Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1

Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo - Đề 1 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯNG THCS ……….
ĐỀ THI HC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024
Môn: Hot đng tri nghiệm hướng nghip 7
Thi gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Nhng vic làm đ giúp nhà ca, lp hc gọn gàng, ngăn nắp, sch s là?
A. Sp xếp sách v gn gàng.
B. Gp quần áo và đồ dùng gn gàng.
C. Quét và lau nhà.
D. Tt c các phương án trên.
Câu 2: Những khó khăn khi chúng ta sp xếp nhà ca, lp hc là?
A. To không gian sống thoáng đãng, thoải mái.
B. Khó khăn trong vic di chuyển các đồ vt to, nng.
C. Tiết kim thi gian tìm kiếm các đ dùng cn thiết.
D. Gi nhà ca gọn gàng ngăn nắp giúp hc tp, làm vic ti nhà hiu qu hơn.
Câu 3: Thói quen ba bn, thiếu ngăn nắp b ảnh hưởng như thế nào đến hc tp và cuc
sng ca mi ngưi?
A. Mt nhiu thi gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng ti thi gian làm vic hu ích.
B. Tiết kim đưc thi gian tìm kiếm đ đạc cũng như thời gian dn dp.
C. Không gian sng và hc tp ba bn, gây mt thin cm vi những người xung quanh.
D. C A, C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về nhng vic làm to thói quen sch s?
A. Lau chùi bàn ghế, nhà ca mi ngày.
B. Thc hiện thưng xuyên nhng việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên s
to thói quen sch s.
C. Đ bát đũa sử dng xong t trưa đến lúc xong ba ti ra mt th.
D. Ra bát đũa, cc chén sch s ngay sau khi s dng.
Câu 5: Thc hiện thưng xuyên nhng vic làm nào sau đ tạo thói quen ngăn lắp, gn
gàng?
A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và ct li sau mi ln s dng.
B. Loi bt những đồ dùng không cn thiết.
C. Sáng tạo thêm không gian lưu tr mi.
D. Tt c các phương án trên.
Câu 6: Hà luôn ăn vt xong ri nhét v vào gm bàn vì s bn cặp mình. Theo em đó có
phi thói quen ngăn np, sch s không? Vì sao?
A. Phi, vì Hà đã gi cho cp ca mình sch s.
B. Phi, vì bác lao công s dn bàn.
C. Không phi, vì Hà ích k và đã làm bẩn môi trưng lp hc.
D. C 3 ý trên.
Câu 7: Hc sinh có th rèn luyện tính chăm chỉ hc tp bng cách
A. đc và tìm hiu bài.
B. hoàn thành bài tp ngay sau gi hc.
C. luôn soạn bài các môn đầy đủ.
D. c 3 đáp án trên.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là SAI về ảnh hưng ca tính kiên trì, chăm ch ti hiu qu
công vic?
A. Tính kiên trì, chăm ch giúp chúng ta tích lũy được nhiu kinh nghim có ích cho công
vic sau này.
B. Tính kiên trì, chăm ch làm tn thi gian ca bn thân mà không hiu qu.
C. Ngưi có tính kiên trì, chăm ch s nhận được s đánh giá cao của lãnh đạo và đồng
nghip.
D. Tính kiên trì, chăm ch giúp hoàn thành công vic nhanh chóng, đúng hạn, năng suất
công vic cao.
Câu 9: Đâu là đim hn chế ca hc sinh trong hc tp?
A. Làm bài tp v nhà đầy đủ.
B. Chú ý lng nghe cô ging bài.
C. Nghe cô giảng bài nhưng li ngi suy nghĩ v vic khác.
D. C 3 ý trên.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là SAI?
A. Đim mnh ca hc sinh trong hc tp có th k đến như sẵn sàng giúp đỡ mi ngưi.
B. Đim mnh ca hc sinh trong hc tp có th k đến như tự tin trưc đám đông.
C. Đim mnh ca hc sinh trong hc tp có th k đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp
trong sinh hot.
D. Đim mnh ca hc sinh trong hc tp có th k đến như vui vẻ, hòa đồng vi mi
người.
Câu 11: Nhận ra điểm yếu ca mình s giúp ích điều gì?
