Thuvienhoclieu.Com
ĐỀ KIM TRA GIA HC K II
MÔN NG VĂN 7
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: (3 đim)
Đọc đoạn thơ sau và trả li câu hi:
“Con thường sng ngẩng cao đầu m
Tính tình con hơi ngang bướng kiêu kì
Nếu có v chúa nào nhìn con vào mt
Con chng bao gi cúi mặt trước uy nghi.
Nhưng mẹ ơi, con xin thú thật
Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào
Đứng trước m du dàng chân cht
Con thy mình bé nh làm sao.”
(Hen-rích Hai-nơ: Thư gửi m. Tế Hanh dch)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ ?
Câu 2. (1,5 điểm): Trong đoạn thơ sử dng mt cp t trái nghĩa. Hãy phát hin nêu tác
dng ca cp t đó?
Câu 3 (1 điểm): Qua đoạn thơ, em hiểu điều tâm s của người con mun nói vi m nhng gì?
II. TP LÀM VĂN (7 đim)
Câu 4 (2 đim): T đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn biu cm (khong 200 ch) vi ch đề:
M ơi, con yêu mẹ!
Câu 5 (5 điểm): Tục ngữ có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồngy”.
Em hãy chứng minh tính đúng đắn ca câu tc ng đó.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1
(0,5 điểm)
- Phương thc biểu đạt chín: biu cm.
Câu 2
- Học sinh chỉ ra được cặp từ trái nghĩa: “ngẩng >< cúi” (0,5 điểm).
(1,5 điểm)
- Tác dụng: thể hiện cách sống không chịu khuất phục trước uy quyền của nhà thơ (1
điểm).
Câu 3
(1 điểm)
- Có th nêu cách hiu ca mình v li tâm s của người con vi m. Trng tâm cần đt
được ý cơ bản sau: Đoạn thơ lời tâm s của người con vi mẹ: con thường sng ngng
cao đầu, uy quyn không khut phục được con nhưng trước m du dàng, chân cht, bao
gi con cũng thấy mình bé nh khiêm nhường.
II. TO LẬP VĂN BẢN
Câu 4
(2 điểm)
- Cm nhn nội dung đoạn thơ: Đoạn thơ lời tâm s, tình cm của người con dành
cho m...
- T tình cm của người con dành cho m trong đoạn thơ, HS bộc l tình cm, cm xúc
ca bn thân vi m.
Câu 5
(5 điểm)
* Yêu cu v kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức về đặc điểm, cách làm bài văn văn nghị luận:
xác lập luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
- Bài văn có bố cục 3 phần, hệ thống ý sáng rõ, có sự liên kết giữa các phần, các đoạn.
* Yêu cu v kiến thc: Thí sinh th nhng cách cm nhận khác nhau nhưng cần
đảm bo mt s nội dung cơ bản sau:
1. Mở bài:
- Dẫn dắt và nêu vấn đề: Lòng biết ơn là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam.
- Trích dẫn câu tục ngữ.
Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn cách viết mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp y thuộc vào năng
lực của bản thân mình.
2. Thân bài
b.1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
* Nghĩa đen: “quả” là trái cây. Khi ăn một trái cây chín vàng, ngon ngọt, ta phải biết nhớ
ơn nguời trồng cây.
* Nghĩa bóng: “quả” là thành quả lao động về vật chất và tinh thần. Được hưởng thụ
thành quả lao động phải biết nhớ ơn những người - “kẻ trồng cây” đã có công tạo dựng
nên.
=> Thông qua hình ảnh ẩn dụ, câu tục ngữ nêu ra một truyền thống, đạo tốt đẹp của
nhân dân ta: lòng biết ơn
b.2. Chứng minh
- Nội dung câu tục ngữ hoàn toàn đúng:
+ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là một truyền thống quý báu của dân tộc từ xưa đến nay.
+ Tất cả những thành quả mà chúng ta được hưởng hiện nay không tự nhiên mà có.
