Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 7 THCS Đạo Trù 2021-2022 (có đáp án và ma trận)

Tổng hợp toàn bộ Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 7 THCS Đạo Trù 2021-2022 (có đáp án và ma trận) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 7 THCS Đạo Trù 2021-2022 (có đáp án và ma trận)

Tổng hợp toàn bộ Đề thi giữa kì 2 Ngữ Văn 7 THCS Đạo Trù 2021-2022 (có đáp án và ma trận) được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

95 48 lượt tải Tải xuống
I. Trc nghiệm ( 3 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li câu h
Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết:
bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác
không đrơi vãi một hột cơm, ăn xong, i bát bao giờ cũng sạch thức ăn còn lại thì
được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết
quả sản xuất của con người kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của
Bác vẻn vẹn chỉ vài ba phòng, trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái
nhà nhỏ đó luôn lộng gió ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời
sống như vậy thanh bạch tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc,
từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một
bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của
công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn…
( SGK Ngữ Văn 7, tập 2)
Câu 1: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B. Ý nghĩa văn chương
C. Sự giàu đẹp của tiếng Việt D. Đức tính giản dị của Bác H
Câu 2. Tác giả của văn bản trên là ai?
A. Hoài Thanh B Hồ Chí Minh C. Phạm Văn Đồng D. Nguyễn Tuân
Câu 3. Chng c nào không được tác gi dùng để chng minh s gin d trong bữa ăn của
Bác H?
A. Ch vài ba món rt giản đơn
B. Bác thích ăn những món được nu rt công phu
C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm
D. Ăn xong, cái bát bao gi cũng sạch và thc ăn còn lại được sp xếp tươm tất.
Câu 4. Câu việc m nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản
xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vđâu là trạng ngữ?
A. Ở việc làm nhỏ đó B. Chúng ta
C. Kính trọng như thế nào người phục v D. Việc làm.
Câu 5. Tính chất nào phù hợp với bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ ?
A. Tranh luận. B. So sánh. C. Ngợi ca. D. Phê phán.
Câu 6: Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn?
A. Bao giờ cậu đi Hà Nội? B. Ngày mai tớ đi Hà Nội. C. Ngày mai
D. Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân
II. Phần làm văn
Câu 1. ( 2 điểm)
Chuyển các câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau:
a. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
b. Gió đẩy bèo trôi dạt vào bờ.
Câu 2. ( 5 điểm)
Chứng minh tính đúng đắn ca câu tc ng “ có công mài sắt có ngày nên kim.
--------------Hết---------------
TRƯỜNG THCS ĐẠO TRÙ
ĐỀ KSCL GIA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Ng văn 7
Thi gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/01/2022
gm 01 trang)
Cán b coi thi không gii thích gì thêm
NG DN CHM
I. Trc nghiệm ( 3 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,5
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
