Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Sở GD-ĐT Quảng Nam 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Sở GD-ĐT Quảng Nam 2021-2022 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 7 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Sở GD-ĐT Quảng Nam 2021-2022 (có đáp án)

Đề thi học kì 1 Lịch sử 12 Sở GD-ĐT Quảng Nam 2021-2022 (có đáp án) được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 7 trang. Đề thi rất hay các bạn tham khảo để ôn tập cho môn Lịch sử. Các bạn xem và tải về ở dưới. Chúc các bạn ôn tập vui vẻ.

69 35 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ– Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 623
Câu 1: K thù trc tiếp, trước mt của nhân dân Đông Dương được xác định trong Hi ngh ln th VI
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cng sản Đông Dương (11-1939) là
A. đế quc phát xít Pháp-Nht. B. thc dân Pháp và phong kiến.
C. đế quc Pháp và tay sai. D. phát xít Nht và tay sai.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam thuộc về
giai cấp
A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. tiểu tư sản.
Câu 3: Bài hc kinh nghim Vit Nam rút ra t s phát trin kinh tế ca Mĩ sau Chiến tranh thế gii
th hai cho công cuc xây dựng đất nưc hin nay?
A. Tp trung ngun lực để phát trin công nghip quc phòng.
B. Phát trin và ng dng khoa hc, công ngh.
C. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. Thành lp nhng tp đoàn khổng l sc cnh tranh ln.
Câu 4: S chuyển hướng ch đạo, đặt nhim v gii phóng dân tộc lên hàng đu ca Đng Cng sn
Đông Dương được bắt đầu t
A. Hi ngh toàn quc ca Đng hp n Trào 8-1945
B. Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương tháng 11- 1940.
C. Hi ngh Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
D. Hi ngh Ban Chp hành Trung ương tháng 5-1941.
Câu 5: Phương pháp đu tranh cách mạng được xác đnh ti Hi ngh Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cng sản Đông Dương (7-1936) là
A. kết hp công khai vi bí mt, hp pháp vi bt hp pháp.
B. kết hợp đấu tranh chính tr với đấu tranh vũ trang.
C. chuyn t hot đng hp pháp sang hot đng bí mt.
D. đi từ khởi nghĩa từng phn tiến lên Tng khi nghĩa.
Câu 6: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
B. Thái Lan,Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 7: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn kết thúc. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 8: Những sự kiện nào sau đây chứng tỏ Chiến tranh lạnh đã bao trùm thế giới?
A. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, viện trợ cho Tây Âu.
C. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vacxava.
D. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava.
Câu 9: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất,
lấy tên là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 10: Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. phân chia pham vi ảnh hưởng giữa các nước.
D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
Câu 11: Tổ chức cộng sản nào dưới đây được thành lập vào tháng 9- 1929 ở Việt Nam ?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 12: Đảng Cng sn Đông Dương xác đnh thi cơ “ngàn năm một” để nhân dân Vit Nam tiến
hành Tng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. Nht tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Mĩ ném hai qu bom nguyên t xuống nưc Nht.
C. Phát xít Nht đầu hàng phe Đồng minh không điều kin.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nht.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương
thành lập mặt trận
A. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 14: Ngành kinh tế được Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Đông Dương (1919 - 1929) là
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp. D. giao thông vận tải.
Câu 15: Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước giành
được chính quyền vào tháng 8 năm1945?
A. có sự lãnh đạo tài tình của các Đảng Cộng Sản.
B. Chỉ ba nước này quân Nhật và lực lượng thân Nhật đã bị rệu rã.
C. Do ba nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
D. Chỉ ba nước này quân Đồng minh chưa vào giải giáp phát xít Nhật.
Câu 16: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định kẻ
thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. chế độ phong kiến. B. thế lực phản động thuộc địa.
C. chủ nghĩa đế quốc Pháp . D. địa chủ phong kiến.
Câu 17: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tiểu tư sản, nông dân.
B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C. tiểu tư sản, công nhân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 18: Đim mới trong chính sách đi ngoi ca Nht Bn t năm 1973-1991
A. tăng cưng hp tác vi các nưc châu Á.
B. liên minh cht ch vi Mĩ.
C. m rng quan h vi các nưc Tây Âu.
D. bình thường hóa mi quan h vi Liên Xô.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều
kiện Tổng khởi nghĩa giành chính quyền chưa chín muồi ở nước ta?