+ Được thừa hưởng giá trị vật chất, tinh thần ngày nay, chúng ta phải biết ơn, hướng về
nơi xuất phát để bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn.
+ Người sống biết ơn ý thức được trách nhiệm sống của mình. Họ sống tích cực phát huy
cao độ khả năng sáng tạo dựa trên sự kế thừa phát huy những thành quả của người đi
trước. Người sống biết ơn sẽ luôn được yêu quý, trân trọng.
+ Khi chúng ta biết ơn quá khứ, trân trọng giá trị nguồn cội cũng là khi chúng ta đang
làm giàu vốn văn hoá cho bản thân và góp phần bảo vệ văn hoá truyền thống của đất
nước.
- Các biểu hiện thực tế đời sống thể hiện đạo lí:
+ Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên 10/3, Lễ hội Đống Đa (Quang Trung), Trần Hưng Đạo,
+ Những ngày lễ lớn trong năm 8/3, 27/7, 20/11,
+ Thờ cúng tổ tiên…
b.3. Mở rộng
- Phê phán một bộ phận giới trẻ ngày nay đang quay lưng với truyền thống, sống ích kỷ,
chỉ biết cho riêng mình.
- Mỗi chúng ta cần nhận thức được ý nghĩa của lối sống đẹp.
- Không chỉ sống biết ơn, chúng ta phải biết sống cống hiến, như vậy mới là thái độ sống
tốt nhất.
3. Kết bài: - Khẳng định li vấn đề: Bài hc sâu sc v lòng biết ơn, đạo lí làm người
thích hp.
* Cách cho điểm:
- Đim 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cu trên.
- Đim 4: Đáp ứng cơ bản các yêu cu trên, tri thc trong bài khách quan, diễn đạt tương
đối tt, có th còn mt vài li nh v chính t, diễn đạt.
- Đim 2 - 3: Đáp ứng được khong mt na s ý trên, có th còn mc mt vài li nh.
- Đim 1: Trình bày sơ i, mc nhiu li chính t, din đt.
- Đim 0: Hoàn toàn lạc đề.
............................................................................................................................................................
ĐỀ KIM TRA GIA KÌ II
B môn: Ng văn 7
A. BNG MÔ T
Ch đề
Nhn biết
Vn dng
Vn dng cao
Đọc hiểu văn
bn
- Nhận ra phương
thc biểu đạt chính
của đoạn thơ.
- Ch ra cp t trái
nghĩa có trong đoạn
thơ.
Vn dng kiến
thc phần đọc
hiểu văn bản để
viết đoạn văn với
câu ch đề: M ơi,
con yêu m!
To lập văn bản
To lập văn bản
miêu t t cnh
gi ra chơi.
B. BNG MA TRN
Cp
độ
Ch đề
(Ni dung,
chương…)
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng thp
Vn dng
cao
Cng
Ch đề 1:
Đọc hiu
văn bản
- Nhận ra phương
thc biểu đạt chính
của đoạn văn.
- Nhn biết được
bin pháp tu t
được s dng trong
câu văn.
- Hiu được
ni dung ca
đoạn văn.
Vn dng kiến
thc phần đọc
hiểu văn bản để
viết đoạn văn với
câu ch đề: M
ơi, con yêu mẹ!
S câu:
S điểm:
T l:
S câu: 1
S điểm: 0,5
T l: 5 %
S câu: 1
S điểm: 1,5
T l: 15 %
S câu: 1
S điểm:1
T l: 10 %
S câu: 3
S điểm: 3
T l: 30 %
Ch đề 2:
To lập văn
bn
To lập văn bản
biu cm v ni
dung bài thơ M
ơi, con yêu mẹ!
