Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 27 | Tiếng việt 2 Cánh diều |đề 3

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023 - 2024 gồm 42 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp các em nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Vit
MA TRN MÔN TING VIT
Năm hc 2023 - 2024
Bài kim tra đc
TT
Ch đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
TL
TL
TN
TL
1
Kiến
thc
S câu
02
01
04
Câu số
6, 9
8
S điểm
1
1
3
2
Đọc
hiu
văn bản
S câu
04
01
05
Câu số
1, 2, 3,
4
5
S điểm
2
1
3
Tng s câu
04
02
02
01
09
Tng s đim
2,0
1,0
1,0
1,0
6,0
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Vit lp 2
BÀI KIM TRA CUI HỌC KÌ I
NĂM HC 2023-2024
Môn: Tiếng Vit (Bài đc) Lp 2 (Thi gian: 35 phút)
H và tên:…………………...............................................…….
Lớp 2...............….
Trưng Tiu hc ......................
1. Đọc thành tiếng (4 đ)
Giáo viên kết hp kim tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thc bốc thăm đọc mt đoạn và trả li
câu hi theo ni dung đon va đc.
2. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đc thầm bài văn sau:
Cò và Vc
Vạc hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. ngoan ngoãn, chăm chỉ hc tp,
được thầy yêu bn mến. Còn Vạc thì i biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đu
trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiu lần, nhưng Vc chng nghe.
Nh siêng năng nên hc gii nht lớp. Còn Vạc đành chịu dt. S chúng bạn chê ời, đêm
đến Vc mi dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh lên, vẫn thy một dúm lông màu vàng nhạt. Ngưi ta bảo đấy quyển
sách của Cò. chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên nh. Sau nhng buổi tôm bt
ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre gi sách ra đc.
Truyn c Vit Nam
3. Da theo ni dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đt trước câu tr li đúng hoc làm
theo yêu cầu cho mi câu hi dưi đây:
Câu 1. Cò là một hc sinh như thế nào?
A. Yêu trường, yêu lớp
B. Chăm làm
C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
D. Lưi hc
Câu 2. Vạc có đim gì khác Cò?
A. Hc kém nht lp
B. Không chu hc hành
C. Hay đi chơi
D. Hc chăm nht lp
Câu 3. Cò chăm học như thế nào?
A. Lúc nào cũng đi chơi.
B. Lúc nào cũng đi bắt c
C. Sau nhng bui mò tôm, bt c li gi sách ra học.
D. Sut ngày ch rúc cánh trong đầu mà ngủ.
Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
A. Vì lưi biếng
B. Vì không mun hc
C. Vì xu h
D. Vì ban đêm kiếm đưc nhiều cá hơn
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
………………………………………………………………………
Câu 6. Viết 3 t ch đặc đim:
Yêu mến, ………………………………………………………………
Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn đưc cu to theo mu nào trong các mẫui đây?
A. Mẫu 1: Ai là gì?
B. Mẫu 2: Ai làm gì?
C. Mu 3: Ai thế nào?
D. Không thuc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.
Câu 8. Đặt câu hi cho b phận câu đưc in đậm trong câu sau:
Cò đậu trên ngọn tre gi sách ra
đọc. ………………………………………………………………………………………………
………
Câu 9. Điền du chm hoc du phy, du chm hi vào ch thích hợp trong đoạn văn sau:
Ch ging gii cho em:
- Sông ....h rt cn cho cuc sống con người.... Em có biết nếu không có sông.... h thì cuc
sng ca chúng ta s ra sao không........
Em nhanh nhu tr li:
- Em biết ri ........Thì s chẳng có ai biết bơi, đúng không chị.........
Đáp án đ thi học kì 1 môn Tiếng Vit lp 2
Câu 1. (0,5đ). Đáp án C
Câu 2. (0,5đ). Đáp án B
Câu 3. (0,5đ) Đáp án C
Câu 4. (0,5đ) Đáp án B
Câu 5. (1đ) Cần phi ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời b m, anh ch mi là con ngoan, trò
gii.
Câu 6. (0,5đ) Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng ,.. (Tìm đủ, đúng 3 từ đưc 0,5đ)
Câu 7. (1đ) Đáp án C
Câu 8. (1đ) Cò làm gì?
(Nếu viết đưc câu hi mà không có du chm hỏi thì tr 0,25 đ)
Câu 9. (0,5đ) Điền đúng 1 dấu đưc 0,1đ
Đin du chm hoc du phy, du chm hi vào ch thích hợp:
Ch ging gii cho em:
- Sông, h rt cn cho cuc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuc sng
ca chúng ta s ra sao không?
Em nhanh nhu tr li:
Em biết ri. Thì s chẳng có ai biết bơi, đúng không ch?
BÀI KIM TRA CUI HỌC KÌ I, NĂM HC 2023-2024
Môn: Tiếng Vit (Bài viết) Lp 2 (Thi gian: 40 phút)
H và tên:……………………..……….................................……. Lớp 2...............….
Trưng Tiu hc: ………………………………….............................
Đim
Li nhận xét của thy, cô giáo
...……………………………………………………………………...............
............................................................................
………………………………………………………………………..............
............................................................................
………………………………………………………………………..............
............................................................................
1. Bài viết 1: (Nghe - viết)
Giáo viên đc cho hc sinh viết bài Bé Hoa (Sách Tiếng Vit Lp 2, tp 1, trang 129)
2. Bài viết 2: Em hãy viết mt đoạn văn ngắn (t 4 - 5 câu) v ông (bà) ca em.
Gi ý:
a) Ông (bà) em năm nay bao nhiêu tui?
b) Hình dáng ông(bà) như thế nào?
c) Tính tình ông (bà) ra sao?
d) Ông(bà) thường quan tâm em như thế nào?
e) Em đã th hiện tình cảm yêu tơng ông (bà) thế nào?
NG DN CHM
BÀI KIM TRA CUI HỌC KÌ I LỚP 2
NĂM HC: 2032 2024
MÔN: TIẾNG VIT (Bài kiểm tra viết)
Câu 1: Bài viết 1: (4 đim)
- Bài viết không mc quá 5 lỗi chính tả, ch viết ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình
bày đúng quy định bài CT ( tốc đ viết khong 40 ch / 15 phút )
- Sai 1 lỗi chính t trong bài viết v âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định tr 0,2 điểm.
(Nếu li ging nhau ch tr mt ln)
- Nếu bài viết chưa sạch đp, sai v khoảng cách, kiểu ch hoc trình bày bẩn, chưa đúng đoạn
văn trừ 0,5 điểm toàn bài
Câu 2: Bài viết 2: (6 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu:
- Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cu ca đ; bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn
ràng, mch lc có sáng tạo; trình bày sạch đẹp, cu trúc một đoạn văn.
- Tùy theo mức độ sai sót v ý, về diễn đt, ch viết, trình bày bài có thể cho các mức
điểm: 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 -2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
Bng ma trn đ KTĐK cui hc kì 1 môn Tiếng Vit lp 2
Năm hc 2023 - 2024
Bài kim tra viết
TT
Ch đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Bài
viết 1
S câu
1
1
Câu số
1
S
điểm
4
4
2
Bài
viết 2
S câu
1
1
Câu số
2
S
điểm
6
6
Tng s câu
1
1
2
Tng s đim
4
6
10
| 1/10

