun
g
kiến
th
c
Đơn vị
kiến
thc
Mc đ nhn th
Tng
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn dng
S CH
Tng
đim
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
1.
Giá
o
dc
năn
g
sn
g
1.1
Ứng
phó
với tâm
lí căng
thẳng
2
2
1
4
3.0
1.2
Phòng,
chống
bạo lực
học
đường
2
2
1
4
4.0
2
2.
Giá
o
dc
kinh
tế
2.1.
Qun
tin
2
2
1
4
3.0
Tng
6
6
2
1
12
3
15
T l (%)
30%
30%
30%
30
%
70
%
10 điểm
T l chung (%)
30%
70%
100%
2. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HC K II
MÔN: GDCD 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT
Mch nội
dung
Nội
dung
Mư
c đô đá
nh giá
S câu hi theo mc đô đánh giá
Nhâ
biết
Thông
hiu
dng
dung
cao
1
Giáo
dục
năng
sống
1. Ứng
phó
với tâm
căng
thẳng
Nhâ biết
- Nêu đưc các tình huống
thưng gây căng thng.
- Nêu được biu hin ca
th khi b căng thng.
Thông hiểu
- Xác định được nguyên
nhân nh hưởng ca căng
thng
- D kiến được cách ng phó
tích cc khi căng thng.
Vận dụng
- Xác định được mt cách
ng phó tích cc khi căng
thng.
- Thc hành được mt s
cách ng phó ch cc khi
căng thng.
2TN
2 TN
1 TL
2. Bo lc
học đường.
Nhâ biết
- Nêu được các biểu hin ca
bo lc hc đưng.
- Nêu đưc mt s quy định
bn ca pháp lut liên quan
đến phòng, chống bo lc hc
đường.
Thông hiểu
- Gii thích được nguyên
nhân tác hi ca bo lc
hc đường.
- Trình bày được các cách ng
phó trước, trong và sau khi b
bo lc hc đường.
Vận dụng
- Tham gia các hot động
tuyên truyn phòng, chng bo
lc hc đường do nhà trưng,
địa phương t chc
2 TN
2 TN
1 TL
Giáo dc
kinh tế
- Phê phán, đấu tranh vi
nhng hành vi bo lc hc
đường
Vận dụng cao
Sng t ch, không để b lôi
kéo tham gia bo lc hc
đường
3.Qun
tin
Nhận biết
-Nêu được ý nghĩa của việc
quản tiền hiệu quả.
Thông hiểu
Trình bày được một số
nguyên tắc quản tiền
hiệu quả.
Vận dụng: Bước đầu biết
quản tiền tạo nguồn thu
nhập của cá nhân.
- Bước đầu biết quản lí tiền
của bản thân.
Bước đầu biết tạo nguồn thu
nhập của cá nhân.
2 TN
2 TN
1 TL
Tng
6
6
2
1
Tı
%
1
5
%
15%
40%
30%
Tı
lê c hung
30%
70%
3. ĐỀ KIỂM TRA GIA HC K II
MÔN: GDCD 7
NĂM HC: 2022-2023
Thi gian làm bài: 45 phút (Không tính thi gian phát đề)
I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3, 0 điểm)
Khoanh vào ch cái trưc phương án đúng nht .
Câu 1: Em đồng tình vi cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
A. Xem ti vi, xem phim liên tc.
B. Dành nhiều thời gian chơi điện t.
C. Đọc sách, nghe nhạc nh nhàng.
D. Hút thuc, uống rưu, bia.
Câu 2: Mt mỏi, chán ăn, khó ngủ là mt s biu hin ca:
A. học sinh lười hc.
B. cơ thể b căng thng.
C. học sinh chăm hc.
D. ngưi trưởng thành.
Câu 3: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?
A. Luyn tp th thao, hòa mình với thiên nhiên.
B. Xác định phương pháp học tp khoa học, phù hợp.
C. Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh.
D. Tách bit vi mọi người, không trò chuyn vi bất kì ai.
Câu 4: Khi thy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng v hc tp em s la chọn cách ứng x nào sau
đây?
A. Động viên, giúp đ bạn vượt qua được khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. K bn, bạn thân - thân ai người y lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến gi kim tra.
Câu 5: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức k luật.
Câu 7: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh hành vi nào dưới đây?
A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
Câu 8: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào
dưới đây?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn gần đó để được giúp đỡ.
Câu 9: Việc làm nào sau đây không thể hiện đến việc quản lý tiền?
A. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000d, A chỉ ăn hết 10.000d số tiền n lại A bỏ vào lợn
tiết kiệm.
B. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường
an toàn.
C. Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết
kiệm nước.
D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.