To lập văn
bn chng
minh tính
đúng đắn ca
câu tc ng
S câu:
S điểm:
T l:
S câu:
S điểm:
T l: %
S câu:
S điểm:
T l: 0%
S câu: 1
S điểm: 2
T l:20 %
S câu: 1
S điểm: 5
T l: 50 %
S câu: 2
S điểm: 7
T l: 70 %
Tng s câu:
Tng s
điểm:
T l:
S câu: 1
S điểm: 0,5
T l: 5 %
S câu: 1
S điểm:1,5
T l: 15 %
S câu: 2
S điểm: 3
T l: 30 %
S câu: 1
S điểm: 5
T l: 50 %
S câu: 5
S điểm:
10
T l: 100
%

Preview text:

Thuvienhoclieu.Com
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN NGỮ VĂN 7
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (3 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

“Con thường sống ngẩng cao đầu mẹ ạ
Tính tình con hơi ngang bướng kiêu kì
Nếu có vị chúa nào nhìn con vào mắt
Con chẳng bao giờ cúi mặt trước uy nghi.
Nhưng mẹ ơi, con xin thú thật
Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào
Đứng trước mẹ dịu dàng chân chất
Con thấy mình bé nhỏ làm sao.”
(Hen-rích Hai-nơ: Thư gửi mẹ. Tế Hanh dịch)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ ?
Câu 2. (1,5 điểm): Trong đoạn thơ có sử dụng một cặp từ trái nghĩa. Hãy phát hiện và nêu tác dụng của cặp từ đó?
Câu 3 (1 điểm): Qua đoạn thơ, em hiểu điều tâm sự của người con muốn nói với mẹ những gì?
II. TẬP LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 4 (2 điểm): Từ đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn biểu cảm (khoảng 200 chữ) với chủ đề:
Mẹ ơi, con yêu mẹ!
Câu 5 (5 điểm): Tục ngữ có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM I.
PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Câu 1
- Phương thức biểu đạt chín: biểu cảm. (0,5 điểm) Câu 2
- Học sinh chỉ ra được cặp từ trái nghĩa: “ngẩng >< cúi” (0,5 điểm). (1,5 điểm)
- Tác dụng: thể hiện cách sống không chịu khuất phục trước uy quyền của nhà thơ (1 điểm).
- Có thể nêu cách hiểu của mình về lời tâm sự của người con với mẹ. Trọng tâm cần đạt Câu 3
được ý cơ bản sau: Đoạn thơ là lời tâm sự của người con với mẹ: con thường sống ngẩng (1 điểm)
cao đầu, uy quyền không khuất phục được con nhưng trước mẹ dịu dàng, chân chất, bao
giờ con cũng thấy mình bé nhỏ khiêm nhường. II. TẠO LẬP VĂN BẢN
- Cảm nhận nội dung đoạn thơ: Đoạn thơ là lời tâm sự, là tình cảm của người con dành cho mẹ... Câu 4 (2 điểm)
- Từ tình cảm của người con dành cho mẹ trong đoạn thơ, HS bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân với mẹ.
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức về đặc điểm, cách làm bài văn văn nghị luận:
xác lập luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
- Bài văn có bố cục 3 phần, hệ thống ý sáng rõ, có sự liên kết giữa các phần, các đoạn.
* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể có những cách cảm nhận khác nhau nhưng cần
đảm bảo một số nội dung cơ bản sau: 1. Mở bài:
- Dẫn dắt và nêu vấn đề: Lòng biết ơn là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam.
- Trích dẫn câu tục ngữ.
Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn cách viết mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng
lực của bản thân mình. 2. Thân bài
b.1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
* Nghĩa đen: “quả” là trái cây. Khi ăn một trái cây chín vàng, ngon ngọt, ta phải biết nhớ ơn nguời trồng cây. Câu 5
* Nghĩa bóng: “quả” là thành quả lao động về vật chất và tinh thần. Được hưởng thụ
thành quả lao động phải biết nhớ ơn những người (5 điể
- “kẻ trồng cây” đã có công tạo dựng m) nên.
