-
Thông tin
-
Quiz
Tổng hợp Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 mới nhất
1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Học sinh bốc thăm đọc một bài (một đoạn)trong bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến đ đến tuần 16 và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đó. 2. Đọc hiểu (7 điểm ): Đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn ” của Phan Nguyên Hồng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Đề HK1 Tiếng Việt 5 14 tài liệu
Tiếng Việt 5 1.2 K tài liệu
Tổng hợp Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 mới nhất
1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Học sinh bốc thăm đọc một bài (một đoạn)trong bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến đ đến tuần 16 và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đó. 2. Đọc hiểu (7 điểm ): Đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn ” của Phan Nguyên Hồng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề HK1 Tiếng Việt 5 14 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 5 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Tiếng Việt 5
Preview text:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Phần I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm):
Học sinh bốc thăm đọc một bài (một đoạn)trong bài tập đọc đã học từ tuần 11 đến đ
đến tuần 16 và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đó.
2. Đọc hiểu (7 điểm ):
Đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn ” của Phan Nguyên Hồng
(Tiếng Việt 5 - Tập I - Trang 128,129) Trồng rừng ngập mặn
Trước đây các tỉnh ven biển nước ta có rừng ngập mặn khá lớn.Nhưng do nhiều
nguyên nhân như chiến tranh,các quá trình quai đê lấn biển,làm đất nuôi tôm
......một phần rừng ngập mặn đã mất đi. Hậu quả là lá chắn bảo vệ đê điều không
còn nữa , đê điều bị sói lở,bị vỡ khi có gió,bão,sóng lớn .
Mấy năm qua, chúng ta đã làm tốt công tác thông tin , tuyên truyền để người dân
thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.Vì thế ở các tỉnh ven
biển như Cà Mau , Bạc Liêu Bến Tre,Trà vinh ,Sóc Trăng , Hà Tĩnh,Nghệ An,Thái
Bình , Hải Phòng , Quảng Ninh,....đều có phong trào trồng rừng ngập mặn . Rừng
ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ở ngoài biển như Cồn Vành,Cồn Đen
(Thái Bình ),Cồn Ngạn,Cồn Lu , Cồn Mờ ( Nam Định ).
Nhờ phục hồi rừng ngập mặn mà ở nhiều địa phương , môi trường đã có những
thay đổi rất nhanh chóng . Đê xã Thái Hải ( Thái Bình ) từ độ có rừng , không còn bị
sói lở , kể cả cơn bão số 2 năm 1996tràn qua . Lượng cua con trong vùng rừng
ngập mặn phát triển , cung cấp đủ giống cho hàng nghìn đầm ở địa phương mà còn
cho hàng trăm đầm cua ở các vùng lân cận . Tại xã Thạch Khê ( Hà Tĩnh ), sau bốn
năm trồng rừng , lượng hải sản tăng nhiều và các loài chim nước cũng trở nên
phong phú .Nhân dân các địa phương đều phấn khởi vì rừng ngập mặn phục hồi đã
góp phần đáng kể tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê đều . recommended by Herbeauty
Sự thật bất ngờ: Đàn ông lớn tuổi thích phụ nữ trẻ vì điều này! Tìm hiểu thêm Theo Phan Nguyên Hồng
Dựa vào nội dung bài văn trên, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết vào chỗ chấm.
Câu 1: Bài “ Trồng rừng ngập mặn” thuộc chủ điểm nào? (0,5 điểm)
A. Vì hạnh phúc con người. B. Giữ lấy màu xanh.
C. Con người với thiên nhiên.
D. Cánh chim và hòa bình .
Câu 2: Rừng ngập mặn được trồng ở đâu? (0,5 điểm) A. Ở vùng đồi núi.
B. Ở các tỉnh ven biển và các đảo mới bồi
C. Ở ven biển và đồi núi D. Tất cả các ý trên
Câu 3: Nguyên nhân của việc phá rừng ngập mặn là: (0,5 điểm)
A. Do chiến tranh tàn phá.
B. Do quá trình quai đê lấn biển. C. Do làm đầm nuôi tôm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ môi trường: (0,5 điểm)
A. Đánh bắt cá bằng mìn, phủ xanh đồi trọc, buôn bán động vật hoang dã.
B. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, trồng cây.
C. Phủ xanh đồi trọc, trồng cây, tưới cây, chăm sóc cây, trồng rừng.
D. Tưới cây, không săn bắn thú hiếm, đánh cá bằng điện, phá rừng.
Câu 5: Điền âm đầu l hoặc n vào chấm sau cho thích hợp : (1 điểm) A. .......ên ......ớp.