B
A
C
C
II. Phần làm văn
Câu
Đáp án
Câu 1
a.
- ch 1: Con nga bch buc bên gốc đào.
- Cách 2: Con nga bạch được chàng k buc bên gốc đào.
b.
- Cách 1: Bèo b gió đẩy trôi dt vào b.
- Cách 2: Bèo trôi dt vào b.
Câu 2
1. Mở bài
- Dẵn dắt giới thiệu câu tục ngữ.
“Sống ở trên đời người cũng vậy
Gian nan rèn luyện mới thành công”
Không một thành công nào đến dễ dàng nếu con người không
quyết tâm phấn đấu. Hiểu được điều này, ông cha cha đã đúc kết
thành câu tục ngữ công mài sắt ngày nên kim”. Đây
một chân lý hoàn toàn đúng đắn.
2. Thân bài
a. Giải thích
- Sắt là một loại kim loại cứng, khó gọt đẽo.
- Kim là dụng cụ để khâu vá có hình dáng rất nhỏ, mảnh mai.
- Ý nghĩa: Nói về quá trình mài sắt thành cây kim tinh xảo- một
việc làm tưởng nkhông thể, câu tục ngữ hình ảnh ẩn dụ cho
ý chí nghị lực lòng kiên trì của con người. nỗ lực cố
gắng không ngừng nghỉ thì khó khăn lớn đến mấy thì cũng
thể vượt qua.
b. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ
- Cuộc sống muôn vàn khó khan thử thách, để thành công con
người phải có tính kiên trì.
- Từ xa xưa, ông cha ta đã dạy cho con cháu bài học tương tvề
lòng kiên trì như “Chớ thấy sóng cả ngã tay chèo”, “Thất bại
là mẹ thành công”…
- Dẫn chứng: Cao Quát xưa kia viết chữ rất xấu nhưng nhờ
khổ công rèn luyện, ông đã được tôn làm Thánh Quát” với biệt
MA TRN
Mức độ
Tên ch đề
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Cng
Cấp độ
thp
Cấp độ cao
1.Đọc hiểu văn
bn:
-Ng liu: Đức
tính gin d ca
Bác H
Nhn biết các
thông tin v
tác phm, tác
gi,
-Hiểu ý nghĩa
của các văn
bn.
- Xác định
trng ng, câu
rút gn
S câu: 3
S đim: 1,5
T l: 15%
S câu: 3
S đim: 1,5
T l: 15%
S câu: 6
S đim: 3
T l: 30%
tài văn hay chữ tốt.
- Những cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm hay cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp đế quốc bằng chứng sống
cho chân lý: ý chí, lòng quyết tâm thì mới thắng lợi. Nếu
nhân dân ta không kiên cường, chịu khó chịu khổ đấu tranh thì
liệu ngày hôm nay, chúng ta được sống trong hòa bình độc
lập?
c. Bài học
- Câu tục ngữ bài học về một phẩm chất đáng quý của con
người.
- Cần rèn luyện cho mình ý chí và nghị lực và học tập những tấm
gương dám sống và dám đi đến thành công.
- Đó cũng là lời phê phán những còn người thiếu ý chí quyết tâm,
dễ dàng buông bỏ đi ước mơ, mục tiêu của mình.
3. Kết bài
- Nêu suy nghĩ về vấn đề.
Bác Hồ đã dạy thanh niên rằng Không việc khó/ Chỉ sợ
lòng không bền/ Đào núi và lấp biển/ Quyết chí ắt làm nên”. Trên
đời này không có việc khó, chỉ là bản thân mình đã chịu khó chưa
thôi. Vậy bạn đã sẵn sàng cho công cuộc mài sắt thành kim
của mình chưa?
Tiếng Vit
Chuyển đổi câu
ch động thành
câu b động;
Biết cách
thêm bt
thành phn
câu, cách
chuyển đi
câu.
S câu:2
S đim: 2
T l: 20%
S câu: 2
S đim: 2
T l: 20%
2.Tập làm văn
To lập văn bn
ngh lun chng
minh.
Chng minh
tính đúng đắn
ca câu tc
ng có công
mài st có
ngày nên
kim”.
S câu: 1
S đim:5
T l: 50%
S câu: 1
S đim:5
T l:50%
Tng s câu
S đim
T lệ….%
S câu: 3
S đim: 1,5
T l: 15%
S câu: 3
S đim: 1,5
T l: 15%
S câu: 2
S đim: 2
T l: 20%
S câu: 1
S đim: 5
T l: 50%
S câu: 9
S đim:10
T l:
100%
| 1/4

