Đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 27 | Tiếng việt 2 Kết Nối Tri Thức đề 3

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2023 - 2024 gồm 42 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo, giúp các em nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo

Ma trn đ thi học kì 1 môn Tiếng Vit lớp 2 sách Kết ni tri thc
Tên nội dung,
các mch kiến thc
CÁC MC Đ NHN THC
Mc 1
(Nhn biết)
Mc 2
(Thông hiểu)
Mc 3
(Vn dng)
Kim tra
đọc
Đọc thành
tiếng
-Đọc đúng
ràng các đoạn
văn, câu chuyn,
bài thơ, văn bản
thông tin ngn.
- Đọc đúng
ràng các
đoạn văn, câu
chuyện, bài thơ,
văn bản thông
tin ngn, ngt
ngh hợp sau
du phy, du
chm…
- Đọc trôi chảy,
ngt ngh hợp các
văn bản ngoài bài,
đảm bo tốc độ 60
tiếng/ phút
Đọc - hiu
- Đọc thầm
bước đầu nhn
biết được các
hình ảnh, nhân
vt, chi tiết ý
nghĩa trong văn
bn.
- Hiu ni dung
văn bản trả
li mt s câu
hỏi liên quan
đến ni dung
văn bản
- Hiểu điều tác giả
muốn nói qua văn
bản đơn giản da
vào gợi ý
- Nêu được nhân
vật yêu thích nhất
và giải thích vì sao.
- Tìm được các t
ng ch s vt, hot
động, đặc điểm; câu
gii thiệu, câu nêu
hoạt động câu nêu
đặc điểm trong
văn bản.
- Biết cách sử dng
du phẩy để tách
các bộ phận đồng
chc.
Kim tra
viết
Nghe- viết
Nghe viết đon
thơ, đoạn văn
độ dài khoảng 50
ch, trong 15
phút.
- Viết đúng
chính tả, viết
sch sẽ, đúng
c ch.
- Viết đúng chính
t, viết sch s, sai
không quá 3 lỗi.
Bài tp
Điền vào chỗ trống các chữ ghi âm đầu đã bị c b
các âm dễ lẫn như: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh.
r/d/gi
Viết đoạn
văn
Viết đoạn văn từ 3-4 câu theo chủ đề đã học.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Vit lp 2 sách Kết ni tri thc
BÀI KIM TRA CUI HC K I
Năm hc 2023-2024
MÔN TIẾNG VIT - LP 2
(Thi gian làm bài: 50 phút không k giao đề)
H và tên: …………………………………...... Lớp: 2A..................
Trưng Tiu hc..........................................
Duyt
đề
Li nhận xét của giáo viên
....................................................................................................
.........................................................................................................
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc đọc văn bản đ dài từ 60-70 ch
trong sách TV lp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến ni dung bài đc.
1. Đọc hiểu (2 điểm)
II. Đc thầm văn bản sau:
CÁNH ĐNG CA B
B tôi vn nh mãi cái ngày tôi khóc, tc cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng
tôi khóc, b thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh
cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao gi thấy tôi xinh đẹp như vậy.
B còn bảo m một đứa mệt hơn cày một đám rung. Bui ti, b phải đi
nh chân. Đó một ni kh ca b. B tôi to khoẻ lm. Vi bố, đi nhẹ một
vic cực khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dn. B nói, giấc ng của đứa
đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thc để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng
ca b.
Theo Nguyn Ngc Thun
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nht hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vn nh i ngày nào?
A. Ngày bn nh trong đoạn văn khóc.
B. Ngày bạn nh chào đi.
C. C 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người b đã thức đ làm gì?
A. Làm rung.
B. Đ bế bn nh ng.
C. Đ được nhìn thy bn nh ng.
Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “B tôi to kho lm.” đưc viết theo theo mẫu câu
nào?
A. Câu nêu đc đim.
B. Câu nêu hoạt đng.
C. Câu giới thiu.
Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động đ nói v tình cảm của ngưi
b dành cho con.
III. Viết
1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xu h (Sách TV lớp 2 tp 1 trang 31; t Nhưng
những cây cỏ đến vi bay đi)
Cây xấu h
................................................................................................
Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chm
.....a vào
.....a đình
...ành dụm
2. Viết đoạn văn t 3-4 câu tả đồ dùng học tp ca em.
G :
- Em chn t đồ dùng học tập nào?
- Nó có đc đim gì?
- Nó giúp ích gì cho em trong hc tp?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đ dùng học tập đó?
Đáp án đ thi học kì 1 môn Tiếng Vit lớp 2 sách Kết ni tri thc
I. Đc to :3 điểm
- Đọc trôi chảy, ngt ngh hợp lí, đm bo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chm 2,5
điểm.
- Tr lời đúng 1 câu hi liên quan đến nội dung đoạn văn bản va đc chm 0,5
điểm
*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:
- T nh cu. (trang 82)
- Ch A và nhng người bn . (trang 86)
- T là lê gô. (trang 97)
- Rng rắn lên mây. (trang 101)
- S tích hoa t mui. (trang 109)
2. Đọc hiểu + TV (2 điểm)
Câu
1
2
3
Đáp án
C
C
A
Đim
0,5
0,5
0,5
Câu 4: (0,5 đim)
- Viết câu đúng mẫu câu nêu họa động, đảm bo: Ch cái đầu câu viết hoa
và cuối câu có du chm thì đưc 0,5 đim. Nếu thiếu mi ý đó tr 0,1 điểm.
VD:
+ B chăm sóc con.
+ B yêu thương con.
+ B thc trông con ng.
III. Viết
1. Nghe- viết:
- Viết đúng chính t, viết sch sẽ, đúng cỡ ch. (2,5 điểm)
- Sai 5 li tr 1 điểm (2 li sai ging nhau tr 1 lần điểm)
2. Bài tập: (0,5 điểm - sai 1 t tr 0,2 điểm)
ra vào
gia đình
dành dụm
3. Viết đoạn văn t 3-4 câu tả đồ dùng học tp của em. (2 đim)
- Hc sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đ bài.
T được đồ dùng học tp của em thành một đoạn văn từ 3 4 câu. Viết câu
đúng ngữ pháp, đúng chính t, ch viết trình bày sch sẽ, rõ ràng (2 đim)
- Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bo s câu không cho điểm.
+ Tu tng mức độ v ni dung, ch viết GV thể chấm: 1,7 điểm; 1,5
điểm; 1đim…
| 1/6

