Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | Đề 3,4

Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

Trường THCS…….
MA TRN
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I - NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn : HĐ TNHN - Khi: 6
Thi gian làm bài: 45 phút.
I. MA TRN Đ
1. Thi đim kim tra: Kim tra hc kì I tun 16.
2. Thi gian làm bài: 45 phút.
3. Hình thc kim tra: Kết hp gia trc nghim và t lun (t l 60% trc nghim, 40% t lun).
4. Cu trúc:
- Mc đ đề: 35% Nhn biết; 40% Thông hiu; 25% Vn dng.
- Phn trc nghim: 6,0 điểm, (gm 24 câu hi: nhn biết: 14 câu, thông hiu: 8 câu, vn dng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm.
- Phn t luận: 4,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vn dng: 2,0 điểm).
5. Chi tiết khung ma trn:
* Lưu ý:
- Ni dung nửa đầu hc kì I: 30% (3,0 đim)
- Ni dung na sau học kì I: 70% (7,0 điểm)
Ch đề
MC Đ
Tng s câu
Đim
s
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1: Khám phá la
tuổi và môi trường
hc tp mi.
4
2
6
1,5
2: Chăm sóc cuc
sng cá nhân.
4
2
6
1,5
3: Xây dng tình
bn, tình thy trò.
3
1
2
1
1
6
3,5
4: Nuôi dưỡng quan
h gia đình
3
2
1
1
1
6
3,5
Ch đề
MC Đ
Tng s câu
Đim
s
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số câu
14
1
8
1
2
2
24
10
Đim s
3,5
2
2
2
0,5
4
6
Trường THCS ……
Ngày…. Tháng 12 năm……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ S 01: (GM 03 TRANG)
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1: Trong môi trưng hc tp mi ca em có gì?
A. Bn bè mi. B. Thy cô giáo mi.
C. Chương trình học mi. D. Tt c các phương án trên.
Câu 2: Đâu là tính cách to nên s khó khăn khi học tp môi trưng mi?
A. Đ kị, ganh đua. B. Vui vẻ, hoà đồng.
C. T tin, nhanh nhn. D. Thân thin.
Câu 3: Nhng th em cn chun b khi tr thành hc sinh lp 6 là gì?
A. Cặp sách, đồng hc tp, kiến thc.
B. Đ chơi, máy tính bỏ túi.
C. Đin thoi, đ dùng hc tập, đồ chơi.
D. Đ trang điểm, cặp sách, đồ chơi.
Câu 4: Những điều có thể khiến một cá nhân cảm thấy tự tin là
A. vẻ ngoài sáng sủa, gọn gàng, học tập tốt.
B. thành tích học tập kém.
C. tính cách kiêu căng, tự mãn.
D. gia đình giàu có.
Câu 5: Thế nào là tự tin?
A. Là biết phấn đấu, nỗ lực không ngừng.
B. Là luôn tự cho mình hơn người, không cần đến ý kiến, sự hợp tác và giúp đỡ của
bất cứ ai.
C. Là sự tin tưởng vào khả năng và hành động của bản thân.
D. Là tự đánh giá thấp mình, luôn cảm thấy mình yếu kém so với người khác.
Câu 6: Những việc làm giúp em trở nên tự tin là
A. luôn giữ quần áo sạch sẽ, gọn gàng.
B. rèn luyện thể dục, thể thao, tham gia các lớp năng khiếu.
C. tích cực tham gia các hoạt động chung.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 7: thể người trưởng thành bình thường cần uống bao nhiêu lít nước một ngày?
A. Tối thiểu 0,5 lít. B. Tối thiểu 1 lít.
C. Tối thiểu 2 lít. D. Uống theo nhu cầu.
Câu 8: Đâu là một chế độ dinh dưỡng lành mạnh?
A. Ăn đủ bữa, không bỏ bữa sáng.
B. Có chế độ ăn uống cân bằng và hợp lí về dinh dưỡng.
C. Uống đủ nước.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Theo em, đọc sách khám phá có giúp em thêm tự tin không? Tại sao?
A. Không, vì nó không có tác dụng gì.
B. Không, vì học sinh lớp 6 chưa cần thiết đọc những loại sách này.
C. Có, vì đọc sách khám phá giúp em tích luỹ thêm nhiều kiến thức.
D. Có, vì đọc nhiều sách sẽ khiến mọi người nể phục.
Câu 10: Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế sẽ đem lại tác hại như thế nào?
A. Gây bệnh đau lưng, đau cột sống.
B. Bị vẹo cột sống, ảnh hưởng đến hệ cơ và dáng người.
C. Ảnh hưởng đến cột sống khi về già.
D. Không gây ra tác hại gì quá nghiêm trọng.
Câu 11: Việc thực hiện tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày sẽ
A. giúp con người mạnh khoẻ, vui vẻ hơn.
B. làm cho tinh thần sáng khoái, nâng cao chất lượng công việc.
C. giúp chúng ta có một cơ thể đẹp, tự tin khi xuất hiện.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 12: Việc giữ gìn góc học tập ngăn nắp, gọn gàng sẽ đem đến những lợi ích gì?
