Đề thi HK2 Toán 6 năm 2019 – 2020 trường THCS Hồng Bàng – TP HCM

Sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán 6 năm học 2019 – 2020 trường THCS Hồng Bàng, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm.

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: TOÁN. LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra)
Câu 1: Quy đồng mẫu các phân số sau rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần.
(1 điểm)
13 7 17
; ;
5 8 10
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm)
a).
A =
10 3 1 7 27
. :
9 5 8 2 16
b).
5
.0,6
B =
3 1
1
4 3 6
0,5
Câu 3: (2 điểm)
a). Tìm
biết:
5 45
= =
4 20 60
x y
b). Tìm x biết:
1 3
10 .0,25
5 4
x
Câu 4: Lớp 6A 40 học sinh bao gồm giỏi, khá, trung bình. Biết số học sinh trung bình
chiếm
3
10
số học sinh cả lớp. Số học sinh kchiếm
4
7
số học sinh còn lại. Tính shọc
sinh trung bình, khá, giỏi của lớp 6A. (1 điểm)
Câu 5: Một xí nghiệp đã thực hiện
3
4
kế hoạch, còn phải làm tiếp 200 sản phẩm nữa mới
hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch. (1 điểm)
Câu 6: Chu vi một sân hình chữ nhật là 140 m. Chiều rộng bằng 75% chiều dài. Tính diện
tích sân hình chữ nhật đó. (1 điểm)
Câu 7: Vẽ
0
xOy =125
. Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
0
xOt = 70
. (2 điểm)
a) Tính
yOt
.
b) Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Tia Oy có là tia phân giác của
zOt
không? Vì sao?
--- HẾT ---
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 6
Câu 1:
13 13 104
5 5 40
;
7 35
8 40
;
10
17 68
40
(0,25 x 3)
104 35 68
40 40 40
Vậy:
13 7 17
5 8 10
(0,25)
Nếu không so sánh cùng mẫu -0,25
Câu 2:
A =
10 3 1 7 27
. :
9 5 8 2 16
2 27 27
:
3 8 16
2
( 2)
3
8
3
- Nhân, trừ trong ngoặc: (0,25 x 2)
- Chia, cộng: (0,25 x 2)
5
.0,6
B =
3 1 1 1
1
1 .0,6
.0,6
4 3 6 12 6
0,15
4
0,3
0,5 0,5 0,5 0,5
- Trong ngoặc: (0,25 x 2)
- Nhân trên tử: (0,25)
- Kết quả: (0,25)
Câu 3:
a)
5 45
= =
4 20 60
x y
45.4
.60 45.4 3 3
60
x x x
(0,25) (0,25)
20.( 45) 900
5 .60 20.( 45) 5 5 15 3
60 60
y y y y
(0,25) (0,25)
b)
1 3
10 .0,25
5 4
x
1 3
10 : 0,25
5 4
1
10 3
5
1
10 ( 3)
5
1
13
5
1
13:
5
65
x
x
x
x
x
x
Chia + kết quả: (0,25 x 2)
Trừ + kết quả: (0,25)
Chia + kết quả: (0,25)
Câu 4:
Số học sinh trung bình là:
3
10
. 40 = 12 (HS) (0,25)
Số học sinh khá là:
(40 – 12).
4
7
= 16 (HS) (0,25 x 2)
Số học sinh giỏi là: (0,25)
40 – (12 + 16) = 12 (HS)
Câu 5:
Phân số chỉ 200 sản phẩm là: (0,25)
3 1
1
4 4
(kế hoạch) (0,25)
Số sản phẩm của kế hoạch đó là: (0,25)
1
200 : 800
4
(sản phẩm) (0,25)
Câu 6:
Nửa chu vi hình chữ nhật:
140: 2 = 70 (m) (0,25)
Chiều rộng hình chữ nhật chiếm:
3 3
3 4 7
(nửa chu vi)
Chiều rộng là:
3
.70 30
7
(m) (0,25)
Chiều dài:
70 – 30 = 40 (m) (0,25)
Diện tích hình chữ nhật
30 . 40 = 1200 (m
2
) (0,25)
Thiếu đơn vị toàn bài: -0,25
Câu 7:
Hình vẽ: (0,5)
+ Đúng tia Ox, Oy, Ot: (0,25)
y
t
O
x
z
+ Tia Oz: (0,25)
a) Tính
yOt
.
Công thức + KQ (0,25 x 2)
b) Tính
zOy
Công thức + KQ (0,25 x 2)
Tia Oy là tia phân giác
zOt
vì:
+ Tia Oy nằm giữa tia Oz; Ot.
+
zOy = yOt
= 55
0
(0,25 x 2)
Học sinh làm cách khác, nếu hợp lý chấm đủ điểm.
| 1/4