Preview text:

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT Năm học 2023 - 2024 Bài kiểm tra đọc Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu 02 01 01 04 1 Kiến Câu số 6, 9 7 8 thức Số điểm 1 1 1 3 Số câu 04 01 05 1, 2, 3, Đọ 4 c 2 Câu số 5 hiểu văn bản Số điểm 2 1 3 Tổng số câu 04 02 01 02 01 09 Tổng số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0 6,0
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Tiếng Việt (Bài đọc) – Lớp 2 (Thời gian: 35 phút)
Họ và tên:…………………...............................................……. Lớp 2...............….
Trường Tiểu học ......................
1. Đọc thành tiếng (4 đ)
Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thức bốc thăm đọc một đoạn và trả lời
câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau: Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập,
được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu
trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm
đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển
sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt
ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm
theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học
Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp
Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng đi chơi.
B. Lúc nào cũng đi bắt ốc
C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.
Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn? A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì xấu hổ
D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
………………………………………………………………………
Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm:
Yêu mến, ………………………………………………………………
Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Ai là gì? B. Mẫu 2: Ai làm gì? C. Mẫu 3: Ai thế nào?
D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra
đọc. ……………………………………………………………………………………………… ………
Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Chị giảng giải cho em:
- Sông ....hồ rất cần cho cuộc sống con người.... Em có biết nếu không có sông.... hồ thì cuộc
sống của chúng ta sẽ ra sao không........ Em nhanh nhảu trả lời:
- Em biết rồi ........Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị.........
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Câu 1. (0,5đ). Đáp án C Câu 2. (0,5đ). Đáp án B Câu 3. (0,5đ) Đáp án C Câu 4. (0,5đ) Đáp án B
Câu 5. (1đ) Cần phải ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, anh chị mới là con ngoan, trò giỏi.
Câu 6. (0,5đ) Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng ,.. (Tìm đủ, đúng 3 từ được 0,5đ) Câu 7. (1đ) Đáp án C Câu 8. (1đ) Cò làm gì?
(Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,25 đ)
Câu 9. (0,5đ) Điền đúng 1 dấu được 0,1đ
Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp: Chị giảng giải cho em:
- Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuộc sống
của chúng ta sẽ ra sao không? Em nhanh nhảu trả lời:
Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị?
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Tiếng Việt (Bài viết) – Lớp 2 (Thời gian: 40 phút)
Họ và tên:……………………..……….................................……. Lớp 2...............….
Trường Tiểu học: …………………………………............................. Điểm
Lời nhận xét của thầy, cô giáo
...……………………………………………………………………...............
............................................................................
………………………………………………………………………..............
............................................................................
………………………………………………………………………..............
............................................................................
1. Bài viết 1: (Nghe - viết)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bé Hoa (Sách Tiếng Việt Lớp 2, tập 1, trang 129)
2. Bài viết 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) về ông (bà) của em. Gợi ý:
a) Ông (bà) em năm nay bao nhiêu tuổi?
b) Hình dáng ông(bà) như thế nào?
c) Tính tình ông (bà) ra sao?
d) Ông(bà) thường quan tâm em như thế nào?
e) Em đã thể hiện tình cảm yêu thương ông (bà) thế nào? HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP 2
NĂM HỌC: 2032 – 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT (Bài kiểm tra viết)
Câu 1: Bài viết 1: (4 điểm)
- Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình
bày đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút )
- Sai 1 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,2 điểm.
(Nếu lỗi giống nhau chỉ trừ một lần)
- Nếu bài viết chưa sạch đẹp, sai về khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, chưa đúng đoạn
văn trừ 0,5 điểm toàn bài
Câu 2: Bài viết 2: (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
- Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; bài viết đủ ý, đúng chính tả, câu văn rõ
ràng, mạch lạc có sáng tạo; trình bày sạch đẹp, cấu trúc một đoạn văn.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết, trình bày bài có thể cho các mức
điểm: 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 -2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5
Bảng ma trận đề KTĐK cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2023 - 2024 Bài kiểm tra viết TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Bài Số câu 1 1 viết 1 Câu số 1 Số 4 4 điểm 2 Bài Số câu 1 1 viết 2 Câu số 2 Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10