Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2023 - Đề 4

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2023 - Đề 4. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Tr ng Ti u h c: ườ ……………………………………………………..
…………
H tên: ………………………………………………………..……………………………………
L p: ………………………………………………………..………………………………..………
Ngày ki m tra: …………… / …………… /20……………
KI M TRA CU I H C KÌ I L P
5
NĂM H C: 2023- 2024
MÔN: Ti ng Vi tế
MÃ Đ : 04
ĐI M NH N XÉT C A GIÁO VIÊN
………………………………………………………..………………………………..
………………………………………………………..………………………………..
………………………………………………………..………………………………..
………………………………………………………..………………………………..
GT1: ……………………………………..……………
GT2: ……………………………………..……………
GT1: ……………………………………..……………
GT2: ……………………………………..……………
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
I. Đọc thầm
Lúa vàng phủ sân phơi
Lúa vàng nong, vàng thúng
Ụ rơm như quả đồi
Khoác áo vàng rất thụng.
Rơm vàng ra tận ngõ
Rơm vàng ra khắp vườn
Lúa vàng hanh nắng gió
Lúa vàng dọc con đường.
Mái Vàng cùng con nhỏ
Ăn no dắt đi chơi
Lên ụ rơm trượt ngã
Mẹ con phá lên cười.
(trích Mùa gặt - Nguyễn Lãm Thắng)
II. Dựa trên nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:
1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát
B. Thơ năm chữ
C. Thơ bốn chữ
2. (0,5 điểm) Màu sắc gì được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ trên?
A. Màu vàng
B. Màu xanh
C. Màu tím
3. (0,5 điểm) Rơm vàng được phơi lên những nơi nào?
A. Bờ sông, bờ ao
B. Khắp vườn, ngõ
C. Trên mái nhà
4. (0,5 điểm) Ụ rơm vàng được so sánh với hình ảnh gì?
A. Ngọn đồi
B. Khoác áo vàng
C. Quả núi
5. (0,5 điểm) Mái Vàng là danh từ dùng để chỉ loài động vật nào?
A. Chú gà mái vàng
B. Chú chó lông vàng
C. Chú mèo lông vàng
6. (0,5 điểm) Khổ thơ thứ 3 đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Không sử dụng
Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)
I. Chính tả: Nghe viết (3 điểm)
Nghỉ hè bé lại thăm quê
Được đi lên rẫy, được về tắm sông
Thăm bà, rồi lại thăm ông
Thả diều, câu cá... sướng không chi bằng
Đêm về ngồi ngắm ông trăng
Nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa
Bà rang đậu lạc thơm chưa
Mời ông bà, bé say sưa chuyện trò.
II. Tập làm văn (4 điểm)
Em hãy miêu tả cảnh người nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.
Đáp án
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
A.Đọc thầm
B. Trắc nghiệm:
1. B
2. A
3. B
4. A
5. A
6. B
Phần 2. Kiểm tra viết
I. Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm
II. Tập làm văn
1. Nội dung: 2 điểm
HS đảm bào được các phần nội dung cơ bản sau:
a. Mở bài:
- Giới thiệu về thời gian, hoàn cảnh em được quan sát những người
nông dân gặt lúa trên cánh đồng.
b Thân bài:
- Miêu tả thời tiết của ngày gặt lúa (ánh nắng, cơn gió, bầu trời…)
- Miêu tả hình ảnh ruộng lúa (lúa chín vàng, tỏa hương thơm nồng; những
ô đã được gặt thì trơ gốc rạ, vài chú chim sẻ đến nhặt nhạnh hạt thóc
còn vương vãi…)
- Miêu tả những người nông dân gặt lúa (hành động, trang phục, thái độ,
cảm xúc vui sướng…)
- Cảm xúc của em khi được ngắm nhìn khung cảnh ấy
c. Kết bài:
- Những suy nghĩ của em về người nông dân và công việc của họ
- Những mong muốn, lời chúc tốt đẹp về những vụ mùa bội thu sau này
2. Kỹ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.
Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu khác tại https://vndoc.com/de-
thi-hoc-ki-1-lop5
| 1/7

Preview text:

KIỂM TRA CU I H C Ọ KÌ I L P Trư n ờ g Ti u ể h c
ọ : ……………………………………………………. ………… 5
Họ tên: ……………………………………………………….…………………………………… NĂM H C Ọ : 2023- 2024 L p:
ớ ……………………………………………………….……………………………….……… MÔN: Ti n ế g Vi t ệ Ngày ki m
ể tra: …………… / …………… /20…………… MÃ Đ : 04 ĐI M Ể NH N Ậ XÉT C A Ủ GIÁO VIÊN
GT1: …………………………………….……………
………………………………………………………. ……………………………….
GT2: …………………………………….……………
………………………………………………………. ……………………………….
………………………………………………………. ……………………………….
GT1: …………………………………….……………
………………………………………………………. ……………………………….
GT2: …………………………………….……………
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm) I. Đọc thầm Lúa vàng phủ sân phơi Lúa vàng nong, vàng thúng Ụ rơm như quả đồi
Khoác áo vàng rất thụng. Rơm vàng ra tận ngõ Rơm vàng ra khắp vườn Lúa vàng hanh nắng gió
Lúa vàng dọc con đường. Mái Vàng cùng con nhỏ Ăn no dắt đi chơi Lên ụ rơm trượt ngã Mẹ con phá lên cười.
(trích Mùa gặt - Nguyễn Lãm Thắng)
II. Dựa trên nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:
1. (0,5 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ năm chữ C. Thơ bốn chữ
2. (0,5 điểm) Màu sắc gì được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ trên? A. Màu vàng B. Màu xanh C. Màu tím
3. (0,5 điểm) Rơm vàng được phơi lên những nơi nào? A. Bờ sông, bờ ao B. Khắp vườn, ngõ C. Trên mái nhà
4. (0,5 điểm) Ụ rơm vàng được so sánh với hình ảnh gì? A. Ngọn đồi B. Khoác áo vàng C. Quả núi
5. (0,5 điểm) Mái Vàng là danh từ dùng để chỉ loài động vật nào? A. Chú gà mái vàng B. Chú chó lông vàng C. Chú mèo lông vàng
6. (0,5 điểm) Khổ thơ thứ 3 đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. So sánh B. Nhân hóa C. Không sử dụng
Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)
I. Chính tả: Nghe viết (3 điểm)
Nghỉ hè bé lại thăm quê
Được đi lên rẫy, được về tắm sông
Thăm bà, rồi lại thăm ông
Thả diều, câu cá... sướng không chi bằng
Đêm về ngồi ngắm ông trăng
Nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa
Bà rang đậu lạc thơm chưa
Mời ông bà, bé say sưa chuyện trò.
II. Tập làm văn (4 điểm)
Em hãy miêu tả cảnh người nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng. Đáp án
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu A.Đọc thầm B. Trắc nghiệm: 1. B 2. A 3. B 4. A 5. A 6. B
Phần 2. Kiểm tra viết I. Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm II. Tập làm văn 1. Nội dung: 2 điểm
HS đảm bào được các phần nội dung cơ bản sau: a. Mở bài:
- Giới thiệu về thời gian, hoàn cảnh mà em được quan sát những người
nông dân gặt lúa trên cánh đồng. b Thân bài:
- Miêu tả thời tiết của ngày gặt lúa (ánh nắng, cơn gió, bầu trời…)
- Miêu tả hình ảnh ruộng lúa (lúa chín vàng, tỏa hương thơm nồng; những
ô đã được gặt thì trơ gốc rạ, có vài chú chim sẻ đến nhặt nhạnh hạt thóc còn vương vãi…)
- Miêu tả những người nông dân gặt lúa (hành động, trang phục, thái độ, cảm xúc vui sướng…)
- Cảm xúc của em khi được ngắm nhìn khung cảnh ấy c. Kết bài:
- Những suy nghĩ của em về người nông dân và công việc của họ
- Những mong muốn, lời chúc tốt đẹp về những vụ mùa bội thu sau này 2. Kỹ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.
Mời các bạn tham khảo thêm nhiều tài liệu khác tại https://vndoc.com/de- thi-hoc-ki-1-lop5