A. Mang lại cảm giác vui vẻ để học tập hiệu quả hơn.
B. Dễ dàng khi tìm đồ dùng, sách vở.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 13: Đâu là cách để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò?
A. Thường xuyên trò chuyện với bạn bè, thầy cô.
B. Luôn hoàn thành các nhiệm vụ học tập mà thầy cô giao cho.
C. Rủ bạn cùng tham gia các hoạt động.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 14: Để có thể lắng nghe tốt, chúng ta cần
A. mắt nhìn về phía người nói trong suốt quá trình trò chuyện.
B. sử dụng ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... để truyền tải thông điệp thay cho lời nói.
C. cả A và B đều đúng.
D. cả A và B đều sai.
Câu 15: Cách phản hồi đúng trong cuộc trò chuyện là
A. nhắc lại ngắn gọn ý người nói.
B. hỏi lại một vài ý để người nói giải thích rõ hơn.
C. thể hiện sự đồng cảm.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 16: Đâu là thái đKHÔNG nên có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?
A. Chân thành. B. Cáu giận. C. Thẳng thắn. D. Nhường nhịn.
Câu 17: Để giải quyết các vấn đề xảy ra trong mối quan hệ bạn thì ai nhân tố
quan trọng?
A. Bạn và bản thân. B. Gia đình.
C. Thầy cô. D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Một bạn nữ trong lớp nói lại với em rằng bạn M nói những điều chưa đúng
về em. Em sẽ ứng xử như thế nào sau khi biết chuyện?
A. Gặp trực tiếp bạn M để nói chuyện thẳng thắn, hỏi bạn về những điều bạn chưa
hài lòng ở em và hi vọng bạn không tiếp tục nói xấu mình như vậy.
B. Về nhà kể cho bố mẹ nghe.
C. Nói với thầy cô giáo để có biện pháp răn dạy bạn M.
D. Không làm gì cả.
Câu 19: Việc làm nào sau đây thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình?
A. Chào, hỏi thăm, chuyện trò với người thân.
B. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi.
C. Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ, người thân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Em nên có thái độ như thế nào khi được người thân trong gia đình nhờ vả?
A. Vui vẻ nhận lời và làm hết khả năng. B. Khó chịu, không vui.
C. Vẫn nhận lời nhưng không làm hết sức. D. Không bày tỏ thái độ gì.
Câu 21: Những việc làm để chăm sóc người thân sẽ có tác động đến tình cảm gia đình
như thế nào?
A. Giúp cho tình cảm mọi thành viên trong gia đình ngày càng tốt hơn.
B. Khiến mọi người yêu thương và biết quan tâm, giúp đỡ nhau.
C. Giúp em có thể rèn luyện nhiều đức tính đáng quý: tự giác, chăm chỉ,...
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Theo em, trong trường hợp gia đình gặp khó khăn, chúng ta có nên tìm kiếm
việc làm thêm để giúp đỡ gia đình không? Vì sao?
A. Không vì em chưa đủ tuổi và nó sẽ làm ảnh hưởng đến việc học.
B. Không vì bố mẹ sẽ không đồng ý.
C. Có vì chúng ta sẽ giúp gia đình có thêm thu nhập.
D. Có vì đi làm sẽ giúp chúng ta tích luỹ kinh nghiệm.
Câu 23: L học sinh gương mẫu của lớp 6A1. Sau giờ học, L không đi chơi như các
bạn khác trong lớp mà về nhà phụ mẹ tưới cây, cho gà ăn,.. Theo em, hành động của
bạn có thể hiện sự quan tâm đến gia đình hay không?
A. Có vì bạn đã biết cách chia sẻ, giúp đỡ mẹ trong công việc nhà.
B. Không vì có thể bạn sẽ làm không đúng khiến mẹ tức giận.
C. Không vì L không đi chơi với các bạn khác làm mất đoàn kết.
D. Không rõ có hay không.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây có thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình.
B. Chủ động dọn dẹp nhà cửa trước khi bố mẹ về.
C. Kể những chuyện vui, chuyện cười khi mọi người quây quần bên nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (2 điểm). Em hãy nêu ít nht 4 vic nên làm khi thiết lp mi quan h gần gũi, kính
trng vi thy cô?
Câu 2 (2 điểm). Em đã làm nhng vic gì th hin s quan tâm, chăm sóc của em đến các
thành viên trong gia đình? Nêu cm xúc ca em khi thc hin nhng vic đó.
Trường THCS …..
Ngày…. Tháng 12 năm 2023
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ S 02: (GM 03 TRANG)
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1: Đâu là tính cách to nên s thun li khi hc tp môi trưng mi?
A. Chm chp. B. Lm lì, ít nói.
C. Vui vẻ, hoà đồng. D. Khó tính, hay cáu gt.
Câu 2: môi trưng hc mi chúng ta cn phi
A. không nên giao tiếp vi bn bè bè mi.
B. luôn thân thin vi bn bè và thy cô.
C. chơi một mình không cn chào hi thy cô giáo.
D. không tham gia hoạt động cùng bn bè.
Câu 3: Nhng đim khác biệt cơ bản khi hc trung học cơ sở vi tiu hc là gì?
