Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4 | Cánh diều
Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.
Chủ đề: Đề HK1 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: …………………………………………………………… Lớp: ………..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 - ĐỀ 4
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên làm 10 thăm, học sinh bốc thăm và đọc.
- Học sinh đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định
của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do
giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm) 1. Đọc thầm:
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến. Một hôm, Hà hỏi bố:
- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
- Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có
ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm làm "ngày ông bà",
vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
- Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà
cảm động lắm. Bà bảo:
- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống lâu trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy. (Theo Hồ Phương)
2. Đọc hiểu: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Bé Hà có sáng kiến gì? (0, 5 điểm)
A. Chọn ngày sinh nhật cho ông bà.
B. Chọn ngày lễ cho ông bà.
C. Chọn ngày mừng tuổi cho ông bà.
D. Chọn ngày tết cho ông bà.
2) Hai bố con bàn nhau lấy nào làm ngày ông bà. (0, 5 điểm) A. Ngày lập xuân. B. Ngày lập Hạ. C. Ngày lập đông. D. Ngày lập thu.
3) Món quà Hà tặng ông bà là gì? (0, 5 điểm) A. Một chú gấu bông. B. Một chùm bóng bay.
C. Một chùm điểm mười.
D. Một bó hoa do Hà trồng.
4) Theo em ngày lễ ông bà được gọi là ngày gì? (0,5 điểm)
A. Ngày quốc tế thiếu nhi
B. Ngày Quốc tế lao động
C. Ngày Nhà giáo Việt Nam
D. Ngày quốc tế người cao tuổi.
5) Vì sao chọn ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
6) Qua bài đọc này em thấy bé Hà là một người cháu như thế nào? (1 điểm)
….………………………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………………………….
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Xác định từ loại trong câu sau. (1 điểm)
Cô tiên/ phất /chiếc quạt/ mầu nhiệm// Từ Từ loại ….…………….. ….…………….. ….…………….. ….…………….. ….…………….. ….…………….. ….…………….. ….……………..
2. Em hãy điền dấu phẩy và dấu chấm vào câu sau cho phù hợp.
Sau đó viết lại câu hoàn chỉnh vào chỗ chấm.(1 điểm)
Mỗi sáng sớm em đều phụ mẹ quét dọn phơi đồ rồi mới đi học
….………………………………………………………………………………………………..
….……………………………………………………………………………………………….
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết: (3 điểm) Bà nội, bà ngoại Tết, cháu về quê nội Biết là bà ngoại mong Theo mẹ sang bên ngoại
Lại thương bà nội trông. Hai bà hai nguồn sông Cho phù sa đời cháu Hai miền quê yêu dấu Cháu nhớ về thiết tha.
Bài tập chính tả (1 điểm)
Điền âm gh hay âm g vào câu sau
Con đường …...ồ .…….ề và ……ập ……ềnh rất khó đi.
II. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) Kể về bà em. Gợi ý:
1. Em muốn viết về bà nội hay bà ngoại? Bà em bao nhiêu tuổi làm nghề gi?
2. Hình dáng và tính tình bà thế nào?
3. Tình cảm của bà đối với em và mọi người xung quanh như thế nào?
4. Em sẽ làm gì để luôn là đứa cháu ngoan hiếu thảo?
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 - ĐỀ 4 (đáp án)
MÔN TIẾNG VIỆT (Cánh diều)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi: 1 điểm
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm) 1. Đọc văn bản:
2. Đọc hiểu: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Bé Hà có sáng kiến gì? (0, 5 điểm)
B. Chọn ngày lễ cho ông bà.
2) Hai bố con bàn nhau lấy nào làm ngày ông bà. (0, 5 điểm) C. Ngày lập đông.
3) Món quà Hà tặng ông bà là gì? (0, 5 điểm)
C. Một chùm điểm mười.
4) Theo em ngày lễ ông bà được gọi là ngày gì? (0,5 điểm)
D. Ngày quốc tế người cao tuổi.
5) Vì sao chọn ngày lập đông làm ngày lễ cho ông bà (1 điểm)
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hàng năm làm "ngày ông bà",
vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
6) Qua bài đọc này em thấy bé Hà là một người cháu như thế nào? (1 điểm)
Bé Hà là một người cháu hiếu thảo, ngoan ngoãn và biết quan tâm đến ông bà.
III. Kiểm tra luyện từ và câu (2 điểm)
1. Xác định từ loại trong câu sau. (1 điểm)
Cô tiên/ phất /chiếc quạt/ mầu nhiệm// Từ Từ loại Cô tiên Chỉ người phất Chỉ hoạt động chiếc quạt Chỉ sự vật mầu nhiệm Chỉ đặc điểm
2. Em hãy điền dấu phẩy và dấu chấm vào câu sau cho phù hợp.
Sau đó viết lại câu hoàn chỉnh vào chỗ chấm.(1 điểm)
Mỗi sáng sớm em đều phụ mẹ quét dọn phơi đồ rồi mới đi học
Mỗi sáng sớm, em đều phụ mẹ quét dọn, phơi đồ rồi mới đi học.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm)
Nhìn - viết: (3 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. Trình bày đùng quy định,
viết sạch, đẹp: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
Bài tập chính tả (1 điểm)
Điền âm gh hay âm g vào câu sau
Con đường gồ ghề và gập ghềnh rất khó đi.
II. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) Kể về bà em. + Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Tham khảo:
Bà ngoại của em năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Trước đây bà làm
nghề giáo viên. Dáng người của bà thon thả, khuôn mặt của bà đôn
hậu. Bà thường mặc những bộ quần áo bà ba trông rất thướt tha. Bây
giờ bà đã nghỉ hưu. Hàng ngày bà thường đi chợ mua thức ăn cho mọi
người trong gia đình em. Bà nấu ăn rất ngon. Em nhớ ngày em còn bé,
mẹ em nấu cháo em không ăn, bà ngoài nấu thì em mới ăn. Em cảm
ơn và yêu quý bà rất nhiều. Em mong bà sống thật lâu với em.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT Bài kiểm tra đọc Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 02 01 01 04 Câu Kiến 6, 9 7 8 1 số thức Số 1 1 1 3 điểm Số câu 04 01 05 Đọc Câu 1, 2, hiểu 5 2 số 3, 4 văn bản Số 2 1 3 điểm Tổng số câu 04 02 01 02 01 09 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0 Bài kiểm tra viết Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 Bài viết 1 Câu số 1 1 Số điểm 4 4 Số câu 1 1 Bài viết 2 Câu số 2 2 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10