Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5 | Kết nối tri thức
Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.
Chủ đề: Đề HK1 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ……………………………………………… Lớp: ………..
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 - ĐỀ 5
MÔN TIẾNG VIỆT (Kết nối tri thức)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc 1-2 đoạn trong bài kết
hợp trả lời 1 câu hỏi: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm
trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm) 1. Đọc văn bản:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết.
Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên,
sủng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều
nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm,
cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi
nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với ai điều gì.
Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người
muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi cần các bạn B, C, D, Đ, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các
bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé! (Theo Trần Hoài Dương)
2. Đọc hiểu: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? (1 điểm)
A. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
B. Chữ A đứng ở vị trí thứ hai.
C. Chữ A đứng ở vị trí thứ ba.
D. Chữ A đứng ở vị trí thứ tư.
2) Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? (1 điểm) A. Chăm viết chữ cái B. Chăm đọc sách
C. Chăm xếp các chữ cái. D. Chăm tìm chữ cái.
3) Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau: (1 điểm)
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những……………………
(nẻo đường, trang sách, chặng đường, quyển vở)
4) Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường;
vui sướng; mơ ước.? (1 điểm) A. Chữ A B. Khai trường C. Vui sướng D. Mơ ước.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm) Nhìn - viết: Hoa tỉ muội
Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến
nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm.
Bụt liền vẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn”.
II. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 - 4 câu tả đồ dùng học tập của em. Gợi ý :
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì?
- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
.….………………………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………………………
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 2 - ĐỀ 5(đáp án)
MÔN TIẾNG VIỆT (Kết nối tri thức)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc 1-2 đoạn trong bài kết
hợp trả lời 1 câu hỏi: Làm việc thật là vui; Cô giáo lớp em; Yêu lắm
trường ơi; Khi trang sách mở ra; Sự tích hoa tỉ muội; Cánh cửa nhớ bà.
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 2 điểm.
– Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 2 điểm.
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi: 1 điểm
II Kiểm tra đọc hiểu ( 4 điểm) 1. Đọc văn bản:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
2. Đọc hiểu: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? (1 điểm)
A. Chữ A đứng ở vị trí đầu tiên.
2) Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? (1 điểm) B. Chăm đọc sách
3) Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào câu sau: (1 điểm)
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách.
4) Trong các từ ngữ sau, từ nào chỉ cảm xúc: chữ A; khai trường;
vui sướng; mơ ước.? (1 điểm) C. Vui sướng
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (4 điểm) Nhìn - viết: Hoa tỉ muội
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Trình bày đùng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
II. Kiểm tra tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn từ 3 - 4 câu tả đồ dùng học tập của em. + Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Tham khảo:
(1) Hộp màu của em có thiết kế gồm hai phần, có thể mở ra, gập vào
như cuốn sách. (2) Mỗi bên sẽ có năm cây bút màu bằng sáp, dài
chừng 10cm. (3) Các cây màu có đầu nhọn, khi tô màu lên giấy rất đẹp,
giúp em có những bức tranh tuyệt vời. (4) Em yêu quý hộp màu của
mình lắm, nên luôn cất gọn gàng ngay sau khi vừa dùng xong.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Các Số
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
Mạch thành Yêu cầu câu,
KT - tố năng cần đạt số
TN TL TN TL TN TL TN TL KN lực điểm Đọc thầm Số câu 1 1 1 1 Năng lực câu hỏi và ngôn Câu số 1 2 3 4 trả lời các ngữ. Đọc câu hỏi trắc Năng lực hiểu nghiệm và giải Số tự luận về 1 1 1 1 quyết điểm nội dung vấn đề. bài đọc. Số câu 1 1 1 1 Tổng