Preview text:

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 5
TRƯỜNG THCS HỒNG BÀNG ĐỀ CHÍNH THỨC
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: TOÁN. LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
(Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra)
Câu 1: Quy đồng mẫu các phân số sau rồi sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần. (1 điểm) 1  3 7 17 ; ; 5 8 10
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm)  3 5 1  1   .0,6 10 3  1 7  27 4 3 6 a). A = .       : 9 5 B =  8 2  16 b). 0,5 Câu 3: (2 điểm)   a). Tìm x y x; yZ biết: 5 45 = = 4 20 60  1  3
b). Tìm x biết: 10  x .0,25     5  4
Câu 4: Lớp 6A có 40 học sinh bao gồm giỏi, khá, trung bình. Biết số học sinh trung bình
chiếm 3 số học sinh cả lớp. Số học sinh khá chiếm 4 số học sinh còn lại. Tính số học 10 7
sinh trung bình, khá, giỏi của lớp 6A. (1 điểm)
Câu 5: Một xí nghiệp đã thực hiện 3 kế hoạch, còn phải làm tiếp 200 sản phẩm nữa mới 4
hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch. (1 điểm)
Câu 6: Chu vi một sân hình chữ nhật là 140 m. Chiều rộng bằng 75% chiều dài. Tính diện
tích sân hình chữ nhật đó. (1 điểm) Câu 7: Vẽ  0
xOy = 125 . Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho  0 xOt = 70 . (2 điểm) a) Tính  yOt .
b) Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Tia Oy có là tia phân giác của  zOt không? Vì sao? --- HẾT --- HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 6 Câu 1: 13 13 104       ; 7 35  ; 17 68  (0,25 x 3) 5 5 40 8 40 10 40      Vì 104 35 68   Vậy: 13 7 17   (0,25) 40 40 40 5 8 10
Nếu không so sánh cùng mẫu -0,25 Câu 2: 10 3  1 7  27 A = .     : 9 5  8 2  16 2 27 27   : 3 8 16 2   (2) 3 8  3 - Nhân, trừ trong ngoặc: (0,25 x 2) - Chia, cộng: (0,25 x 2)  3 5 1   1 1    .0,6      1 1 .0,6 .0,6 4 3 6 12 6 4 0,15 B =         0,3 0,5 0,5 0,5 0,5 - Trong ngoặc: (0,25 x 2) - Nhân trên tử: (0,25) - Kết quả: (0,25) Câu 3: a) x 5y 45 = = 4 20 60 45.4  . x 60  45.4  x   3   x  3 60 (0,25) (0,25) 20.( 4  5) 9  00 5 . y 60  20.( 4  5)  5y    5y  15  y  3  60 60 (0,25) (0,25)  b)  1  3 10  x .0,25   5    4 1 3  10  x  : 0, 25 5 4 1 10  x  3  5 1 x 10(3) 5 1 x 13 5 1 x  13: 5 x  65 Chia + kết quả: (0,25 x 2) Trừ + kết quả: (0,25) Chia + kết quả: (0,25) Câu 4:
Số học sinh trung bình là: 3 . 40 = 12 (HS) (0,25) 10 Số học sinh khá là: (40 – 12). 4 = 16 (HS) (0,25 x 2) 7 Số học sinh giỏi là: (0,25) 40 – (12 + 16) = 12 (HS) Câu 5:
Phân số chỉ 200 sản phẩm là: (0,25) 3 1 1  (kế hoạch) (0,25) 4 4
Số sản phẩm của kế hoạch đó là: (0,25) 1 200 :  800 (sản phẩm) (0,25) 4 Câu 6:
Nửa chu vi hình chữ nhật: 140: 2 = 70 (m) (0,25)
Chiều rộng hình chữ nhật chiếm: 3 3  (nửa chu vi) 3  4 7 Chiều rộng là: 3 .70  30 (m) (0,25) 7 Chiều dài: 70 – 30 = 40 (m) (0,25)
Diện tích hình chữ nhật y t 30 . 40 = 1200 (m2) (0,25)
Thiếu đơn vị toàn bài: -0,25 Câu 7: Hình vẽ: (0,5) + Đúng tia Ox, Oy, Ot: (0,25) z O x + Tia Oz: (0,25) a) Tính  yOt . Công thức + KQ (0,25 x 2) b) Tính  zOy Công thức + KQ (0,25 x 2) Tia Oy là tia phân giác  zOt vì:
+ Tia Oy nằm giữa tia Oz; Ot. +  zOy =  yOt = 550 (0,25 x 2)
Học sinh làm cách khác, nếu hợp lý chấm đủ điểm.