B. ..... úa .........ếp ... C. ......on ......ước D. ......ồng ........àn
Câu 6: Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu sau :(1 điểm )
a) Miêu tả mái tóc:....................................................
b) Miêu tả đôi mắt :...................................................
c) Miêu tả làn da:......................................................
d) Miêu tả vóc dáng:..................................................
Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của cụm từ “Khu bảo tồn thiên nhiên”(0,5điểm)
A. Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
B. Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
C. Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp,.... D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Từ nào sau đây trái nghĩa với từ “ Chăm chỉ ”: (0,5 điểm) A. Siêng năng B. Lười nhác C. Đoàn kết D. Chia rẽ.
Câu 9: Cặp quan hệ từ “ Nhờ.....mà......” trong câu “ Nhờ phục hồi rừng ngập mặn
mà ở nhiều địa phương, môi trường đã có những thay đổi rất nhanh chóng ” biểu thị
quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ? ( 1 điểm)
A. Biểu thị quan hệ tương phản.
B. Biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả.
C. Biểu thị quan hệ tăng tiến.
D. Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 10: Đặt câu với các cặp từ quan hệ sau: (1 điểm ) Vì ................... Nên Tuy .................Nhưng ĐÁP ÁN PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm
- Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm).
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0-3 lỗi: (1 điểm).
- Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm).
2. Đọc hiểu : (7 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) B Câu 2. (0,5 điểm) B Câu 3. (0,5 điểm) D Câu 4. ((0,5 điểm). C
Câu 5. (1 điểm) Học sinh điền đúng vần l hoặc n cho (0,125đ) A. ......Lên ....lớp . B. ..... Lúa .........nếp. C. ......non ......nước D. ......nồng ........nàn.
Câu 6. (1 điểm) Tìm được mỗi dòng miêu tả hình dáng của người với các yêu cầu
của mỗi phần :(0,25 điểm ) Ví dụ :
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh ,...............................
b) Miêu tả đôi mắt : Đen láy, ...............................
c) Miêu tả làn da: Trắng trẻo,..........
d) Miêu tả vóc dáng : Vạm vỡ, ......... Câu 7. (0,5 điểm) B Câu 8. (0,5 điểm) B Câu 9. (1 điểm) D Câu 10. (1 điểm)
+ Ví dụ : Vì em/ chịu khó học bài nên cuối năm em/ được giấy khen.
Tuy nhà bạn Hà /ở xa trường nhưng bạn Hà/ luôn đi học đúng giờ. PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
*Bài văn đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Bài viết đúng dạng văn tả cảnh đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài . Bài viết
đảm bảo đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp (8 điểm). - Cụ thể:
Mở bài: Giới thiệu được người mình tả ( Có thể giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp ) : ( 2 điểm ) Thân bài: (4. điểm)
-Tả ngoại hình ( Đặc điểm nổi bật về tầm vóc , cách ăn mặc , khuôn mặt ,mái tóc ,
cặp mắt , hàm răng………)
- Tả tính tình , hoạt động ( Lời nói , cử chỉ , thói quen, cách cư xử với người khác ........)
Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với người mình tả . (2 điểm)
* Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV cho điểm cho phù hợp.(Tuỳ theo mức
độ sai sót về ý, diễn đạt , chữ viết và lỗi chính tả , có thể cho các mức điểm :
. * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1,0 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu..) trở lên trừ 1,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,5 điểm.
*Lưu ý chung: -(Khuyến khích những bài viết có cách mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng Mẫu:
Mọi người trong gia đình đều rất kính trọng ông nội. Năm nay tuy ông đã ngoài bảy
mươi tuổi nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh. Vóc người dong dỏng cao. Mái tóc ông đã
gần bạc hết. Đôi mắt ông không còn tinh anh như trước nữa nhưng ông thích đọc
báo, xem tivi. Những lúc ấy ông phải mang kính, chăm chú một cách tỉ mỉ. Đôi bàn
tay ông toàn xương xương và chai sần vì những năm tháng lao động vất vả. Những
ngày thơ ấu, em được sống trong tình thương bao la của ông, được che chở, được
dắt dìu. Ông luôn quan tâm đến cái ăn cái mặc, việc học hành của em. Bữa ăn, ông
thường bỏ thức ăn ngon cho em. Ông vui khi em chóng lớn, học hành tiến bộ. Ông
luôn lo lắng cho tất cả mọi người trong gia đình, nhắc nhở công việc làm ăn của bố
mẹ em. Ông là chỗ dựa tinh thần cho cả nhà. Nhờ có ông mà mỗi thành viên trong
gia đình đều vững bước đi lên. Em cũng rất yêu thương ông nội của mình.
Document Outline
- Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5