A. Nhiu môn học hơn, nhiều hoạt động giáo dc din ra trưng.
B. Nhiu giáo viên dạy hơn.
C. Phương pháp học tập đa dạng hơn, kiến thc đa dạng hơn.
D. Tt c các phương án trên.
Câu 4: Tại sao thái độ, cảm xúc tiêu cực của bản thân sẽ ảnh hưởng đến mọi người
xung quanh?
A. Khi tức gin, ta có th i những lời i khó nghe, dgây hiu nhm với ngưi khác.
B. Có thể làm ra những hành động ngoài ý muốn.
C. Đem đến cho mọi người những cảm xúc tiêu cực giống mình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Đâu là biểu hiện của một người tự tin?
A. Có kiến thức và hiểu biết.
B. Hiểu được tầm quan trọng và giá trị của bản thân.
C. Tin tưởng vào khả năng và kết quả đạt được.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Đâu việc làm phù hợp để điều chỉnh cảm xúc, thái độ tiêu cực của bản thân?
A. Tìm một chỗ thật kín đáo để trốn.
B. Nói thật nhiều khi đang bực tức.
C. Mở lòng chia sẻ khi bản thân đã đủ bình tĩnh.
D. Giữ những cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực trong đầu.
Câu 7: Một chế độ sinh hoạt khoẻ mạnh không thể thiếu điều nào sau đây?
A. Ăn theo sở thích.
B. Chỉ nghỉ ngơi khi nào cảm thấy thực sự mệt mỏi.
C. Tập thể dục hàng ngày.
D. Có thể ngủ muộn, dậy muộn, miễn là đảm bảo đủ 8 tiếng một ngày.
Câu 8: Tư thế đi đúng là
A. đi thẳng người. B. nhìn thẳng, đi thẳng người, không gù lưng.
C. đi với tư thế thoải mái nhất là được. D. cả A và C đều đúng.
Câu 9: Tại sao phải vệ sinh cá nhân hàng ngày?
A. Giúp duy trì một sức khoẻ tốt.
B. Tạo ấn tượng tốt với mọi người xung quanh.
C. Là một trong những cách phòng tránh bệnh tật an toàn, ít tốn kém nhất.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Việc giữ gìn góc học tập ngăn nắp, gọn gàng KHÔNG được thể hiện qua
những hành động nào?
A. Để nguyên sách vở trên bàn để mai học tiếp.
B. Sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập đúng nơi quy định
C. Dọn rác sau khi học tập xong.
D. Lau dọn, vệ sinh góc học tập hàng ngày.
Câu 11: Ngủ bao nhiêu tiếng một ngày thì được coi là ngủ đủ giấc?
A. 5-6 tiếng buổi tối, 1 tiếng buổi trưa.
B. 7-8 tiếng buổi tối, 30 phút buổi trưa.
C. 5-6 tiếng buổi tối, không cần ngủ trưa.
D. 7-8 tiếng buổi tối, không cần ngủ trưa.
Câu 12: Một chế độ sinh hoạt khoẻ mạnh KHÔNG nên làm điều nào sau đây?
A. Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng.
B. Nghỉ ngơi khi nào cảm thấy thực sự mệt mỏi.
C. Tập thể dục hàng ngày.
D. Đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Câu 13: Đâu KHÔNG là cách phù hợp để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò?
A. Tươi cười, chan hoà với mọi người.
B. Nhờ bạn làm bài, trực nhật hộ mình.
C. Cho bạn bè nhiều lời khuyên tích cực.
D. Thể hiện sự quan tâm đến thầy cô, bạn bè.
Câu 14: Để có thể lắng nghe tốt, chúng ta KHÔNG nên
A. lơ đãng, làm việc riêng khi người khác nói.
B. nói tranh phần hoặc chen ngang khi người khác nói.
C. cả A và B đều đúng.
D. cả A và B đều sai.
Câu 15: Đâu KHÔNG là cách phản hồi đúng trong cuộc trò chuyện?
A. Hỏi những câu không liên quan đến câu chuyện.
B. Nhắc lại ngắn gọn ý người nói.
C. Hỏi lại một vài ý để người nói giải thích rõ hơn.
D. Thể hiện sự đồng cảm.
Câu 16: Đâu là thái độ cần có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?
A. Chân thành, thẳng thắn. B. Tức giận, khó chịu.
C. Vui vẻ, cười đùa. D. Kiêu căng.
Câu 17: Theo em, ngun nn nào dẫn đến các vấn đ xảy ra trong mi quan hệ bạn bè?
A. Do sự bất đồng ý kiến.
B. Do ý thức của một số cá nhân.
C. Do sự quan sát, bảo ban thiếu sát sao của phụ huynh, thầy cô giáo.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Bạn N là người rất vui tính, thường trêu một bạn nào đó để làm trò cười cho
cả lớp. Một lần, em cũng bị N trêu chọc, khiến em rất khó chịu và không thích bị như
vậy. Em nên làm gì trong tình huống này?
A. Nói rõ với N rằng mình không thích bị trêu chọc.
B. Không hùa với N để trêu các bạn khác.
C. Nói với các bạn trong lớp không nên cười khi N trêu trọc ai đó.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Việc làm nào sau đây KHÔNG thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình?