Preview text:

TRƯỜNG THCS ĐẠO TRÙ
ĐỀ KSCL GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút (không tính thời gian giao đề) Ngày thi: 22/01/2022 (Đề gồm 01 trang)
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏ
Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết:
bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác
không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì
được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết
quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của
Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái
nhà nhỏ đó luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời
sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao! Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc,
từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một
bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của
công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn…

( SGK Ngữ Văn 7, tập 2)
Câu 1: Đoạn trích trên trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B. Ý nghĩa văn chương
C. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
D. Đức tính giản dị của Bác Hồ
Câu 2. Tác giả của văn bản trên là ai? A. Hoài Thanh
B Hồ Chí Minh C. Phạm Văn Đồng D. Nguyễn Tuân
Câu 3. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh sự giản dị trong bữa ăn của Bác Hồ?
A. Chỉ vài ba món rất giản đơn
B. Bác thích ăn những món được nấu rất công phu
C. Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm
D. Ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất.
Câu 4. Câu “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản
xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ”
đâu là trạng ngữ?
A. Ở việc làm nhỏ đó B. Chúng ta
C. Kính trọng như thế nào người phục vụ D. Việc làm.
Câu 5. Tính chất nào phù hợp với bài viết “Đức tính giản dị của Bác Hồ ? A. Tranh luận. B. So sánh. C. Ngợi ca. D. Phê phán.
Câu 6: Trong các câu sau câu nào là câu rút gọn?
A. Bao giờ cậu đi Hà Nội? B. Ngày mai tớ đi Hà Nội. C. Ngày mai
D. Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân II. Phần làm văn Câu 1. ( 2 điểm)
Chuyển các câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau:
a. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.
b. Gió đẩy bèo trôi dạt vào bờ. Câu 2. ( 5 điểm)
Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ có công mài sắt có ngày nên kim”.
--------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B A C C II. Phần làm văn Câu Đáp án Điểm a. 0,5.
- Cách 1: Con ngựa bạch buộc bên gốc đào.
- Cách 2: Con ngựa bạch được chàng kị sĩ buộc bên gốc đào. 0,5 Câu 1 b.
- Cách 1: Bèo bị gió đẩy trôi dạt vào bờ. 0,5
- Cách 2: Bèo trôi dạt vào bờ. 0,5 1. Mở bài
- Dẵn dắt giới thiệu câu tục ngữ.
“Sống ở trên đời người cũng vậy
Gian nan rèn luyện mới thành công” 0,5
Không một thành công nào đến dễ dàng nếu con người không có
quyết tâm phấn đấu. Hiểu được điều này, ông cha cha đã đúc kết
thành câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. Đây là
một chân lý hoàn toàn đúng đắn. 2. Thân bài a. Giải thích
- Sắt là một loại kim loại cứng, khó gọt đẽo.
- Kim là dụng cụ để khâu vá có hình dáng rất nhỏ, mảnh mai. 1,0 Câu 2
- Ý nghĩa: Nói về quá trình mài sắt thành cây kim tinh xảo- một
việc làm tưởng như không thể, câu tục ngữ là hình ảnh ẩn dụ cho
ý chí nghị lực và lòng kiên trì của con người. Có nỗ lực và cố
gắng không ngừng nghỉ thì khó khăn dù lớn đến mấy thì cũng có thể vượt qua.
b. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ
- Cuộc sống muôn vàn khó khan thử thách, để thành công con 0,5
người phải có tính kiên trì.
- Từ xa xưa, ông cha ta đã dạy cho con cháu bài học tương tự về 0,5
lòng kiên trì như “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”, “Thất bại là mẹ thành công”…
- Dẫn chứng: Cao Bá Quát xưa kia viết chữ rất xấu nhưng nhờ 0,5
khổ công rèn luyện, ông đã được tôn làm “Thánh Quát” với biệt tài văn hay chữ tốt.
- Những cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm hay cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ là bằng chứng sống
cho chân lý: có ý chí, lòng quyết tâm thì mới có thắng lợi. Nếu 0,5
nhân dân ta không kiên cường, chịu khó chịu khổ đấu tranh thì
liệu ngày hôm nay, chúng ta có được sống trong hòa bình độc lập? c. Bài học
- Câu tục ngữ là bài học về một phẩm chất đáng quý của con 0,5 người.
- Cần rèn luyện cho mình ý chí và nghị lực và học tập những tấm 0,25
gương dám sống và dám đi đến thành công.
- Đó cũng là lời phê phán những còn người thiếu ý chí quyết tâm, 0,25
dễ dàng buông bỏ đi ước mơ, mục tiêu của mình. 3. Kết bài
- Nêu suy nghĩ về vấn đề.
Bác Hồ đã dạy thanh niên rằng “Không có việc gì khó/ Chỉ sợ
lòng không bền/ Đào núi và lấp biển/ Quyết chí ắt làm nên”. Trên 0,5
đời này không có việc khó, chỉ là bản thân mình đã chịu khó chưa
mà thôi. Vậy bạn đã sẵn sàng cho công cuộc mài sắt thành kim của mình chưa? MA TRẬN Vận dụng Mức độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao Cộng Tên chủ đề thấp 1.Đọc hiểu văn -Hiểu ý nghĩa bản:
Nhận biết các của các văn
-Ngữ liệu: Đức thông tin về bản.
tính giản dị của tác phẩm, tác - Xác định Bác Hồ giả, trạng ngữ, câu rút gọn Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 6 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 30% Tiếng Việt Biết cách Chuyển đổi câu thêm bớt chủ động thành thành phần câu bị động; câu, cách chuyển đổi câu. Số câu:2 Số câu: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% Chứng minh tính đúng đắn 2.Tập làm văn của câu tục Tạo lập văn bản ngữ “ có công nghị luận chứng mài sắt có minh. ngày nên kim”. Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm:5 Số điểm:5 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ:50%
Tổng số câu Số câu: 9 Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:10 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5
Số điểm: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ….% Tỉ lệ: Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15%
Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% 100%