Câu 10: Nếu không biết cách quản lý tiền, con người sẽ dễ rơi vào tình trạng:
A. phung phí, hư hỏng.
B. hoàn thiện.
C. hà tiện.
D. bao dung.
Câu 11: Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây, câu nào nói về người biết quản lý tiền?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 12: Câu nói: "Cơm thừa gạo thiếu" nói đến vấn đề gì?
A. Lãng phí, thừa thãi.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm.
II. PHN T LUN ( 7,0 đim)
Câu 1: Thế nào là quản lý tiền? Nêu một s nguyên tắc quản lý tiền có hiệu qu?
Câu 2: Nêu mt s cách ứng phó tích cc với tâm lí căng thẳng mà em biết?
Câu 3: Tình huống:
Biết tin Đ b S bn học cùng lớp bt nt nhiu ln, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận và có ý
định s r thêm bạn chặn đường dy cho S mt bài hc.
a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?
b. Nếu biết s việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
4. NG DN CHM Đ KIM TRA GIA K 2 LP 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
D
A
B
D
A
D
B
A
C
A
Câu 1:
* Khái niệm.
Quản lí tiền là biết cách sử dụng tiền hợp lí, có hiệu quả.
* Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả.
Để quản lí tiền hiệu quả, em cần:
- Sử dụng tiền hợp lí: Chi tiêu có kế hoạch, chỉ vay tiền khi thực sự cần thiết và phải trả đúng hẹn.
- Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền: Đặt mục tiêu tiết kiệm, không lãng phí điện nước, thức ăn.
- Học cách kiếm tiền phù hợp: Kiếm tiền bằng việc tái chế, làm đồ thủ công để bán, làm phụ giúp bố
mẹ
Câu 2 : Nêu một s cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng :
- Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện được những biểu hiện của cơ thê và cảm xúc của bản thân.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng sau đó có cách ứng phó tích cực.
- Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là:
+ Đối mặt và suy nghĩ tích cực.
+ Vận động thể chất.
+ Tập trung vào hơi thở.
+ Yêu thương bản thân.
- Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp
đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè,…
Câu 3:
a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biu hin ca bo lc học đưng, vi
phm k lut trưng lp, vi phạm pháp lut.
b. Nếu chng kiến s vic trên em s khuyên Đ và T trước tiên phải tht bình tĩnh, không đưc
chặnđườ ng đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích l Đ nói
chuyn b S bt nt vi b m hoc thầy cô giáo để nhận được s tr giúp kịp thi. Đng thi khuyên
Đ dng ngay li nhng hành vi bắt nt bn. Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết đ x
lý.
| 1/7

Preview text:


KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD 7
1. KHUNG BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: GDCD 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Nội
Mức độ nhận thứ Tổng dun Đơn vị T g Nhận Thông Vận dụng kiến Vận dụng Số CH T kiến biết hiểu cao Tổng thức thứ điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL c 1.1 Ứng 1. phó Giá với 2 2 1 4 3.0 tâm o lí căng dục thẳng 1 năn 1.2 Phòng, g chống sốn bạo 2 2 1 4 4.0 g lực học đường 2. Giá 2.1. Quản lí 2 4 o 2 tiền 2 1 3.0 dục kinh tế Tổng 3 15 6 6 2 1 12 Tỉ lệ (%) 30% 30% 30% 10% 30 70 % % 10 điểm Tỉ lệ chung (%) 30% 70% 100%
2. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: GDCD 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
Số câu hỏi theo mức đô ̣đánh giá Mạch nội Nội
Mứ c đô ̣ đá nh giá TT Nhâṇ Thông Vâṇ dung dung dung Vâṇ biết hiểu cao dụng 1 1. Ứng Nhâṇ biết 2TN 2 TN 1 TL phó
- Nêu được các tình huống với thường gây căng thẳng. tâm lí Giáo căng
- Nêu được biểu hiện của cơ dục kĩ thẳng
thể khi bị căng thẳng. năng Thông hiểu sống
- Xác định được nguyên
nhân và ảnh hưởng của căng thẳng
- Dự kiến được cách ứng phó
tích cực khi căng thẳng. Vận dụng
- Xác định được một cách
ứng phó tích cực khi căng thẳng.
- Thực hành được một số
cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. Nhâṇ biết 2 TN 2 TN 1 TL
2. Bạo lực - Nêu được các biểu hiện của
học đường. bạo lực học đường.
- Nêu được một số quy định
cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chố ng bạo lực học đường. Thông hiểu
- Giải thích được nguyên nhân
và tác hại của bạo lực học đường.
- Trình bày được các cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường. Vận dụng
- Tham gia các hoạt động
tuyên truyền phòng, chống bạo
lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức
- Phê phán, đấu tranh với
những hành vi bạo lực học đường Giáo dục Vận dụng cao kinh tế
Sống tự chủ, không để bị lôi
kéo tham gia bạo lực học đườ ng 2 TN 2 TN 1 TL 3.Quản lí Nhận biết tiền
-Nêu được ý nghĩa của việc
quản lí tiền hiệu quả. Thông hiểu
Trình bày được một số
nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.