A. Thường xuyên ra ngoài ăn cơm cùng bạn bè.
B. Chào, hỏi thăm, chuyện trò với người thân.
C. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi.
D. Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ, người thân.
Câu 20: Khi chăm sóc các thành viên trong gia đình, chúng ta thường có cảm xúc gì?
A. Khó chịu, bất mãn. B. Vui vẻ, hạnh phúc.
C. Tức giận. D. Không có cảm xúc gì.
Câu 21: Nếu chúng ta không sự chia sẻ, chăm c lẫn nhau thì sẽ ảnh hưởng n
thế nào đến tình cảm gia đình?
A. Các thành viên sẽ thoải mái và có nhiều thời gian riêng tư hơn.
B. Mọi người sẽ dần xa cách, dễ nảy sinh mâu thuẫn và xung đột không đáng có.
C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ny càng gắn bó, thân thiết.
D. Không bị ảnh hưởng gì.
Câu 22: Hành động nào sau đây KHÔNG nên làm khi người lớn trong gia đình tranh
luận về vấn đề giáo dục con?
A. Đứng về phía của bố hoặc mẹ để tranh luận.
B. Cố gắng để không trở thành tâm điểm tranh luận của bố mẹ.
C. Tự giác hoàn thành công việc.
D. Đề nghị người lớn không tranh luận nữa.
Câu 23: M và C hai chị em sinh đôi. Tuy M chị nhưng thường xuyên tranh giành
với C và không chịu làm việc nhà. Theo em, hành động của M sẽ gây ảnh hưởng như
thế nào đến tình cảm gia đình?
A. Khiến bố mẹ phiền lòng.
B. Khiến hai chị em dễ xung đột, cãi nhau.
C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ny càng gắn bó, thân thiết.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 24: Hoạt động nào KHÔNG thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Hướng sự quan tâm của mọi người đến những chủ đề vui vẻ.
B. Xin chữ kí của bố mẹ vào bài kiểm tra bị điểm kém.
C. Chia sẻ thành tích học tập, thành tích tốt của bản thân khi cả nhà bắt đầu ngồi vào
bàn ăn.
D. Tổ chức sinh nhật bất ngờ cho thành viên trong gia đình.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (2 điểm). Em đã làm gì để duy trì và phát triển mối quan hệ bạn bè trở lên tốt hơn?
Câu 2 (2 điểm). Hãy nêu s thích ca những người thân trong gia đình em. Em đã làm cách
nào để biết đưc s thích của người đó? Em có cm xúc như nào khi ngưi thân quan tâm
đến s thích ca em?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ S 01
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
A
A
A
C
D
C
D
C
B
D
C
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
D
C
D
B
A
A
D
A
D
A
A
D
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm).
- Tôn trng, l phép vi thy cô.
- Mạnh dạn chủ động hỏi những điều điều chưa hiểu hoặc xin lời khuyên, tư vấn.
- Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
- Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
Câu 2. (2,0 điểm)
- Học sinh nếu ít nht 03 vic làm c th, th hin s quan tâm, chăm sóc của mình đến
các thành viên trong gia đình. (Mi vic làm c th tương ứng 0,5 điểm, tối đa 1,5 điểm).
+ Thường xuyên quan tâm, hỏi thăm nhau về cuộc sống và công việc.
+ Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi, ốm đau.
+ Dành nhiều thời gian quây quần bên nhau.
+ Chia sẻ và hỗ trợ nhau các công việc gia đình.
+ Hỗ trợ nhau về vật chất và tinh thần khi cần.
+ Duy trì bữa cơm gia đình thường xuyên.
- Nêu cm xúc ca em khi thc hin nhng vic đó. (0,5 đim).
+ Vui v, thoi mái.
+ Gần gũi, yêu quý mọi người hơn.
+ Cm thy có trách nhiệm hơn trong cuộc sng.
GV căn cứ vào nội dung học sinh bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến
khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ S 02
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
D
D
D
C
C
B
D
A
B
B
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
B
C
A
A
D
D
A
B
B
A
D
B
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 04 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm).
+ Thường xuyên trò chuyện, tâm sự với bạn bè.
+ Chủ động rủ các bạn tham gia các hoạt động chung.
+ Tươi cười, vui vẻ, hòa đồng với các bạn.
+ Chân thành, thắng thắn và bao dung khi gặp phải mâu thuẫn với bạn bè.
Câu 2. (2 điểm)
- Học sinh nêu được ít nhất sở thích của 2 người thân trong gia đình. (1 điểm).
- Học sinh nêu được cách để biết sở thích của những người đó. (0,5 điểm).
+ Hỏi trực tiếp.
+ Quan sát trong cuộc sống hàng ngày.
+ Hỏi người khác.
- Học sinh nêu được cm xúc của mình khi người thân quan tâm đến s thích. (0,5 điểm).
+ Vui vẻ, sung sướng.
+ Gần gũi, yêu quý người thân hơn.
GV căn cứ vào nội dung học sinh bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến
khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
Giáo viên
Duyt đ
Ngày ….. tháng 12 năm 203
| 1/10

Preview text:

Trường THCS……. MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn : HĐ TNHN - Khối: 6
Thời gian làm bài: 45 phút. I. MA TRẬN ĐỀ
1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì I – tuần 16.