A. Phát xít Đức đánh chiếm Pháp (6-1940).
B. Nhật nhảy vào Đông Dương (9-1940).
C. Nhật đầu hàng Đồng minh (15- 8 -1945).
D. Nhật đảo chính Pháp (9 -3 -1945).
Câu 20: Công lao to ln đầu tiên ca Nguyn Ái Quc đi vi cách mng Việt Nam trong giai đon t
năm1919 đến năm1930 là
A. truyn bá ch nghĩa Mác-Lê Nin vào Vit Nam.
B. tìm ra con đường gii phóng dân tc đúng đn cho nhân dân Vit Nam.
C. thành lập Đảng Cng sn Vit Nam đội tiên phong ca giai cp vô sn.
D. son thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 21: Phong trào cách mng 1930-1931 và phong trào dân ch 1936-1939 Việt Nam có điểm khác
bit v
A. nhim v chiến lưc. B. phương pháp đấu tranh.
C. giai cấp lãnh đạo. D. động lc ch yếu.
Câu 22: Từ năm 1954 đến năm 1975, nhân dân Lào đã
A. đấu tranh chống Pháp và tay sai.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, đối lập với ASEAN.
C. đấu tranh chống Mĩ và tay sai.
D. thực hiện chính sách hoà bình, trung lập.
Câu 23: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu có chính sách đối ngoại là duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ
kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. I-ta-li-a.
Câu 24: Cao trào kháng Nht cứu nước Vit Nam (t tháng 3 đến tháng 8 -1945) có ý nghĩa
A. hình thành được khi liên minh công - nông vng chc .
B. là cuc tập dượt trc tiếp cho Tng khởi nghĩa tháng Tám năm1945.
C. tạo điều kin cho mt trn dân tc thng nht ra đi.
D. là cuc tập dượt ln th hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình.
B. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 26: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. độc lp và t do.
B. ruộng đất cho dân cày.
C. t do và dân ch.
D. đoàn kết vi cách mng thế gii.
Câu 27: Đim khác nhau gia Luận cương chính trị của Đảng Cng sản Đông Dương so với Cương
lĩnh chính tr đầu tiên ca Đng Cng Sn Vit Nam là v
A. lc lưng tham gia cách mng. B. giai cấp lãnh đạo cách mng.
C. động lc chính ca cách mng. D. mi quan h vi cách mng thế gii.
Câu 28: Tại Hội nghị tháng 11-1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ
trương
A. đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đuổi phát xít Nhật để giải phóng dân tộc.
Câu 29: Bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn
Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa
A. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
B. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
C. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 30: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ
A. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới.
B. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. lâm vào khủng hoảng và suy thoái nghiêm trọng.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1
C
6
11
D
16
B
21
B
26
A
2
A
7
12
D
17
D
22
C
27
A
3
B
8
13
B
18
A
23
B
28
B
4
C
9
14
B
19
D
24
B
29
B
5
A
10
15
C
20
B
25
B
30
B
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
(Đề gồm có 04 trang)
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: LỊCH SỬ– Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 624
Câu 1: Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định tại Hội nghị lần thứ VI
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. đế quốc phát xít Pháp - Nhật. B. phát xít Nhật và tay sai.
C. thực dân Pháp và phong kiến. D. đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 đã chủ
trương thành lập mặt trận
A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định thời cơ “ngàn năm một” để nhân dân Việt Nam tiến
hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết tc khi
A. Phát xít Nhật đầu hàng phe Đồng minh không điều kiện.
B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân độiNhật.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật.
D. Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 4: Hoạt động nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong năm 1921
A. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Lực lượng cách mạng được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong Luận cương chính trị
(tháng 10-1930)
A. công nhân, nông dân, trí thức. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. đông đảo các tầng lớp nhân dân. D. công nhân và nông dân.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều
kiện Tổng khởi nghĩa giành chính quyền chưa chín muồi ở nước ta?
A. Nhật đảo chính Pháp ( 9 -3 -1945).
B. Phát xít Đức đánh chiếm Pháp (6-1940).
C. Nhật đầu hàng Đồng minh (15- 8 -1945).
D. Nhật nhảy vào Đông Dương (9-1940).
Câu 7: Tại Hội nghị tháng 11 - 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ
trương
A. đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đuổi phát xít Nhật để giải phóng dân tộc.
C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thc n Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Viêng Chăn kí kết (2-1973).
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975).
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ kí kết (7-1954).
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955).
Câu 9: Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhận viện trợ của Mĩ . B. chi phí cho quốc phòng thấp.
C. xâm lược thuộc địa. D. buôn bán vũ khí .
Câu 10: Bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn
Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa
A. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
B. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
C. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
D. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Phương pháp đấu tranh cách mạng được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. chuyển từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật.
C. kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 12: Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. Đánh đế quốc Pháp và phong kiến, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiếp lập dân quyền.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
Câu 13: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế
giới về
A. quân sự. B. công nghiệp.
C. tài chính. D. kinh tế.
Câu 14: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản
và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 15: Bài học kinh nghiệm Việt Nam rút ra từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Phát triểnứng dụng khoa học, công nghệ.
B. Tập trung nguồn lực để phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. Thành lập những tập đoàn khổng lồ có sức cạnh tranh lớn.
D. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) so với “Luận
cương chính trị” (10-1930) th hin vic xác định
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. B. phương pháp đấu tranh
C. vai trò lãnh đạo cách mạng. D. động lực chính của cách mạng.
Câu 17: Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945) có ý nghĩa
A. hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc.
B. là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. là cuộc tập dượt trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm1945.
D. tạo điều kiện cho mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
Câu 18: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ đế quốc - phát xít.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 19: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn từ
năm1919 đến năm1930
A. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn cho nhân dân Việt Nam.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê Nin vào Việt Nam.
D. thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20: S kin nào dưới đây đánh du Chiến tranh lnh kết thúc?
A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược ( SALT-1) kí kết năm 1972.
B. Hiệp ước v hn chế h thng phòng chng tên la (ABM) kí kết năm 1972.
C. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.
D. Cuc gp không chính thc giữa Busơ và Goocbachp ti đo Manta (12-1989).
Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung
đầu tư vào
A. công nghiệp hóa chất. B. khai thác mỏ.
C. ngành chế tạo máy. D. công nghiệp luyện kim.
Câu 22: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt
Chiến tranh lạnh?
A. Sức mạnh hai siêu cường suy giảm trên nhiều mặt.
B. Nền kinh tế Mĩ bị Nhật Bản vượt qua.
C. Nhiều vấn đề cần hai nước phải hợp tác giải quyết.
D. Nền kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.
Câu 23: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là
A. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Philippin , Xingapo,Thái Lan.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
Câu 24: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác
biệt về
A. mục tiêu trước mắt. B. nhiệm vụ chiến lược.
C. giai cấp lãnh đạo. D. động lực chủ yếu.
Câu 25: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia
thành viên đều
A. đã giành được độc lập.
B. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
C. có nền khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. có nền kinh tế phát triển.
Câu 26: Ngày 12-10-1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử nước Lào?
A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.
B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp lần thứ hai.
C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.
D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố nền độc lập của Lào.
Câu 27: Tham dự Hội nghị Ianta là nguyên thủ ba cường quốc
A. Liên Xô Mỹ – Trung Quốc. B. Liên Xô Mỹ – Anh.
C. Anh Pháp Mĩ. D. Nga Anh.
Câu 28: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân ở Nghệ An và Hà
Tĩnh là gì?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Đấu tranh nghị trường.
C. Mít tinh đòi quyền dân chủ. D. Tổ chức hội họp “lấy dân nguyện”.
Câu 29: Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy kinh tế Tây Âu giai đoạn 1950 - 1973 phát triển nhanh
chóng
A. nhà nước điều tiết tốt nền kinh tế.
B. áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
D. tận dụng tốt nguồn viên trợ của Mĩ.
Câu 30: Tháng 8-1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng
Thanh niên ở Nam Kì quyết định thành lập
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1
D
6
11
C
16
A
21
B
26
D
2
B
7
12
A
17
C
22
A
27
B
3
B
8
13
C
18
D
23
B
28
A
4
B
9
14
A
19
B
24
A
29
B
5
D
10
15
A
20
D
25
A
30
D
| 1/7

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: LỊCH SỬ– Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 04 trang) MÃ ĐỀ 623
Câu 1: Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong Hội nghị lần thứ VI
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. đế quốc phát xít Pháp-Nhật.
B. thực dân Pháp và phong kiến.
C. đế quốc Pháp và tay sai.
D. phát xít Nhật và tay sai.
Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam thuộc về giai cấp A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. tiểu tư sản.
Câu 3: Bài học kinh nghiệm Việt Nam rút ra từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Tập trung nguồn lực để phát triển công nghiệp quốc phòng.
B. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.
C. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. Thành lập những tập đoàn khổng lồ có sức cạnh tranh lớn.
Câu 4: Sự chuyển hướng chỉ đạo, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu của Đảng Cộng sản
Đông Dương được bắt đầu từ
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào 8-1945
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11- 1940.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941.
Câu 5: Phương pháp đấu tranh cách mạng được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
A. kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. chuyển từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 6: Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là
A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.
