lOMoARcPSD| 45315597
lOMoARcPSD| 45315597
A. Phần Trắc nghiệm - 5 điểm ( 50 câu) - Phần bắt buộc.
Mỗi sinh viên được lựa chọn đáp án chỉ 01 lần, không được gạch xóa đổi đáp án trong
bài làm.
1. Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII -
XVIII?
A. Phương pháp siêu hình máy móc
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Cả A, B đều đúng
2. Về mặt lịch sử, loại hình triết lý đầu tiên mà con người dùng để giải thích thế giới bí ẩn
xung quanh là gì?
A. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
B. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng Tô tem giáo
C. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng Bái vật giáo
D. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng Saman giáo
3. Khi nói đến nguồn gốc nhận thức của triết học là nói đến điều gì?
A. Sự hình thành, phát triển của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của
con người
B. Sự hình thành tư duy trừu tượng, năng lực khái quát trong nhn thức và hành động của
con người
C. Sự hình thành, phát triển khả năng nhận thức và năng lực khái quát của con người
D. Sự hình thành, phát triển khả năng nhận thức ng lực phán đoán của con
người 4. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động xã hội và loài người đã xuất hiện giai cấp
B. Nền kinh tế xã hội phát triển và loài người xã xuất hiện giai cấp
C. Nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động xã hội và lao động trí óc tách khỏi lao
động chân tay
D. Loài người xã xuất hiện giai cấp và trí thức xuất hiện với tính cách là một tầng lớp xã hội
có vị thế xã hội xác định
5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đối tượng của Triết học là gì?
lOMoARcPSD| 45315597
A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập
trường duy vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Khoa học của mọi khoa học
C. Các quan hệ phổ biến và các quy luật của toàn bộ tự nhiên và xã hội D.
Mô tả những hiện tượng tinh thần, phân tích ngữ nghĩa, chú giải văn bản
6. Ai là người đầu tiên sử dụng khái niệm “Thế giới quan” trong triết học?
A. Kant
B. Schelling
C. Goethe
D. Ranke
7. Vấn đề cơ bản của triết học Mác – Lênin là gì?
A. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
B. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, i nào có sau
C. Con người có khả năng nhận thức được thế giới
D. Con người không có khả năng nhận thức được thế
giới 8. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
9. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Tất cả các đáp án trên đúng
10. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức chủ nghĩa
duy vật trong triết học
A. CNDV cổ đại; CNDV biện chứng; CNDV siêu hình
B. CNDV biện chứng; CNDV siêu hình; CNDV cổ đại
lOMoARcPSD| 45315597
C. CNDV cổ đại; CNDV siêu hình; CNDV biện chứng
D. CNDV siêu hình; CNDV biện chứng; CNDV cổ đại
11.Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời k cổ đại là gì?
A. Có tính chất duy tâm chủ quan
B. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ
yếu, chưa có cơ sở khoa học
C. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình
D. Cả a, b, c đều đúng
12.Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng khách quan và
biện chứng chủ quan quan hệ với nhau như thế nào?
A. Biến chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
C. Biện chứng khách quan là sự biểu hiện của biện chứng chủ quan
D. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
13. CMác PhĂngghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia nào?
A. Các triết gia thời kỳ cổ đại
B. LPhoiơbắc và Hêghen
C. Hium và Béccơli
D. Các triết gia thời kỳ Phục hưng
14. Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư
duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá; Học thuyết tế bào; Học thuyết tiến hoá của Đácuyn
B. Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních; Định luật bảo toàn khối lượng
của Lômônôxốp; Học thuyết tế bào
C. Phát hiện ra nguyên tử; Điện tử; Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
D. Học thuyết tiến hoá của Đácuyn; Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních;
Định luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp
15. VI Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh
nào? A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời
lOMoARcPSD| 45315597
C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh
D. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn Lũng đoạn
16. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học Hêghen?
A. Phép biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật
C. Chủ nghĩa duym chủ quan D.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
17. Quan điểm nào của LPhoiơbắc đã ảnh hưởng lp trường thế giới quan của Mác?
A. Chủ nghĩa duy vật, vô thần
B. Phép biện chứng
C. Xây dựng một thứ tôn giáo mới dựa trên tình yếu thương của con người
D. Quan niệm con người là một thực thể phi XH, mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh
18. Trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay, triết học Mác
Lênin có vai trò gì?
A. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức
thực tiễn
B. Cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát
triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh
mẽ
C. Cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp
đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
D. Tất cả các ý trên đúng
19. Luận điểm của Ăngghen cho rằng, mỗi khi khoa học tự nhiên có những phát minh vạch thời
đại thì chủ nghĩa duy vật phải thay đổi hình thức của nó nói lên điều gì?
A. Vai trò quan trọng của khoa học tự nhiên đối với sự phát triển của chủ nghĩa duy vật
B. Mọi nhà khoa học tự nhiên đều là nhà duy vật
C. Tính phụ thuộc hoàn toàn của chủ nghĩa duy vật vào khoa học tự nhiên
D. A, B, C đều đúng
20. Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chổ nào?
A. Ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê--crít
lOMoARcPSD| 45315597
B. Ở quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới
C. Ở quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới
D. Ở quan niệm về nước là bản nguyên của thế giới
21. Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
A. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính
B. Vật chất tự thân vận động
C. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
D. Vật chất là cái có thể nhận thức được
22. Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
B. Biện chứng của tự nhiên
C. Bút ký triết học
D. Nhà nước và cách mạng
23. Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để
phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?
A. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người
B. Vận động và biến đổi
C. Có khối lượng và quảng tính
D. Tính quy luật
24. Phạm trù vật chất theo triết học Mác-Lênin được hiểu là:
A. Toàn bộ thế giới khách quan
B. Toàn bộ thế giới vật chất
C. Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan
D. Là hình thức phản ánh đối lập với thế giới vật chất
25. Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc của vận động?
A. ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác
động B. do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định
lOMoARcPSD| 45315597
C. ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật
hiện tượng gây ra
D. do “cú hích của thượng đế”
26. Hãy lựa chọn cách sắp xếp các hình thức vận động từ thấp đến cao theo cách phân chia các
hình thức vận động của Ph Ăngghen
A. cơ học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Xã hội
B. vật lý - Hóa học - Cơ học - Sinh học - Xã hội
C. vật lý- Cơ học - Hóa học - Sinh học - Xã hội
D. sinh học - Xã hội - Vật lý - Cơ học - Hóa học
27. Bằng việc phân loại các hình thức vận động, Ph Ăngghen đã đặt cơ sở gì cho khoa
học? A. Phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
B. Xác định tính chất của vận động vật chất
C. Xác định mục đích của khoa học
D. Xác định vai trò của khoa học
28. Xét về mặt triết học, câu ca dao: “Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo”
là biểu hiện của tư tưởng gì?
A. Duy tâm chủ quan
B. Duy tâm khách quan
C. Duy vật siêu hình
D. Duy vật chất phác
29. Ý thức có tồn tại không? Tồn tại ở
đâu? A. Có tồn tại, tồn tại chủ quan
B. Có tồn tại, tồn tại khách quan
C. Không tồn tại
D. Có tồn tại, tồn tại trong linh hồn
30. Bản chất của ý thức là:
A. Sự phản ánh tích cực, chủ động, năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
B. Hình ảnh phản ánh sự vận động phát triển của thế giới khách quan
C. Một phần chức năng của bộ óc con người
lOMoARcPSD| 45315597
D. Hình ảnh của thế giới khách quan
31. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động như thế nào đối với vật
chất? A. Có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
B. Có thể tác động trở lại vật chất thông qua việc con người giải thích về thế
giới C. Có thể trực tiếp tạo ra thế giới vật chất
D. Ý thức quyết định tạo ra thế giới vật chất
32. Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật nào?
A. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới
B. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định
C. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
D. Cả a, b, c.
33. Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
34. Biện chứng chủ quan là gì?
A. Là biện chứng của ý thức
B. Là biện chứng của lý luận
C. Là biện chứng của tư duy thuần túy
D. Là biện chứng của thực tiễn xã hội
35. Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ
đâu? A. Do tính thống nhất vật chất của thế giới
B. Do tư duy của con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội
C. Do tính ngẫu nhiên của các hiện tượng vật chất
D. Do lực lượng siêu nhiên quy định
36. Các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với sự vật, hiện
tượng? A. Có vai trò khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể
lOMoARcPSD| 45315597
B. Luôn có vai trò như nhau trong mọi điều kiện
C. Luôn luôn khác nhau trong mọi điều kiện
D. Không có phương án đúng
37. Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật Yêu cầu này
không thực hiện được nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
A. Đề phòng cho chúng ta khỏi phạm sai lầm và cứng nhC
B. Chống chủ nghĩa chiết trung và thuyết ngụy biện
C. Chống quan điểm duy tâm
D. Chống quan điểm siêu hình
38. Thế nào là quan điểm lịch sử cụ thể?
A. Khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng phải đặt nó vào trong điều kiện lịch sử cụ
thể, trong không gian, thời gian nhất định
B. Xem xét sự vật, hiện tượng để thấy được tất cả các mối liên hệ với nó, phân loại các mối
liên hệ và sự đánh giá đúng đắn vai trò từng mối liên hệ đối với sự vật, hiện tượng cũng như
thấy được sự vật, hiện tượng tồn tại trong quá trình luôn biến đổi, phát triển
C. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách chung chung, trừu tượng, phi lịch
sử D. Cả a và B
39. Chọn câu trả lời đúng để hoàn thiện định nghĩa sau: “Phát triển là phạm trù triết học dùng để
chỉ quá trình……………đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp dẫn tới sự ra đời của cái
mới thay thế cho cái cũ”
A. Vận động
B. Tiến bộ
C. Tăng trưởng
D. Tiến hóa
40. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng là:
A. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua CR mà biểu hiện sự tồn tại của mình
B. Cái riêng là những đặc điểm chỉ có ở một sự vật mà không lặp lại ở những sự vật khác
C. Cái chung là tồn tại thực
D. Cái riêng tồn tại trong cái chung
lOMoARcPSD| 45315597
41. Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển ca sự
vật A. Chung/Đơn nhất
B. Chung/Riêng C.
Riêng/Chung D.
Đơn nhất/Riêng
42. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có được khái niệm về cái riêng: “Cái riêng
là phạm trù triết học dùng để chỉ… ”
A. Một sự vật, một hiện tượng nhất định
B. Một đặc điểm chung của các sự vật
C. Một thuộc tính riêng
D. Nét đặc thù của một số các sự vật
43. Phạm trù nào nói lên mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự
vật hiện tượng hay giữa các nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật & hiệntượng:
A. Quy luật
C. Vận động
B. Phát triển
D. Mặt đối lập
44. Đặc trưng cơ bản của quy luật xã hội là:
A. Hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý
thức của con người
B. Diễn ra tự giác qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
C. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên
D. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng XH
45. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là
sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác?
A. Chất
B. Lượng
C. Điểm nút
D. Độ
lOMoARcPSD| 45315597
46. Muốn làm thay đổi chất của sự vật cn phải:
A. Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết B.
Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
C. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật
D. Tất cả đều đúng
47. Có phải mọi sự thay đổi về lượng đều:
A. Có khả năng dẫn đến sự thay đổi về chất
B. Không dẫn đến sự thay đổi về chất
C. Chỉ làm thay đổi một phần của chất
D. Có làm thay đổi về chất
48. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy
luật nào?
A. Quy luật lượng-chất
B. Quy luật mâu thuẫn
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật khẳng định
49. Sự phủ định biện chứng theo hình thức nào?
A. Đường xoáy ốc
B. Đường thẳng
C. Vòng tròn khép kín
D. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mới xác định được
50. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý là gì?
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
B. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, và từ trực quan sinh động đến thực tiễn
C. Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính, và từ nhận thức cảm tính, đến thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
lOMoARcPSD| 45315597
B. Phần trả lời câu hỏi ngắn - bài tập vận dụng thực tiễn- 5 điểm
Mỗi sinh viên tùy chọn 5/10 câu hỏi để làm bài của mình. Không quá 50 dòng
1. Nêu ví dụ biểu thị về vai trò của Triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội Việt Nam
hiện nay
2. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc khách quan tránh chủ quan duy ý chí.
3. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc toàn diện tránh phiến diện, chiết chung, ngụy biện
4. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc phát triển tránh bảo thủ, định kiến
5. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc lịch sử cụ thể tránh dập khuôn máy móc
6. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc lượng chất tránh tả khuynh, hữu khuynh
7. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc mâu thuẫn biện chứng tránh dung hòa mâu thuẫn
8. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc phủ định biện chứng tránh phủ định sạch trơn
9. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
10. Nêu ví dụ về việc quán triệt quan điểm thực tiễn tránh quan liêu, giáo điều.
HẾT

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45315597 lOMoAR cPSD| 45315597
A. Phần Trắc nghiệm - 5 điểm ( 50 câu) - Phần bắt buộc.
Mỗi sinh viên được lựa chọn đáp án chỉ 01 lần, không được gạch xóa đổi đáp án trong bài làm.
1. Phương pháp tư duy nào chi phối những hiểu biết triết học duy vật về vật chất ở thế kỷ XVII - XVIII?
A. Phương pháp siêu hình máy móc
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm D. Cả A, B đều đúng
2. Về mặt lịch sử, loại hình triết lý đầu tiên mà con người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh là gì?
A. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy
B. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng Tô tem giáo
C. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng Bái vật giáo
D. Tư duy huyền thoại và tín ngưỡng Saman giáo
3. Khi nói đến nguồn gốc nhận thức của triết học là nói đến điều gì?
A. Sự hình thành, phát triển của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người
B. Sự hình thành tư duy trừu tượng, năng lực khái quát trong nhận thức và hành động của con người
C. Sự hình thành, phát triển khả năng nhận thức và năng lực khái quát của con người
D. Sự hình thành, phát triển khả năng nhận thức và năng lực phán đoán của con
người 4. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động xã hội và loài người đã xuất hiện giai cấp
B. Nền kinh tế xã hội phát triển và loài người xã xuất hiện giai cấp
C. Nền sản xuất xã hội đã có sự phân công lao động xã hội và lao động trí óc tách khỏi lao động chân tay
D. Loài người xã xuất hiện giai cấp và trí thức xuất hiện với tính cách là một tầng lớp xã hội
có vị thế xã hội xác định
5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, đối tượng của Triết học là gì? lOMoAR cPSD| 45315597
A. Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập
trường duy vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Khoa học của mọi khoa học
C. Các quan hệ phổ biến và các quy luật của toàn bộ tự nhiên và xã hội D.
Mô tả những hiện tượng tinh thần, phân tích ngữ nghĩa, chú giải văn bản
6. Ai là người đầu tiên sử dụng khái niệm “Thế giới quan” trong triết học? A. Kant B. Schelling C. Goethe D. Ranke
7. Vấn đề cơ bản của triết học Mác – Lênin là gì?
A. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
B. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau
C. Con người có khả năng nhận thức được thế giới
D. Con người không có khả năng nhận thức được thế
giới 8. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
D. Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
9. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
D. Tất cả các đáp án trên đúng
10. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức chủ nghĩa duy vật trong triết học
A. CNDV cổ đại; CNDV biện chứng; CNDV siêu hình
B. CNDV biện chứng; CNDV siêu hình; CNDV cổ đại lOMoAR cPSD| 45315597
C. CNDV cổ đại; CNDV siêu hình; CNDV biện chứng
D. CNDV siêu hình; CNDV biện chứng; CNDV cổ đại
11.Hạn chế chung của quan niệm duy vật về vật chất ở thời kỳ cổ đại là gì?
A. Có tính chất duy tâm chủ quan
B. Có tính chất duy vật tự phát, là những phỏng đoán dựa trên những tài liệu cảm tính là chủ
yếu, chưa có cơ sở khoa học
C. Có tính chất duy vật máy móc siêu hình D. Cả a, b, c đều đúng
12.Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng khách quan và
biện chứng chủ quan quan hệ với nhau như thế nào?
A. Biến chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan
B. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan
C. Biện chứng khách quan là sự biểu hiện của biện chứng chủ quan
D. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan
13. CMác – PhĂngghen đã kế thừa trực tiếp những tư tưởng triết học của triết gia nào?
A. Các triết gia thời kỳ cổ đại B. LPhoiơbắc và Hêghen C. Hium và Béccơli
D. Các triết gia thời kỳ Phục hưng
14. Ba phát minh lớn nhất của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư
duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX là những phát minh nào?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hoá; Học thuyết tế bào; Học thuyết tiến hoá của Đácuyn
B. Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních; Định luật bảo toàn khối lượng
của Lômônôxốp; Học thuyết tế bào
C. Phát hiện ra nguyên tử; Điện tử; Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
D. Học thuyết tiến hoá của Đácuyn; Thuyết mặt trời làm trung tâm vũ trụ của Côpécních;
Định luật bảo toàn khối lượng của Lômônôxốp
15. VI Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh
nào? A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời lOMoAR cPSD| 45315597
C. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh
D. Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn Lũng đoạn
16. Mác chỉ ra đâu là hạt nhân hợp lý trong triết học Hêghen? A. Phép biện chứng B. Chủ nghĩa duy vật
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan D.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
17. Quan điểm nào của LPhoiơbắc đã ảnh hưởng lập trường thế giới quan của Mác?
A. Chủ nghĩa duy vật, vô thần B. Phép biện chứng
C. Xây dựng một thứ tôn giáo mới dựa trên tình yếu thương của con người
D. Quan niệm con người là một thực thể phi XH, mang những thuộc tính sinh học bẩm sinh
18. Trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay, triết học Mác – Lênin có vai trò gì?
A. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực tiễn
B. Cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng để phân tích xu hướng phát
triển của xã hội trong điều kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại phát triển mạnh mẽ
C. Cơ sở lý luận khoa học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới và sự nghiệp
đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
D. Tất cả các ý trên đúng
19. Luận điểm của Ăngghen cho rằng, mỗi khi khoa học tự nhiên có những phát minh vạch thời
đại thì chủ nghĩa duy vật phải thay đổi hình thức của nó nói lên điều gì?
A. Vai trò quan trọng của khoa học tự nhiên đối với sự phát triển của chủ nghĩa duy vật
B. Mọi nhà khoa học tự nhiên đều là nhà duy vật
C. Tính phụ thuộc hoàn toàn của chủ nghĩa duy vật vào khoa học tự nhiên D. A, B, C đều đúng
20. Đỉnh cao nhất của tư tưởng duy vật cổ đại về vật chất là ở chổ nào?
A. Ở thuyết nguyên tử của Lơ-xíp và Đê-mô-crít lOMoAR cPSD| 45315597
B. Ở quan niệm về lửa là bản nguyên của thế giới
C. Ở quan niệm về con số là bản nguyên của thế giới
D. Ở quan niệm về nước là bản nguyên của thế giới
21. Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
A. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính
B. Vật chất tự thân vận động
C. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
D. Vật chất là cái có thể nhận thức được
22. Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
B. Biện chứng của tự nhiên C. Bút ký triết học
D. Nhà nước và cách mạng
23. Định nghĩa về vật chất của Lênin bao quát đặc tính quan trọng nhất của mọi dạng vật chất để
phân biệt với ý thức, đó là đặc tính gì?
A. Thực tại khách quan độc lập với ý thức của con người
B. Vận động và biến đổi
C. Có khối lượng và quảng tính D. Tính quy luật
24. Phạm trù vật chất theo triết học Mác-Lênin được hiểu là:
A. Toàn bộ thế giới khách quan
B. Toàn bộ thế giới vật chất
C. Là sự khái quát trong quá trình nhận thức của con người đối với thế giới khách quan
D. Là hình thức phản ánh đối lập với thế giới vật chất
25. Lựa chọn câu đúng theo quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc của vận động?
A. ở bên ngoài sự vật hiện tượng do sự tương tác hay do sự tác
động B. do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định lOMoAR cPSD| 45315597
C. ở trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. do “cú hích của thượng đế”
26. Hãy lựa chọn cách sắp xếp các hình thức vận động từ thấp đến cao theo cách phân chia các
hình thức vận động của Ph Ăngghen
A. cơ học - Vật lý - Hóa học - Sinh học - Xã hội
B. vật lý - Hóa học - Cơ học - Sinh học - Xã hội
C. vật lý- Cơ học - Hóa học - Sinh học - Xã hội
D. sinh học - Xã hội - Vật lý - Cơ học - Hóa học
27. Bằng việc phân loại các hình thức vận động, Ph Ăngghen đã đặt cơ sở gì cho khoa
học? A. Phân loại, phân ngành, hợp loại, hợp ngành khoa học
B. Xác định tính chất của vận động vật chất
C. Xác định mục đích của khoa học
D. Xác định vai trò của khoa học
28. Xét về mặt triết học, câu ca dao: “Yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau bồ hòn cũng méo”
là biểu hiện của tư tưởng gì? A. Duy tâm chủ quan B. Duy tâm khách quan C. Duy vật siêu hình D. Duy vật chất phác
29. Ý thức có tồn tại không? Tồn tại ở
đâu? A. Có tồn tại, tồn tại chủ quan
B. Có tồn tại, tồn tại khách quan C. Không tồn tại
D. Có tồn tại, tồn tại trong linh hồn
30. Bản chất của ý thức là:
A. Sự phản ánh tích cực, chủ động, năng động, sáng tạo hiện thực khách quan
B. Hình ảnh phản ánh sự vận động phát triển của thế giới khách quan
C. Một phần chức năng của bộ óc con người lOMoAR cPSD| 45315597
D. Hình ảnh của thế giới khách quan
31. Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động như thế nào đối với vật
chất? A. Có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người
B. Có thể tác động trở lại vật chất thông qua việc con người giải thích về thế
giới C. Có thể trực tiếp tạo ra thế giới vật chất
D. Ý thức quyết định tạo ra thế giới vật chất
32. Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật nào?
A. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại của thế giới
B. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định
C. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể D. Cả a, b, c.
33. Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
34. Biện chứng chủ quan là gì?
A. Là biện chứng của ý thức
B. Là biện chứng của lý luận
C. Là biện chứng của tư duy thuần túy
D. Là biện chứng của thực tiễn xã hội
35. Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ
đâu? A. Do tính thống nhất vật chất của thế giới
B. Do tư duy của con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội
C. Do tính ngẫu nhiên của các hiện tượng vật chất
D. Do lực lượng siêu nhiên quy định
36. Các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với sự vật, hiện
tượng? A. Có vai trò khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể lOMoAR cPSD| 45315597