2. Thời gian làm bài: 45 phút.
3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 60% trắc nghiệm, 40% tự luận). 4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 35% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 25% Vận dụng.
- Phần trắc nghiệm: 6,0 điểm, (gồm 24 câu hỏi: nhận biết: 14 câu, thông hiểu: 8 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm.
- Phần tự luận: 4,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm).
5. Chi tiết khung ma trận: * Lưu ý:
- Nội dung nửa đầu học kì I: 30% (3,0 điểm)
- Nội dung nửa sau học kì I: 70% (7,0 điểm)
Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc
luận nghiệm luận nghiệm
luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1: Khám phá lứa
tuổi và môi trường 4 2 6 1,5 học tập mới. 2: Chăm sóc cuộc sống cá nhân. 4 2 6 1,5 3: Xây dựng tình
bạn, tình thầy trò. 3 1 2 1 1 6 3,5 4: Nuôi dưỡng quan hệ gia đình 3 2 1 1 1 6 3,5 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc
luận nghiệm luận nghiệm
luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số câu 14 1 8 1 2 2 24 10 Điểm số 3,5 2 2 2 0,5 4 6 Trường THCS ……
Ngày…. Tháng 12 năm……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 01: (GỒM 03 TRANG)
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1: Trong môi trường học tập mới của em có gì? A. Bạn bè mới. B. Thầy cô giáo mới.
C. Chương trình học mới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Đâu là tính cách tạo nên sự khó khăn khi học tập ở môi trường mới? A. Đố kị, ganh đua. B. Vui vẻ, hoà đồng. C. Tự tin, nhanh nhẹn. D. Thân thiện.
Câu 3: Những thứ em cần chuẩn bị khi trở thành học sinh lớp 6 là gì?
A. Cặp sách, đồ dùng học tập, kiến thức.
B. Đồ chơi, máy tính bỏ túi.
C. Điện thoại, đồ dùng học tập, đồ chơi.
D. Đồ trang điểm, cặp sách, đồ chơi.
Câu 4: Những điều có thể khiến một cá nhân cảm thấy tự tin là
A. vẻ ngoài sáng sủa, gọn gàng, học tập tốt.
B. thành tích học tập kém.
C. tính cách kiêu căng, tự mãn. D. gia đình giàu có.
Câu 5: Thế nào là tự tin?
A. Là biết phấn đấu, nỗ lực không ngừng.
B. Là luôn tự cho mình hơn người, không cần đến ý kiến, sự hợp tác và giúp đỡ của bất cứ ai.
C. Là sự tin tưởng vào khả năng và hành động của bản thân.
D. Là tự đánh giá thấp mình, luôn cảm thấy mình yếu kém so với người khác.
Câu 6: Những việc làm giúp em trở nên tự tin là
A. luôn giữ quần áo sạch sẽ, gọn gàng.
B. rèn luyện thể dục, thể thao, tham gia các lớp năng khiếu.
C. tích cực tham gia các hoạt động chung.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 7: Cơ thể người trưởng thành bình thường cần uống bao nhiêu lít nước một ngày? A. Tối thiểu 0,5 lít. B. Tối thiểu 1 lít. C. Tối thiểu 2 lít. D. Uống theo nhu cầu.
Câu 8: Đâu là một chế độ dinh dưỡng lành mạnh?
A. Ăn đủ bữa, không bỏ bữa sáng.
B. Có chế độ ăn uống cân bằng và hợp lí về dinh dưỡng. C. Uống đủ nước.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Theo em, đọc sách khám phá có giúp em thêm tự tin không? Tại sao?
A. Không, vì nó không có tác dụng gì.
B. Không, vì học sinh lớp 6 chưa cần thiết đọc những loại sách này.
C. Có, vì đọc sách khám phá giúp em tích luỹ thêm nhiều kiến thức.
D. Có, vì đọc nhiều sách sẽ khiến mọi người nể phục.
Câu 10: Đi, đứng, ngồi không đúng tư thế sẽ đem lại tác hại như thế nào?
A. Gây bệnh đau lưng, đau cột sống.
B. Bị vẹo cột sống, ảnh hưởng đến hệ cơ và dáng người.
C. Ảnh hưởng đến cột sống khi về già.
D. Không gây ra tác hại gì quá nghiêm trọng.
Câu 11: Việc thực hiện tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày sẽ
A. giúp con người mạnh khoẻ, vui vẻ hơn.
B. làm cho tinh thần sáng khoái, nâng cao chất lượng công việc.
C. giúp chúng ta có một cơ thể đẹp, tự tin khi xuất hiện.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 12: Việc giữ gìn góc học tập ngăn nắp, gọn gàng sẽ đem đến những lợi ích gì?
A. Mang lại cảm giác vui vẻ để học tập hiệu quả hơn.
B. Dễ dàng khi tìm đồ dùng, sách vở.
C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai.
Câu 13: Đâu là cách để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò?