Preview text:

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tên nội dung, các mạ Mức 1 Mức 2 Mức 3 ch kiến thức (Nhận biết)
(Thông hiểu) (Vận dụng) - Đọc đúng và rõ ràng các -Đọc đúng và rõ
ràng các đoạ đoạn văn, câu - Đọc trôi chảy, n
chuyện, bài thơ, ngắt nghỉ hợp lí các
Đọc thành văn, câu chuyện, văn bản thông văn bản ngoài bài, tiếng bài thơ, văn bản thông tin ngắ
tin ngắn, ngắt đảm bảo tốc độ 60 n.
nghỉ hợp lí sau tiếng/ phút dấu phẩy, dấu chấm… - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn Kiểm tra đọ bản đơn giản dựa c vào gợi ý
- Đọc thầm và - Hiểu nội dung - Nêu được nhân
bước đầu nhận văn bản và trả vật yêu thích nhất
biết được các lời một số câu và giải thích vì sao.
Đọc - hiểu hình ảnh, nhân hỏi liên quan
vật, chi tiết có ý đến nội dung - Tìm được các từ nghĩa trong văn văn bản
ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu bản. giới thiệu, câu nêu hoạt động câu nêu đặc điểm có trong văn bản. - Biết cách sử dụng dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức.
Nghe – viết đoạn - Viết đúng thơ, đoạn văn có - Viết đúng chính chính tả, viết
Nghe- viết độ dài khoảng 50 tả, viết sạch sẽ, sai sạch sẽ, đúng chữ, trong 15 không quá 3 lỗi. cỡ chữ. phút. Kiểm tra viết
Điền vào chỗ trống các chữ ghi âm đầu đã bị lược bỏ Bài tập
là các âm dễ lẫn như: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh. r/d/gi Viết
đoạn Viết đoạn văn từ 3-4 câu theo chủ đề đã học. văn
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học 2023-2024
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)
Họ và tên: …………………………………...... Lớp: 2A..................
Trường Tiểu học..........................................
Lời nhận xét của giáo viên
Duyệt Điểm .................................................................................................... đề
.........................................................................................................
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ
trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
1. Đọc hiểu (2 điểm)
II. Đọc thầm văn bản sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng
tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh
cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy.
Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi
nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một
việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé
đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.
B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì? A. Làm ruộng.
B. Để bế bạn nhỏ ngủ.
C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.
Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào? A. Câu nêu đặc điểm. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu giới thiệu.
Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con. III. Viết
1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng
những cây cỏ đến vội bay đi) Cây xấu hổ
................................................................................................
Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm .....a vào .....a đình ...ành dụm
2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. G :
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào? - Nó có đặc điểm gì?
- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức
I. Đọc to :3 điểm
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.
- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm
*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:
- Tớ nhớ cậu. (trang 82)
- Chữ A và những người bạn . (trang 86)
- Tớ là lê – gô. (trang 97)
- Rồng rắn lên mây. (trang 101)
- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)
2. Đọc hiểu + TV (2 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C C A Điểm 0,5 0,5 0,5 Câu 4: (0,5 điểm)
- Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa
và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm. VD: + Bố chăm sóc con.
+ Bố yêu thương con.
+ Bố thức trông con ngủ. III. Viết 1. Nghe- viết:
- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)
2. Bài tập: (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm) ra vào gia đình dành dụm
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu
đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm) - Lưu ý:
+ Không đúng chủ đề không cho điểm.
+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.
+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm: 1,7 điểm; 1,5 điểm; 1điểm…