B. Thái Lan,Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 7: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
B. đã hoàn toàn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 8: Những sự kiện nào sau đây chứng tỏ Chiến tranh lạnh đã bao trùm thế giới?
A. Mĩ và các nước đồng minh thành lập khối quân sự NATO.
B. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, viện trợ cho Tây Âu.
C. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vacxava.
D. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacxava.
Câu 9: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất, lấy tên là
A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 10: Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. phân chia pham vi ảnh hưởng giữa các nước.
D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
Câu 11: Tổ chức cộng sản nào dưới đây được thành lập vào tháng 9- 1929 ở Việt Nam ?
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 12: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến
hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật.
C. Phát xít Nhật đầu hàng phe Đồng minh không điều kiện.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) đã chủ trương thành lập mặt trận
A. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
D. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 14: Ngành kinh tế được Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Đông Dương (1919 - 1929) là
A. thủ công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp.
D. giao thông vận tải.
Câu 15: Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước giành
được chính quyền vào tháng 8 năm1945?
A. có sự lãnh đạo tài tình của các Đảng Cộng Sản.
B. Chỉ ba nước này quân Nhật và lực lượng thân Nhật đã bị rệu rã.
C. Do ba nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
D. Chỉ ba nước này quân Đồng minh chưa vào giải giáp phát xít Nhật.
Câu 16: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định kẻ
thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. chế độ phong kiến.
B. thế lực phản động thuộc địa.
C. chủ nghĩa đế quốc Pháp .
D. địa chủ phong kiến.
Câu 17: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. tiểu tư sản, nông dân.
B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
C. tiểu tư sản, công nhân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 18: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973-1991 là
A. tăng cường hợp tác với các nước châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ với các nước Tây Âu.
D. bình thường hóa mối quan hệ với Liên Xô.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều
kiện Tổng khởi nghĩa giành chính quyền chưa chín muồi ở nước ta?
A. Phát xít Đức đánh chiếm Pháp (6-1940).
B. Nhật nhảy vào Đông Dương (9-1940).
C. Nhật đầu hàng Đồng minh (15- 8 -1945).
D. Nhật đảo chính Pháp (9 -3 -1945).
Câu 20: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm1919 đến năm1930 là
A. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê Nin vào Việt Nam.
B. tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn cho nhân dân Việt Nam.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp vô sản.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 21: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A. nhiệm vụ chiến lược.
B. phương pháp đấu tranh.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. động lực chủ yếu.
Câu 22: Từ năm 1954 đến năm 1975, nhân dân Lào đã
A. đấu tranh chống Pháp và tay sai.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ, đối lập với ASEAN.
C. đấu tranh chống Mĩ và tay sai.
D. thực hiện chính sách hoà bình, trung lập.
Câu 23: Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu có chính sách đối ngoại là duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ
kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. I-ta-li-a.
Câu 24: Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (từ tháng 3 đến tháng 8 -1945) có ý nghĩa
A. hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc .
B. là cuộc tập dượt trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm1945.
C. tạo điều kiện cho mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
D. là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của ASEAN?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình.
B. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 26: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. độc lập và tự do.
B. ruộng đất cho dân cày.
C. tự do và dân chủ.
D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 27: Điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương so với Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam là về
A. lực lượng tham gia cách mạng. B. giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. động lực chính của cách mạng. D. mối quan hệ với cách mạng thế giới.
Câu 28: Tại Hội nghị tháng 11-1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương
A. đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
D. đánh đuổi phát xít Nhật để giải phóng dân tộc.
Câu 29: Bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn
Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa
A. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
B. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
C. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 30: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ
A. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới.
B. là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. lâm vào khủng hoảng và suy thoái nghiêm trọng.
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN 1 C 6 A 11 D 16 B 21 B 26 A 2 A 7 C 12 D 17 D 22 C 27 A 3 B 8 D 13 B 18 A 23 B 28 B 4 C 9 B 14 B 19 D 24 B 29 B 5 A 10 A 15 C 20 B 25 B 30 B
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 QUẢNG NAM
Môn: LỊCH SỬ– Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 04 trang) MÃ ĐỀ 624
Câu 1: Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định tại Hội nghị lần thứ VI
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
B. phát xít Nhật và tay sai.
C. thực dân Pháp và phong kiến.
D. đế quốc Pháp và tay sai.
Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 đã chủ
trương thành lập mặt trận
A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh).
C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến
hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A. Phát xít Nhật đầu hàng phe Đồng minh không điều kiện.
B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân độiNhật.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật.
D. Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 4: Hoạt động nổi bật của Nguyễn Ái Quốc trong năm 1921 là
A. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Lực lượng cách mạng được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong Luận cương chính trị (tháng 10-1930) là
A. công nhân, nông dân, trí thức.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. đông đảo các tầng lớp nhân dân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều
kiện Tổng khởi nghĩa giành chính quyền chưa chín muồi ở nước ta?
A. Nhật đảo chính Pháp ( 9 -3 -1945).
B. Phát xít Đức đánh chiếm Pháp (6-1940).
C. Nhật đầu hàng Đồng minh (15- 8 -1945).
D. Nhật nhảy vào Đông Dương (9-1940).
Câu 7: Tại Hội nghị tháng 11 - 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương
A. đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
B. đánh đuổi phát xít Nhật để giải phóng dân tộc.
C. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Viêng Chăn kí kết (2-1973).
B. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975).
C. Hiệp định Giơ-ne-vơ kí kết (7-1954).
D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955).
Câu 9:
Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi kinh tế của Nhật Bản và Tây Âu những năm đầu
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhận viện trợ của Mĩ .
B. chi phí cho quốc phòng thấp.
C. xâm lược thuộc địa.
D. buôn bán vũ khí .
Câu 10: Bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn
Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa
A. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
B. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.
C. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
D. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Phương pháp đấu tranh cách mạng được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. chuyển từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật.
C. kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 12: Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. Đánh đế quốc Pháp và phong kiến, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiếp lập dân quyền.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
Câu 13: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. quân sự. B. công nghiệp. C. tài chính. D. kinh tế.
Câu 14: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 15: Bài học kinh nghiệm Việt Nam rút ra từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
A. Phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.
B. Tập trung nguồn lực để phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. Thành lập những tập đoàn khổng lồ có sức cạnh tranh lớn.
D. Buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
Câu 16: Điểm khác nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) so với “Luận
cương chính trị” (10-1930) thể hiện ở việc xác định
A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
B. phương pháp đấu tranh
C. vai trò lãnh đạo cách mạng.
D. động lực chính của cách mạng.
Câu 17: Cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945) có ý nghĩa
A. hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc.
B. là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. là cuộc tập dượt trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm1945.
D. tạo điều kiện cho mặt trận dân tộc thống nhất ra đời.
Câu 18: Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ đế quốc - phát xít.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 19: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn từ năm1919 đến năm1930 là
A. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn cho nhân dân Việt Nam.
C. truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê Nin vào Việt Nam.
D. thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược ( SALT-1) kí kết năm 1972.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) kí kết năm 1972.
C. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào
A. công nghiệp hóa chất. B. khai thác mỏ.
C. ngành chế tạo máy.
D. công nghiệp luyện kim.
Câu 22: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Sức mạnh hai siêu cường suy giảm trên nhiều mặt.
B. Nền kinh tế Mĩ bị Nhật Bản vượt qua.
C. Nhiều vấn đề cần hai nước phải hợp tác giải quyết.
D. Nền kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.
Câu 23: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là
A. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Philippin , Xingapo,Thái Lan.
C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.
D. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.
Câu 24: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A. mục tiêu trước mắt.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. động lực chủ yếu.
Câu 25: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều
A. đã giành được độc lập.
B. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
C. có nền khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. có nền kinh tế phát triển.
Câu 26: Ngày 12-10-1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử nước Lào?
A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.
B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp lần thứ hai.
C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.
D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố nền độc lập của Lào.
Câu 27: Tham dự Hội nghị Ianta là nguyên thủ ba cường quốc
A. Liên Xô – Mỹ – Trung Quốc.
B. Liên Xô – Mỹ – Anh.
C. Anh – Pháp – Mĩ.
D. Mĩ – Nga – Anh.
Câu 28: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh là gì?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Mít tinh đòi quyền dân chủ.
D. Tổ chức hội họp “lấy dân nguyện”.
Câu 29: Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy kinh tế Tây Âu giai đoạn 1950 - 1973 phát triển nhanh chóng là
A. nhà nước điều tiết tốt nền kinh tế.
B. áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.
D. tận dụng tốt nguồn viên trợ của Mĩ.
Câu 30: Tháng 8-1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng
Thanh niên ở Nam Kì quyết định thành lập
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản đảng.
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN 1 D 6 A 11 C 16 A 21 B 26 D 2 B 7 C 12 A 17 C 22 A 27 B 3 B 8 C 13 C 18 D 23 B 28 A 4 B 9 A 14 A 19 B 24 A 29 B 5 D 10 C 15 A 20 D 25 A 30 D