A. Thường xuyên trò chuyện với bạn bè, thầy cô.
B. Luôn hoàn thành các nhiệm vụ học tập mà thầy cô giao cho.
C. Rủ bạn cùng tham gia các hoạt động.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 14: Để có thể lắng nghe tốt, chúng ta cần
A. mắt nhìn về phía người nói trong suốt quá trình trò chuyện.
B. sử dụng ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... để truyền tải thông điệp thay cho lời nói.
C. cả A và B đều đúng. D. cả A và B đều sai.
Câu 15: Cách phản hồi đúng trong cuộc trò chuyện là
A. nhắc lại ngắn gọn ý người nói.
B. hỏi lại một vài ý để người nói giải thích rõ hơn.
C. thể hiện sự đồng cảm.
D. tất cả các phương án trên.
Câu 16: Đâu là thái độ KHÔNG nên có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè? A. Chân thành. B. Cáu giận. C. Thẳng thắn. D. Nhường nhịn.
Câu 17: Để giải quyết các vấn đề xảy ra trong mối quan hệ bạn bè thì ai là nhân tố quan trọng? A. Bạn và bản thân. B. Gia đình. C. Thầy cô.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Một bạn nữ trong lớp nói lại với em rằng bạn M nói những điều chưa đúng
về em. Em sẽ ứng xử như thế nào sau khi biết chuyện?
A. Gặp trực tiếp bạn M để nói chuyện thẳng thắn, hỏi bạn về những điều bạn chưa
hài lòng ở em và hi vọng bạn không tiếp tục nói xấu mình như vậy.
B. Về nhà kể cho bố mẹ nghe.
C. Nói với thầy cô giáo để có biện pháp răn dạy bạn M. D. Không làm gì cả.
Câu 19: Việc làm nào sau đây thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình?
A. Chào, hỏi thăm, chuyện trò với người thân.
B. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi.
C. Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ, người thân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Em nên có thái độ như thế nào khi được người thân trong gia đình nhờ vả?
A. Vui vẻ nhận lời và làm hết khả năng. B. Khó chịu, không vui.
C. Vẫn nhận lời nhưng không làm hết sức.
D. Không bày tỏ thái độ gì.
Câu 21: Những việc làm để chăm sóc người thân sẽ có tác động đến tình cảm gia đình như thế nào?
A. Giúp cho tình cảm mọi thành viên trong gia đình ngày càng tốt hơn.
B. Khiến mọi người yêu thương và biết quan tâm, giúp đỡ nhau.
C. Giúp em có thể rèn luyện nhiều đức tính đáng quý: tự giác, chăm chỉ,...
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22: Theo em, trong trường hợp gia đình gặp khó khăn, chúng ta có nên tìm kiếm
việc làm thêm để giúp đỡ gia đình không? Vì sao?
A. Không vì em chưa đủ tuổi và nó sẽ làm ảnh hưởng đến việc học.
B. Không vì bố mẹ sẽ không đồng ý.
C. Có vì chúng ta sẽ giúp gia đình có thêm thu nhập.
D. Có vì đi làm sẽ giúp chúng ta tích luỹ kinh nghiệm.
Câu 23: L là học sinh gương mẫu của lớp 6A1. Sau giờ học, L không đi chơi như các
bạn khác trong lớp mà về nhà phụ mẹ tưới cây, cho gà ăn,.. Theo em, hành động của
bạn có thể hiện sự quan tâm đến gia đình hay không?
A. Có vì bạn đã biết cách chia sẻ, giúp đỡ mẹ trong công việc nhà.
B. Không vì có thể bạn sẽ làm không đúng khiến mẹ tức giận.
C. Không vì L không đi chơi với các bạn khác làm mất đoàn kết. D. Không rõ có hay không.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây có thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình.
B. Chủ động dọn dẹp nhà cửa trước khi bố mẹ về.
C. Kể những chuyện vui, chuyện cười khi mọi người quây quần bên nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (2 điểm). Em hãy nêu ít nhất 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính
trọng với thầy cô?
Câu 2 (2 điểm). Em đã làm những việc gì thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của em đến các
thành viên trong gia đình? Nêu cảm xúc của em khi thực hiện những việc đó. Trường THCS …..
Ngày…. Tháng 12 năm 2023
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 02: (GỒM 03 TRANG)
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1: Đâu là tính cách tạo nên sự thuận lợi khi học tập ở môi trường mới? A. Chậm chạp. B. Lầm lì, ít nói. C. Vui vẻ, hoà đồng.
D. Khó tính, hay cáu gắt.
Câu 2: Ở môi trường học mới chúng ta cần phải
A. không nên giao tiếp với bạn bè bè mới.
B. luôn thân thiện với bạn bè và thầy cô.
C. chơi một mình không cần chào hỏi thầy cô giáo.
D. không tham gia hoạt động cùng bạn bè.
Câu 3: Những điểm khác biệt cơ bản khi học trung học cơ sở với tiểu học là gì?
A. Nhiều môn học hơn, nhiều hoạt động giáo dục diễn ra ở trường.
B. Nhiều giáo viên dạy hơn.
C. Phương pháp học tập đa dạng hơn, kiến thức đa dạng hơn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Tại sao thái độ, cảm xúc tiêu cực của bản thân sẽ ảnh hưởng đến mọi người xung quanh?
A. Khi tức giận, ta có thể nói những lời nói khó nghe, dễ gây hiểu nhầm với người khác.
B. Có thể làm ra những hành động ngoài ý muốn.
C. Đem đến cho mọi người những cảm xúc tiêu cực giống mình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Đâu là biểu hiện của một người tự tin?
A. Có kiến thức và hiểu biết.
B. Hiểu được tầm quan trọng và giá trị của bản thân.
C. Tin tưởng vào khả năng và kết quả đạt được.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Đâu là việc làm phù hợp để điều chỉnh cảm xúc, thái độ tiêu cực của bản thân?
A. Tìm một chỗ thật kín đáo để trốn.
B. Nói thật nhiều khi đang bực tức.
C. Mở lòng chia sẻ khi bản thân đã đủ bình tĩnh.
D. Giữ những cảm xúc, suy nghĩ tiêu cực trong đầu.
Câu 7: Một chế độ sinh hoạt khoẻ mạnh không thể thiếu điều nào sau đây? A. Ăn theo sở thích.
B. Chỉ nghỉ ngơi khi nào cảm thấy thực sự mệt mỏi.
C. Tập thể dục hàng ngày.
D. Có thể ngủ muộn, dậy muộn, miễn là đảm bảo đủ 8 tiếng một ngày.
Câu 8: Tư thế đi đúng là A. đi thẳng người.
B. nhìn thẳng, đi thẳng người, không gù lưng.
C. đi với tư thế thoải mái nhất là được.
D. cả A và C đều đúng.
Câu 9: Tại sao phải vệ sinh cá nhân hàng ngày?
A. Giúp duy trì một sức khoẻ tốt.
B. Tạo ấn tượng tốt với mọi người xung quanh.
C. Là một trong những cách phòng tránh bệnh tật an toàn, ít tốn kém nhất.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Việc giữ gìn góc học tập ngăn nắp, gọn gàng KHÔNG được thể hiện qua
những hành động nào?
A. Để nguyên sách vở trên bàn để mai học tiếp.
B. Sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập đúng nơi quy định
C. Dọn rác sau khi học tập xong.
D. Lau dọn, vệ sinh góc học tập hàng ngày.
Câu 11: Ngủ bao nhiêu tiếng một ngày thì được coi là ngủ đủ giấc?
A. 5-6 tiếng buổi tối, 1 tiếng buổi trưa.
B. 7-8 tiếng buổi tối, 30 phút buổi trưa.
C. 5-6 tiếng buổi tối, không cần ngủ trưa.
D. 7-8 tiếng buổi tối, không cần ngủ trưa.
Câu 12: Một chế độ sinh hoạt khoẻ mạnh KHÔNG nên làm điều nào sau đây?
A. Ăn uống điều độ, đủ chất dinh dưỡng.
B. Nghỉ ngơi khi nào cảm thấy thực sự mệt mỏi.
C. Tập thể dục hàng ngày.
D. Đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Câu 13: Đâu KHÔNG là cách phù hợp để giữ gìn tình bạn, tình thầy trò?
A. Tươi cười, chan hoà với mọi người.
B. Nhờ bạn làm bài, trực nhật hộ mình.
C. Cho bạn bè nhiều lời khuyên tích cực.
D. Thể hiện sự quan tâm đến thầy cô, bạn bè.
Câu 14: Để có thể lắng nghe tốt, chúng ta KHÔNG nên
A. lơ đãng, làm việc riêng khi người khác nói.
B. nói tranh phần hoặc chen ngang khi người khác nói.
C. cả A và B đều đúng. D. cả A và B đều sai.
Câu 15: Đâu KHÔNG là cách phản hồi đúng trong cuộc trò chuyện?
A. Hỏi những câu không liên quan đến câu chuyện.
B. Nhắc lại ngắn gọn ý người nói.
C. Hỏi lại một vài ý để người nói giải thích rõ hơn.
D. Thể hiện sự đồng cảm.
Câu 16: Đâu là thái độ cần có khi giải quyết mâu thuẫn với bạn bè?
A. Chân thành, thẳng thắn. B. Tức giận, khó chịu. C. Vui vẻ, cười đùa. D. Kiêu căng.
Câu 17: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến các vấn đề xảy ra trong mối quan hệ bạn bè?
A. Do sự bất đồng ý kiến.
B. Do ý thức của một số cá nhân.
C. Do sự quan sát, bảo ban thiếu sát sao của phụ huynh, thầy cô giáo.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Bạn N là người rất vui tính, thường trêu một bạn nào đó để làm trò cười cho
cả lớp. Một lần, em cũng bị N trêu chọc, khiến em rất khó chịu và không thích bị như
vậy. Em nên làm gì trong tình huống này?
A. Nói rõ với N rằng mình không thích bị trêu chọc.
B. Không hùa với N để trêu các bạn khác.
C. Nói với các bạn trong lớp không nên cười khi N trêu trọc ai đó.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Việc làm nào sau đây KHÔNG thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình?
A. Thường xuyên ra ngoài ăn cơm cùng bạn bè.
B. Chào, hỏi thăm, chuyện trò với người thân.
C. Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi.
D. Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ bố mẹ, người thân.
Câu 20: Khi chăm sóc các thành viên trong gia đình, chúng ta thường có cảm xúc gì? A. Khó chịu, bất mãn. B. Vui vẻ, hạnh phúc. C. Tức giận. D. Không có cảm xúc gì.
Câu 21: Nếu chúng ta không có sự chia sẻ, chăm sóc lẫn nhau thì sẽ ảnh hưởng như
thế nào đến tình cảm gia đình?
A. Các thành viên sẽ thoải mái và có nhiều thời gian riêng tư hơn.
B. Mọi người sẽ dần xa cách, dễ nảy sinh mâu thuẫn và xung đột không đáng có.
C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ngày càng gắn bó, thân thiết.
D. Không bị ảnh hưởng gì.
Câu 22: Hành động nào sau đây KHÔNG nên làm khi người lớn trong gia đình tranh
luận về vấn đề giáo dục con?
A. Đứng về phía của bố hoặc mẹ để tranh luận.
B. Cố gắng để không trở thành tâm điểm tranh luận của bố mẹ.
C. Tự giác hoàn thành công việc.
D. Đề nghị người lớn không tranh luận nữa.
Câu 23: M và C là hai chị em sinh đôi. Tuy M là chị nhưng thường xuyên tranh giành
với C và không chịu làm việc nhà. Theo em, hành động của M sẽ gây ảnh hưởng như
thế nào đến tình cảm gia đình?
A. Khiến bố mẹ phiền lòng.
B. Khiến hai chị em dễ xung đột, cãi nhau.
C. Giúp tình cảm gia đình đi lên, ngày càng gắn bó, thân thiết.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 24: Hoạt động nào KHÔNG thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
A. Hướng sự quan tâm của mọi người đến những chủ đề vui vẻ.
B. Xin chữ kí của bố mẹ vào bài kiểm tra bị điểm kém.
C. Chia sẻ thành tích học tập, thành tích tốt của bản thân khi cả nhà bắt đầu ngồi vào
bàn ăn. D. Tổ chức sinh nhật bất ngờ cho thành viên trong gia đình.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (2 điểm). Em đã làm gì để duy trì và phát triển mối quan hệ bạn bè trở lên tốt hơn?
Câu 2 (2 điểm). Hãy nêu sở thích của những người thân trong gia đình em. Em đã làm cách
nào để biết được sở thích của người đó? Em có cảm xúc như nào khi người thân quan tâm
đến sở thích của em?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 01
Phần I. Trắc nghiệm
(6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D A A A C D C D C B D C Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án D C D B A A D A D A A D
Phần II. Tự luận (4,0 điểm). Câu 1. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm).
- Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
- Mạnh dạn chủ động hỏi những điều điều chưa hiểu hoặc xin lời khuyên, tư vấn.
- Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
- Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. Câu 2. (2,0 điểm)
- Học sinh nếu ít nhất 03 việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của mình đến
các thành viên trong gia đình. (Mỗi việc làm cụ thể tương ứng 0,5 điểm, tối đa 1,5 điểm).
+ Thường xuyên quan tâm, hỏi thăm nhau về cuộc sống và công việc.
+ Chăm sóc người thân những lúc mệt mỏi, ốm đau.
+ Dành nhiều thời gian quây quần bên nhau.
+ Chia sẻ và hỗ trợ nhau các công việc gia đình.
+ Hỗ trợ nhau về vật chất và tinh thần khi cần.
+ Duy trì bữa cơm gia đình thường xuyên.
- Nêu cảm xúc của em khi thực hiện những việc đó. (0,5 điểm). + Vui vẻ, thoải mái.
+ Gần gũi, yêu quý mọi người hơn.
+ Cảm thấy có trách nhiệm hơn trong cuộc sống.
GV căn cứ vào nội dung học sinh bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến
khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024
Tiết: 47 - Môn: HĐ TNHN - khối 6
Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 02
Phần I. Trắc nghiệm
(6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D D D C C B D A B B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án B C A A D D A B B A D B
Phần II. Tự luận (4.0 điểm) Câu 1. (2 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 04 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm).
+ Thường xuyên trò chuyện, tâm sự với bạn bè.
+ Chủ động rủ các bạn tham gia các hoạt động chung.
+ Tươi cười, vui vẻ, hòa đồng với các bạn.
+ Chân thành, thắng thắn và bao dung khi gặp phải mâu thuẫn với bạn bè. Câu 2. (2 điểm)
- Học sinh nêu được ít nhất sở thích của 2 người thân trong gia đình. (1 điểm).
- Học sinh nêu được cách để biết sở thích của những người đó. (0,5 điểm). + Hỏi trực tiếp.
+ Quan sát trong cuộc sống hàng ngày. + Hỏi người khác.
- Học sinh nêu được cảm xúc của mình khi người thân quan tâm đến sở thích. (0,5 điểm). + Vui vẻ, sung sướng.
+ Gần gũi, yêu quý người thân hơn.
GV căn cứ vào nội dung học sinh bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến
khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục. Giáo viên Duyệt đề
Ngày ….. tháng 12 năm 203