=> Thông qua hình ảnh ẩn dụ, câu tục ngữ nêu ra một truyền thống, đạo lí tốt đẹp của
nhân dân ta: lòng biết ơn

b.2. Chứng minh
- Nội dung câu tục ngữ hoàn toàn đúng:
+ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là một truyền thống quý báu của dân tộc từ xưa đến nay.
+ Tất cả những thành quả mà chúng ta được hưởng hiện nay không tự nhiên mà có.
+ Được thừa hưởng giá trị vật chất, tinh thần ngày nay, chúng ta phải biết ơn, hướng về
nơi xuất phát để bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn.
+ Người sống biết ơn ý thức được trách nhiệm sống của mình. Họ sống tích cực phát huy
cao độ khả năng sáng tạo dựa trên sự kế thừa phát huy những thành quả của người đi
trước. Người sống biết ơn sẽ luôn được yêu quý, trân trọng.
+ Khi chúng ta biết ơn quá khứ, trân trọng giá trị nguồn cội cũng là khi chúng ta đang
làm giàu vốn văn hoá cho bản thân và góp phần bảo vệ văn hoá truyền thống của đất nước.
- Các biểu hiện thực tế đời sống thể hiện đạo lí:
+ Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên 10/3, Lễ hội Đống Đa (Quang Trung), Trần Hưng Đạo,
+ Những ngày lễ lớn trong năm 8/3, 27/7, 20/11, + Thờ cúng tổ tiên…
b.3. Mở rộng
- Phê phán một bộ phận giới trẻ ngày nay đang quay lưng với truyền thống, sống ích kỷ,
chỉ biết cho riêng mình.
- Mỗi chúng ta cần nhận thức được ý nghĩa của lối sống đẹp.
- Không chỉ sống biết ơn, chúng ta phải biết sống cống hiến, như vậy mới là thái độ sống tốt nhất.
3. Kết bài: - Khẳng định lại vấn đề: Bài học sâu sắc về lòng biết ơn, đạo lí làm người thích hợp.
* Cách cho điểm:
- Điểm 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 4: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, tri thức trong bài khách quan, diễn đạt tương
đối tốt, có thể còn một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.
- Điểm 2 - 3: Đáp ứng được khoảng một nửa số ý trên, có thể còn mắc một vài lỗi nhỏ.
- Điểm 1: Trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
............................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Bộ môn: Ngữ văn 7 A. BẢNG MÔ TẢ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nhận ra phương Vận dụng kiến Đọ thức biểu đạt chính thức phần đọc – c – hiểu văn - Hiểu được lời của đoạn thơ. hiểu văn bản để bản con muốn nói viết đoạn văn với - Chỉ ra cặp từ trái với mẹ trong nghĩa có trong đoạ câu chủ đề: Mẹ ơi, n đoạn thơ. thơ. con yêu mẹ! - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa. Tạo lập văn bản miêu tả tả cảnh giờ ra chơi. Tạo lập văn bản B. BẢNG MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng Cộng cao Chủ đề (Nội dung, chương…) - Nhận ra phương thức biểu đạt chính - Hiểu được Vận dụng kiến của đoạn văn. nội dung của thức phần đọc – Chủ đề 1: Đọ - Nhận biết được đoạn văn. hiểu văn bản để c – hiểu văn bả biện pháp tu từ viết đoạn văn với n đượ c sử dụng trong
câu chủ đề: Mẹ câu văn.
ơi, con yêu mẹ! Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,5 Số điểm:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 30 % Tạo lập văn bản Tạo lập văn biểu cảm về nội bản chứng
Chủ đề 2: dung bài thơ Mẹ minh tính Tạo lập văn
ơi, con yêu mẹ! đúng đắn của bản câu tục ngữ Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 7 Tỉ lệ: Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 0% Tỉ lệ:20 % Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: 70 %
Tổng số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 5 Tổng số Số điểm: 0,5 Số điểm:1,5 Số điểm: 3 Số điểm: 5 Số điểm: điểm: 10
Tỉ lệ: 5 %
Tỉ lệ: 15 %
Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: Tỉ lệ: 100 %

| 1/4