Vận dụng: Bước đầu biết
quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân.
- Bước đầu biết quản lí tiền của bản thân.
Bước đầu biết tạo nguồn thu nhập của cá nhân. Tổng 6 6 2 1 Tı̉ lê ̣% 1 15% 40% 30% 5 % Tı̉ lê c̣ hung 30% 70%
3. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN: GDCD 7 NĂM HỌC: 2022-2023
Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3, 0 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phương án đúng nhất .
Câu 1: Em đồng tình với cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
A. Xem ti vi, xem phim liên tục.
B. Dành nhiều thời gian chơi điện tử.
C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng.
D. Hút thuốc, uống rượu, bia.
Câu 2: Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của: A. học sinh lười học.
B. cơ thể bị căng thẳng. C. học sinh chăm học. D. người trưởng thành.
Câu 3: Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta không nên làm gì sau đây?
A. Luyện tập thể thao, hòa mình với thiên nhiên.
B. Xác định phương pháp học tập khoa học, phù hợp.
C. Chia sẻ, tâm sự với người thân và bạn bè xung quanh.
D. Tách biệt với mọi người, không trò chuyện với bất kì ai.
Câu 4: Khi thấy bạn thân của mình bị tâm lí căng thẳng về học tập em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Động viên, giúp đỡ bạn vượt qua được khó khăn.
B. Làm bài cho bạn để bạn không phải căng thẳng.
C. Kệ bạn, bạn thân - thân ai người ấy lo.
D. Cho bạn chép bài khi đến giờ kiểm tra.
Câu 5: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.
Câu 7: Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh cần tránh hành vi nào dưới đây?
A. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
B. Rời khỏi vị trí nguy hiểm.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý.
D. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
Câu 8: Nếu nhìn thấy tình trạng các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn gần đó để được giúp đỡ.
Câu 9: Việc làm nào sau đây không thể hiện đến việc quản lý tiền?
A. Bố cho A tiền tiêu ăn sáng mỗi ngày 20.000d, A chỉ ăn hết 10.000d và số tiền còn lại A bỏ vào lợn tiết kiệm.
B. Bạn B đang trên đường đi học, thấy một cụ bà chuẩn bị sang đường, bạn B đã giúp cụ bà qua đường an toàn.
C. Thấy T xả nước ra chậu rất nhiều để nghịch nước, mẹ đã tắt vòi nước và dạy cho T hiểu cần phải tiết kiệm nước.
D. H có thói quen khóa vòi nước và tắt điện nhà vệ sinh sau khi sử dụng xong.
Câu 10: Nếu không biết cách quản lý tiền, con người sẽ dễ rơi vào tình trạng: A. phung phí, hư hỏng. B. hoàn thiện. C. hà tiện. D. bao dung.
Câu 11: Trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây, câu nào nói về người biết quản lý tiền?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 12: Câu nói: "Cơm thừa gạo thiếu" nói đến vấn đề gì? A. Lãng phí, thừa thãi. B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn. D. Tiết kiệm.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm)
Câu 1: Thế nào là quản lý tiền? Nêu một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả?
Câu 2: Nêu một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng mà em biết? Câu 3: Tình huống:
Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận và có ý
định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.
a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?
b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?
4. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 LỚP 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D A B D A D B A C A Câu 1: * Khái niệm.
Quản lí tiền là biết cách sử dụng tiền hợp lí, có hiệu quả.
* Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả.
Để quản lí tiền hiệu quả, em cần:
- Sử dụng tiền hợp lí: Chi tiêu có kế hoạch, chỉ vay tiền khi thực sự cần thiết và phải trả đúng hẹn.
- Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền: Đặt mục tiêu tiết kiệm, không lãng phí điện nước, thức ăn.
- Học cách kiếm tiền phù hợp: Kiếm tiền bằng việc tái chế, làm đồ thủ công để bán, làm phụ giúp bố mẹ
Câu 2 : Nêu một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng :
- Khi bị căng thẳng, em cần nhận diện được những biểu hiện của cơ thê và cảm xúc của bản thân.
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra căng thẳng sau đó có cách ứng phó tích cực.
- Một số cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng là:
+ Đối mặt và suy nghĩ tích cực. + Vận động thể chất.
+ Tập trung vào hơi thở. + Yêu thương bản thân.
- Khi cảm thấy quá căng thẳng hay mối lo quá lớn không thể tự mình xử lí được, hãy tìm kiếm sự giúp
đỡ từ những người đáng tin cậy như người thân, thầy cô, bạn bè,… Câu 3:
a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện của bạo lực học đường, vi
phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật.
b. Nếu chứng kiến sự việc trên em sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được
chặnđườ ng đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói
chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên
Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạn. Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý.