Đề thi HK2 môn Văn 12 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 (có đáp án)

Đề thi HK2 môn Văn 12 Sở GD Quảng Nam 2020-2021 có đáp án. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
S GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
QUNG NAM
KIM TRA CUI HC KÌ II NĂM HC 2020 - 2021
Môn: NG VĂN – LP 12
ĐỀ CHÍNH THC
gm 02 trang)
Thi gian: 90 phút (không k thời gian giao đ)
I. ĐỌC HIU (3,0 điểm)
Đọc văn bản dưới đây và thc hin các yêu cu.
Em thy không, tt c đã xa rồi
Trong tiếng th ca thi gian rt kh
Tui thơ kia ra đi cao ngo thế
Hoa súng tím vào trong mt lm mê say
Chùm phượng hng yêu du y ri tay
Tiếng ve trong veo xé đôi h c
Con ve tiên tri vô tâm báo trưc
Có l một người cũng bt đu yêu
Mun nói bao nhiêu, mun kc bao nhiêu
Lời t đu xin t v trường cũ
Mt lp hc bâng khuâng màu xanh r
n trường đêm - rng xuống trái bàng đêm…
(Trích Chiếc đầu tiên - Hoàng Nhun Cm, Xúc xc a thu, NXB Hi nhà
văn, 1992)
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thc biểu đt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Đon trích trên được viết theo th thơ nào?
Câu 3. (1,0 điểm) Xác đnh và nêu hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t trong
câu: “Em thy không, tt c đã xa rồi/Trong tiếng th ca thi gian rt kh”.
Câu 4. (1,0 điểm) Nội dung đoạn thơ trên đã gi cho anh/ch nhngc cm gì?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim) T đon trích phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết một đoạn văn
(khong 150 ch) trình bày suy nghĩ v những ngày sắp rời xa mái trường.
Câu 2. (5,0 điểm)
(1) …Tht ra lúc y hn ng chưa nhn ra th là ai. m nay th rách
quá, áo qun t tơi nt đa, th gy sp hẳn đi, trên cái khuôn mt
i cày xám xt ch còn thy hai con mt.
- Hôm y leo lo cái mm hn xung, thế mà mt mt.
À, hn nh ra ri, hn toét miệng cười.
- Ch hôm y thìm nay vy. Này, hng ngi xung ăn miếng giầu đã.
- Có ăn thì ăn, ch ăn giầu.
Th vn đng cong cn trước mt hn.
- Đấy, muốn ăn gì thì ăn.
Hn v v vàoi.
- Rích b cu, h!
Trang 2
Hai con mt trũng hy của th tc thì sáng lên, th đon đ:
- Ăn thật nhá! ăn thì ăn sợ gì.
Thế th ngi xuống, ăn thật. Th cắm đầu ăn một chp bn bát bánh
đúc liền chng chuyện trò gì. Ăn xong th cm dọc đôi đũa qut ngang ming,
th:
- Hà, ngon! V ch y thy ht tin thì b b.
Hắn cười:
- m đếch vợ. Này nói đùa chớ v vi t thì ra khuân hàng lên
xe ri cùng v.
Nói thế Tràng cũng tưởng là nói đùa, ai ng th v tht.
(2) Bà c T cht thấy con giai đã dy, bà lão nh nhàng bo nàng dâu:
- Anh y dy rồi đấy. Con đi dọn cơm ăn chng mun.
- Vâng.
Người đàn lng lng đi o trong bếp. Tràng nom th m nay khác
lắm, ràng người đàn bà hin hu đúng mực không còn v chao chát
chng lỏn như mấy ln Tràng gp ngoài tnh. Không biết phi mi m
u th tu chí làm ăn không? Bà m Tràng cũng nh nhõm, tươi tnh khác
ngày thường, cái mt bng beo u ám ca bà rng r hn lên. o xăm xắn
thu dn quét tước nhà ca. Hình như ai nấy đều ý nghĩ rằng thu xếp ca nhà
cho quang qu, nn nếp thì cuc đời h th khác đi, m ăn có khm khá
hơn.
(Trích V nht - Kim n, Ng văn 12, tp II, NXB Giáo dc Vit Nam 2020)
Cm nhn v khát vng sng của người v nhặt trong hai đoạn trích trên.
*******HT******
Giám th không gii thích gì thêm.
Trang 3
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
KIM TRA CUI HC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: NG VĂN – LP 12
HƯỚNG DN CHM
(Hướng dẫn chấm này có 02 trang)
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Thy go cần nắm vng yêu cầu của Hướng dẫn chấm và Đáp án - Thang điểm
này để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. Do đặc trưng ca môn Ngữ văn, thầy
cô giáo cần linh hoạt trong quá trình chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích nhng
bài viết sáng tạo.
2. Việc chi tiết hóa điểm s của các câu (nếu có) trong Đáp án - Thang điểm phải được
thống nhất trong Tổ chấm đm bo không sai lệch với tng điểm toàn bài.
3. Bài thi đưc chấm theo thang điểm 10. Điểm lẻ toàn bài tính theo quy định.
B. HƯỚNG DN C TH
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
0.5
2
Th thơ: Tự do
0.5
3
- Biện pháp tu từ: Nhân a
- Hiệu quả nghthuật: Tăng tính gợi cảm cho u thơ; thời gian cũng
m trạng, cảm xúc như con người.
0.5
0.5
4
HS có thnêu nhiều xúc cảm, miễn là phù hợp. Gợi ý:
- Cảm xúc về mái trường những ngày sắp rời xa…
- Xúc cảm về mi tình đầu, mi tình học trò.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Từ phần Đọc hiểu, viết một đon văn (khoảng 150 chữ), trình bày suy
nghĩ về những ngày sắp rời xa mái trường.
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh thể trình bày đoạn n theo cách diễn dịch, quy nạp, tng
phân hợp, móc xích hoặc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cn nghị luận: suy nghĩ về những ngày sắp rời xa
mái trường.
0.25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đ theo
nhng gợi ý sau:
- Trường học nơi u dấu những kỷ niệm đẹp về thầy cô, bạn bè, v
tình yêu
- Cảm xúc bâng khuâng, tiếc nuối và trân trọng những kỷ niệm đẹp. Đó
hành trang quý giá đmỗi người bước vào đời.
- Thông điệp: sống tích cực, gn bó, chan hòa nỗ lực hết mình trong
học tập, rèn luyện
1.0
d. Chính tả, dùng từ, đt câu
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngpháp tiếng Việt.
0.25
e. Sáng tạo
cách diễn đạt mi mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
0.25
2
Cm nhn v khát vng sng của người v nhặt trong đoạn trích.
5.0
Trang 4
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
Mở i giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát đưc vấn đề.
0.25
b. c định đúng vấn đnghị luận: khát vng sng của người v nht
trong đon trích.
0.5
c. Triển khai vấn đnghị luận: Vận dụng tt c thao tác lập luận; kết
hợp chặt chgiữa lí lẽ và dẫn chứng.
* Giới thiệu tác giả,c phẩm, vấn đề nghị luận.
0.5
* Cm nhn v khát vng sng của ngưi v nht:
- Giới thiệu ngắn gọn lai lịch, hoàn cảnh, sphận của thị.
- Khát vọng được sống qua nn đói (gợi ý đòi ăn, ch ăn, liều nh theo
không người đàn ông xa lạ).
- Khát vọng về hạnh phúc gia đình, vơng lai m thầm thu xếp, vun
vén gia đình, sự hiền hậu đúng mực, niềm hy vọng về tương lai…).
* Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả tinh tế tâm nhân vật; ngôn
ngữ sáng tạo, giàu hình ảnh; cách kể chuyện hấp dẫn…
2.0
0.5
* Đánh giá chung:
- Đóng p quan trọng của nhân vật vào việc thể hiện tư tưởng chủ đề tác
phm.
- Vẻ đẹp của nhân vật người vnhặt và chiều sâu nhân đạo của tác phẩm.
0.5
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngpháp tiếng Việt.
0.25
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc vvấn đề
nghị luận.
0.5
----------------- Hết -----------------
| 1/4

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 QUẢNG NAM
Môn: NGỮ VĂN – LỚP 12 Đ Ề CHÍNH THỨC
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
Em thấy không, tất cả đã xa rồi
Trong tiếng thở của thời gian rất khẽ
Tuổi thơ kia ra đi cao ngạo thế
Hoa súng tím vào trong mắt lắm mê say
Chùm phượng hồng yêu dấu ấy rời tay
Tiếng ve trong veo xé đôi hồ nước
Con ve tiên tri vô tâm báo trước
Có lẽ một người cũng bắt đầu yêu
Muốn nói bao nhiêu, muốn khóc bao nhiêu
Lời hát đầu xin hát về trường cũ
Một lớp học bâng khuâng màu xanh rủ
Sân trường đêm - rụng xuống trái bàng đêm…

(Trích Chiếc lá đầu tiên - Hoàng Nhuận Cầm, Xúc xắc mùa thu, NXB Hội nhà văn, 1992)
Câu 1. (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 3. (1,0 điểm) Xác định và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong
câu: “Em thấy không, tất cả đã xa rồi/Trong tiếng thở của thời gian rất khẽ”.
Câu 4. (1,0 điểm) Nội dung đoạn thơ trên đã gợi cho anh/chị những xúc cảm gì?
II. LÀM VĂN
(7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Từ đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn
(khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ về những ngày sắp rời xa mái trường.
Câu 2. (5,0 điểm)
(1) …Thật ra lúc ấy hắn cũng chưa nhận ra thị là ai. Hôm nay thị rách
quá, áo quần tả tơi như tổ đỉa, thị gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt
lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy hai con mắt.

- Hôm ấy leo lẻo cái mồm hẹn xuống, thế mà mất mặt.
À, hắn nhớ ra rồi, hắn toét miệng cười.
- Chả hôm ấy thì hôm nay vậy. Này, hẵng ngồi xuống ăn miếng giầu đã.
- Có ăn gì thì ăn, chả ăn giầu.
Thị vẫn đứng cong cớn trước mặt hắn.
- Đấy, muốn ăn gì thì ăn.
Hắn vỗ vỗ vào túi. - Rích bố cu, hở! Trang 1
Hai con mắt trũng hoáy của thị tức thì sáng lên, thị đon đả:
- Ăn thật nhá! Ừ ăn thì ăn sợ gì.
Thế là thị ngồi sà xuống, ăn thật. Thị cắm đầu ăn một chặp bốn bát bánh
đúc liền chẳng chuyện trò gì. Ăn xong thị cầm dọc đôi đũa quệt ngang miệng, thở:
- Hà, ngon! Về chị ấy thấy hụt tiền thì bỏ bố. Hắn cười:
- Làm đếch gì có vợ. Này nói đùa chớ có về với tớ thì ra khuân hàng lên xe rồi cùng về.
Nói thế Tràng cũng tưởng là nói đùa, ai ngờ thị về thật. …
(2) Bà cụ Tứ chợt thấy con giai đã dậy, bà lão nhẹ nhàng bảo nàng dâu:

- Anh ấy dậy rồi đấy. Con đi dọn cơm ăn chẳng muộn. - Vâng.
Người đàn bà lẳng lặng đi vào trong bếp. Tràng nom thị hôm nay khác
lắm, rõ ràng là người đàn bà hiền hậu đúng mực không còn vẻ gì chao chát
chỏng lỏn như mấy lần Tràng gặp ở ngoài tỉnh. Không biết có phải vì mới làm
dâu mà thị tu chí làm ăn không? Bà mẹ Tràng cũng nhẹ nhõm, tươi tỉnh khác
ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên. Bà lão xăm xắn
thu dọn quét tước nhà cửa. Hình như ai nấy đều có ý nghĩ rằng thu xếp cửa nhà
cho quang quẻ, nền nếp thì cuộc đời họ có thể khác đi, làm ăn có cơ khấm khá hơn.
(Trích Vợ nhặt - Kim Lân, Ngữ văn 12, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2020)
Cảm nhận về khát vọng sống của người vợ nhặt trong hai đoạn trích trên. *******HẾT******
• Giám thị không giải thích gì thêm. Trang 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 QUẢNG NAM
Môn: NGỮ VĂN – LỚP 12 HƯỚNG DẪN CHẤM
(Hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. HƯỚNG DẪN CHUNG
1.
Thầy cô giáo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấmĐáp án - Thang điểm
này để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, thầy
cô giáo cần linh hoạt trong quá trình chấm, tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo.
2. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Đáp án - Thang điểm phải được
thống nhất trong Tổ chấm và đảm bảo không sai lệch với tổng điểm toàn bài.
3. Bài thi được chấm theo thang điểm 10. Điểm lẻ toàn bài tính theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0.5 2 Thể thơ: Tự do 0.5 3
- Biện pháp tu từ: Nhân hóa 0.5
- Hiệu quả nghệ thuật: Tăng tính gợi cảm cho câu thơ; thời gian cũng có 0.5
tâm trạng, cảm xúc như con người. 4
HS có thể nêu nhiều xúc cảm, miễn là phù hợp. Gợi ý: 1.0
- Cảm xúc về mái trường những ngày sắp rời xa…
- Xúc cảm về mối tình đầu, mối tình học trò. II LÀM VĂN 7.0 1
Từ phần Đọc hiểu, viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ), trình bày suy 2.0
nghĩ về những ngày sắp rời xa mái trường.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng –
phân – hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: suy nghĩ về những ngày sắp rời xa 0.25 mái trường.
c. Triển khai vấn đề nghị luận 1.0
Thí sinh lựa chọn thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề theo những gợi ý sau:
- Trường học là nơi lưu dấu những kỷ niệm đẹp về thầy cô, bạn bè, về tình yêu…
- Cảm xúc bâng khuâng, tiếc nuối và trân trọng những kỷ niệm đẹp. Đó
là hành trang quý giá để mỗi người bước vào đời.
- Thông điệp: sống tích cực, gắn bó, chan hòa và nỗ lực hết mình trong
học tập, rèn luyện…
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.25
Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. 2
Cảm nhận về khát vọng sống của người vợ nhặt trong đoạn trích. 5.0 Trang 3
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0.25
Mở bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài
khái quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: khát vọng sống của người vợ nhặt 0.5 trong đoạn trích.
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
* Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận. 0.5
* Cảm nhận về khát vọng sống của người vợ nhặt: 2.0
- Giới thiệu ngắn gọn lai lịch, hoàn cảnh, số phận của thị.
- Khát vọng được sống qua nạn đói (gợi ý đòi ăn, cách ăn, liều lĩnh theo
không người đàn ông xa lạ).
- Khát vọng về hạnh phúc gia đình, về tương lai (âm thầm thu xếp, vun
vén gia đình, sự hiền hậu đúng mực, niềm hy vọng về tương lai…). 0.5
* Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật; ngôn
ngữ sáng tạo, giàu hình ảnh; cách kể chuyện hấp dẫn…
* Đánh giá chung: 0.5
- Đóng góp quan trọng của nhân vật vào việc thể hiện tư tưởng chủ đề tác phẩm.
- Vẻ đẹp của nhân vật người vợ nhặt và chiều sâu nhân đạo của tác phẩm.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0.5 nghị luận. TỔNG ĐIỂM : 10.0
----------------- Hết ----------------- Trang 4