B. Luôn có vai trò như nhau trong mọi điều kiện
C. Luôn luôn khác nhau trong mọi điều kiện
D. Không có phương án đúng
37. Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật Yêu cầu này
không thực hiện được nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
A. Đề phòng cho chúng ta khỏi phạm sai lầm và cứng nhắC
B. Chống chủ nghĩa chiết trung và thuyết ngụy biện
C. Chống quan điểm duy tâm
D. Chống quan điểm siêu hình
38. Thế nào là quan điểm lịch sử cụ thể?
A. Khi nghiên cứu, xem xét sự vật, hiện tượng phải đặt nó vào trong điều kiện lịch sử cụ
thể, trong không gian, thời gian nhất định
B. Xem xét sự vật, hiện tượng để thấy được tất cả các mối liên hệ với nó, phân loại các mối
liên hệ và sự đánh giá đúng đắn vai trò từng mối liên hệ đối với sự vật, hiện tượng cũng như
thấy được sự vật, hiện tượng tồn tại trong quá trình luôn biến đổi, phát triển
C. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách chung chung, trừu tượng, phi lịch sử D. Cả a và B
39. Chọn câu trả lời đúng để hoàn thiện định nghĩa sau: “Phát triển là phạm trù triết học dùng để
chỉ quá trình……………đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp dẫn tới sự ra đời của cái
mới thay thế cho cái cũ” A. Vận động B. Tiến bộ C. Tăng trưởng D. Tiến hóa
40. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng là:
A. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua CR mà biểu hiện sự tồn tại của mình
B. Cái riêng là những đặc điểm chỉ có ở một sự vật mà không lặp lại ở những sự vật khác
C. Cái chung là tồn tại thực
D. Cái riêng tồn tại trong cái chung lOMoAR cPSD| 45315597
41. Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật A. Chung/Đơn nhất B. Chung/Riêng C. Riêng/Chung D. Đơn nhất/Riêng
42. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để có được khái niệm về cái riêng: “Cái riêng
là phạm trù triết học dùng để chỉ… ”
A. Một sự vật, một hiện tượng nhất định
B. Một đặc điểm chung của các sự vật C. Một thuộc tính riêng
D. Nét đặc thù của một số các sự vật
43. Phạm trù nào nói lên mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp đi lặp lại giữa các sự
vật hiện tượng hay giữa các nhân tố, các thuộc tính, các mặt trong cùng một sự vật & hiệntượng: A. Quy luật C. Vận động B. Phát triển D. Mặt đối lập
44. Đặc trưng cơ bản của quy luật xã hội là:
A. Hình thành và tác động thông qua hoạt động của con người nhưng không phụ thuộc vào ý thức của con người
B. Diễn ra tự giác qua sự tác động của các lực lượng tự nhiên
C. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng siêu nhiên
D. Diễn ra tự phát qua sự tác động của các lực lượng XH
45. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là
sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu thành nó, phân biệt nó với cái khác? A. Chất B. Lượng C. Điểm nút D. Độ lOMoAR cPSD| 45315597
46. Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
A. Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết B.
Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
C. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật D. Tất cả đều đúng
47. Có phải mọi sự thay đổi về lượng đều:
A. Có khả năng dẫn đến sự thay đổi về chất
B. Không dẫn đến sự thay đổi về chất
C. Chỉ làm thay đổi một phần của chất
D. Có làm thay đổi về chất
48. Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào? A. Quy luật lượng-chất B. Quy luật mâu thuẫn
C. Quy luật phủ định của phủ định D. Quy luật khẳng định
49. Sự phủ định biện chứng theo hình thức nào? A. Đường xoáy ốc B. Đường thẳng C. Vòng tròn khép kín
D. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mới xác định được
50. Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý là gì?
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
B. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, và từ trực quan sinh động đến thực tiễn
C. Từ nhận thức lý tính đến nhận thức cảm tính, và từ nhận thức cảm tính, đến thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng lOMoAR cPSD| 45315597
B. Phần trả lời câu hỏi ngắn - bài tập vận dụng thực tiễn- 5 điểm
Mỗi sinh viên tùy chọn 5/10 câu hỏi để làm bài của mình. Không quá 50 dòng
1. Nêu ví dụ biểu thị về vai trò của Triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội Việt Nam hiện nay
2. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc khách quan tránh chủ quan duy ý chí.
3. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc toàn diện tránh phiến diện, chiết chung, ngụy biện
4. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc phát triển tránh bảo thủ, định kiến
5. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc lịch sử cụ thể tránh dập khuôn máy móc
6. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc lượng chất tránh tả khuynh, hữu khuynh
7. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc mâu thuẫn biện chứng tránh dung hòa mâu thuẫn
8. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc phủ định biện chứng tránh phủ định sạch trơn
9. Nêu ví dụ về việc thực hiện nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
10. Nêu ví dụ về việc quán triệt quan điểm thực tiễn tránh quan liêu, giáo điều. HẾT