Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 1 | Chân trời sáng tạo
Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.
Chủ đề: Đề HK1 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: …………………………………………………………… Lớp: ………..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2
MÔN TIẾNG VIỆT (Chân trời sáng tạo)
A. KIỂM TRA ĐỌC (6 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
a) Đọc văn bản (2 điểm)
Học sinh đọc bài “Mẹ” trang 50 sách Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Trong câu thơ cuối, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
II Kiểm tra đọc hiểu ( 2 điểm) 1. Đọc văn bản: Búp bê
Đôi mắt búp bê đen láy thỉnh thoảng lại chớp chớp như một em bé
mới đáng yêu làm sao. Búp bê có bộ tóc vàng óng và được cài thêm
một chiếc nơ xinh xinh. Em buộc cho búp bê hai bím tóc vắt vẻo ở hai
bên, làn tóc mai cong cong ôm gọn lấy khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh
ửng hồng. Búp bê mặc bộ váy hoa được viền ren với đủ màu sặc sỡ.
Búp bê có đôi môi đỏ như sơn và chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim.
Những ngón tay thon thon như những búp măng. Đôi bàn chân được
đeo hài óng ánh hạt cườm rất đep.
(theo Phạm Thị Thu Hằng)
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mái tóc của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Vàng óng và được cài một chiếc nơ xinh xinh.
B. Hai bím tóc buộc vắt vẻo ở hai bên làn tóc mai cong cong.
C. Cả A và B đều đúng.
2) Khuôn mặt của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Đôi mắt đen láy, chớp chớp như em bé.
B. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
C. Đôi môi đỏ như sơn, chiếc miệng nhỏ nhắn hình trái tim
3) Những ngón tay được so sánh với hình ảnh gì? (0,5 điểm) A. Búp măng B. Sơn C. Cả A và B đều đúng
4) Nội dung của bài đọc “Búp bê” là gì? (0,5 điểm)
A. Kể món đồ chơi bạn nhỏ yêu thích
B. Nêu tình cảm của bạn nhỏ với búp bê C. Miêu tả con búp bê.
III. Kiểm tra luyện từ và câu (1 điểm)
1. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống:(0,5 điểm)
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn
Thấy vậy, Lan ngạc nhiên:
- Ông ơi, sao ông lại đi chân đất thế ạ
- Con chó vừa mới tha dép của ông Ông tìm mãi mà không thấy
- Vậy ạ! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ạ
2. Tìm câu kiểu Ai làm gì? Có trong đoạn văn ở bài tập 1: (0,5 điểm)
….……………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (4 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (2 điểm) Nhìn - viết: Phần thưởng
Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là
phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn
luôn giúp đỡ mọi người.
II. Kiểm tra tập làm văn (2 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu đồ vật quen thuộc theo gợi ý: Gợi ý: - Đó là đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Mỗi bộ phận có đặc điểm gì?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
- Em làm gì để giữ gìn đồ vật đó?
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 (đáp án)
MÔN TIẾNG VIỆT (Chân trời sáng tạo)
A. KIỂM TRA ĐỌC (6 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
a) Đọc văn bản (2 điểm)
b) Trả lời câu hỏi (1 điểm)
Câu hỏi: Trong câu thơ cuối, người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
Trả lời: Mẹ được so sánh như là ngọn gió của con suốt đời.
II Kiểm tra đọc hiểu ( 2 điểm) 1. Đọc văn bản:
2. Đọc hiểu văn bản: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Mái tóc của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
C. Cả A và B đều đúng.
2) Khuôn mặt của búp bê được tả như thế nào? (0,5 điểm)
B. Trái xoan bầu bĩnh ửng hồng.
3) Những ngón tay được so sánh với hình ảnh gì? (0,5 điểm) A. Búp măng
4) Nội dung của bài đọc “Búp bê” là gì? (0,5 điểm) C. Miêu tả con búp bê.
III. Kiểm tra luyện từ và câu (1 điểm)
1. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống:(0,5 điểm)
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn.
Thấy vậy, Lan ngạc nhiên:
- Ông ơi, sao ông lại đi chân đất thế ạ ?
- Con chó vừa mới tha dép của ông. Ông tìm mãi mà không thấy.
- Vậy ạ! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ạ ?
2. Tìm câu kiểu Ai làm gì? Có trong đoạn văn ở bài tập 1: (0,5 điểm)
- Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn.
- Ông tìm mãi mà không thấy.
B. KIỂM TRA VIẾT (4 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (2 điểm) Nhìn - viết: Phần thưởng
Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là
phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn
luôn giúp đỡ mọi người.
II. Kiểm tra tập làm văn (2 điểm)
Viết 4 - 5 câu giới thiệu đồ vật quen thuộc theo gợi ý:
(1) Quyển sách Tiếng Anh của em có phần bìa màu hồng rất đẹp. (2)
Ở phía trên bìa, là dòng chữ “Tiếng Anh - Family and Friends” được
viết cách điệu vừa đẹp vừa nổi bật. (3) Ngay phía dưới là hình vẽ một
đại gia đình gồm cả ông bà, bố mẹ và anh chị em đang vui cười hạnh
phúc. (4) Bên trong quyển sách là các bài học với nhiều chủ đề khác
nhau cho chúng em khám phá. (5) Nhờ những hình ảnh minh họa và
bài học trong quyển sách mà em càng thêm yêu môn Tiếng Anh hơn.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Mức Mức TT Chủ đề Mức 1 Tổng 2 3 Đọc hiểu văn bản: Số câu 03 01 0 04
- Biết trả lời được một số Câu số 1, 2, 3 4 0 câu hỏi trong nội dung
1 bài đọc. Liên hệ được với
bản thân, thực tiễn bài Số điểm 1.5đ 0.5đ 0đ 2đ học.
- Hiểu nội dung bài đọc. Kiến thức Tiếng Việt: Số câu 0 01 01 02
- Biết xác định mẫu câu Câu số 0 5 6
và đặt câu hỏi kiểu câu 2 Để làm gì? - Biết cách dùng dấu Số điểm 0đ 0.5đ 0.5đ 1đ chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than, dấu chấm hỏi. Số câu 03 02 01 06 Tổng Số điểm 1.5đ
1đ 0.5đ 3đ