A. Hc cách ci thiện, thay đổi đim yếu.
B. li vào đim yếu để cho phép bn thân phm li.
C. Đ cm thy xu h, t ti.
D. C 3 ý trên.
Câu 12: Trong gi tr bài kim tra, tc khi phát bài cho các bạn cô giáo thường s đọc
và sa li cho tng bn. Hùng cm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bn không
mun biết li sai ca mình. Theo em, hành động đó thể hiện điu gì?
A. Không biết rút kinh nghim.
B. T ái vì đim yếu ca mình.
C. Không biết đánh giá đim yếu ca mình.
D. C 3 ý trên.
Câu 13: Hot động gia đình có tác dng gì?
A. Gn kết các thành viên trong gia đình.
B. Chia r các thành viên trong gia đình.
C. Rèn luyn k năng mềm.
D. A và C đúng.
Câu 14: Làm cách nào đ tuyên truyn các bạn cùng lao động ti nhà?
A. Làm clip chia s.
B. Thc hiện thi đua làm vic nhà.
C. Tuyên truyn tác dng ca lao đng ti nhà.
D. C 3 ý trên.
Câu 15: Chn phát biểu đúng nhất?
A. Chăm sóc ngưi thân khi m, mt là nghĩa v ca mi ngưi.
B. Chăm sóc người thân khi m, mt cn theo s ng dn ca bác sĩ.
C. Chăm sóc người thân khi m, mt là không cn thiết.
D. C 3 ý trên.
Câu 16: Hôm nay m đi chợ v b say nng, em s làm gì vi trưng hp này?
A. Em dìu m vào ngh và lấy nưc mát cho m.
B. Em vn làm vic ca mình mà không quan tâm.
C. Em bo m đi tắm cho mát.
D. C 3 ý trên.
Câu 17: B m Hồng đi công tác, Hng nhà vi em nhỏ. Khi đang ngồi chơi cùng em
hng phát hin em có hiện tưng nóng, st. Nếu là Hồng trong trường hp này, em s làm
gì?
A. Gi tới cơ sở y tế gn nht đ đưc h tr.
B. Cu cu s tr giúp t các thành viên khác trong gia đình hoc hàng xóm.
C. Ch b m v gii quyết.
D. A và B đúng.
Câu 18: Cách chn công vic lao đng ti nhà KHÔNG hp lí là
A. công vic phù hp kh năng.
B. công vic mà mình thích.
C. công vic không ảnh hưng ti vic hc.
D. công vic đm bo an toàn.
Câu 19: Nhng vic làm mà em có th thc hiện để hp tác vi bn là?
A. Cùng nhau bàn bc, trao đi ý kiến.
B. Sn sàng làm giúp công vic ca bn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có vic đt xut.
C. H trợ, giúp đỡ ln nhau.
D. Tt c các phương án trên.
Câu 20: Khi phi làm bài tp nhóm thì KHÔNG có các cách thc hp tác nào?
A. Trao đi v yêu cu hc tp và thng nht cách thc thc hin.
B. Phân công nhim v phù hp cho tng thành viên.
C. Gi và s dng tài liu ca cá nhân.
D. Chia s thông tin, tài liu vi các bn.
Câu 21: Nhận định nào dưi đây là SAI v cách hp tác vi bn bè?
A. Đ hp tác vi bn bè, chúng ta có th xây dng kế hoch và phân công nhim v vi
các bn.
B. Đ hp tác vi bn bè, chúng ta phải chơi thân và nghe lời bn.
C. Đ hp tác vi bn bè, chúng ta có th lắng nghe hưng dn ca thy cô.
D. Đ hp tác vi bn bè, chúng ta có th ch động xin ý kiến ca thy cô khi gp khó
khăn.
Câu 22: Ý nào sau đây th hin v vai trò ca hp tác?
A. To các mi quan h.
B. Th hin s độc lp.
C. Giúp các em phát trin mi quan h bạn bè hòa đồng và thc hin nhng nhim v
chung hiu qu.
D. C ba đáp án trên đều đúng.
Câu 23: Cô giáo chia lp thành các nhóm, giao cho mi nhóm mt d án hc tp và báo
cáo kết qu sau 1 tun. Trong nhóm em, mt s bn mun hoàn thành d án mà không cn
s tham gia ca các bạn khác. Em nên làm gì để th hin tinh thần hòa đồng và hp tác?
A. Khuyên các bn nên có s đoàn kết, giúp đ ln nhau trong công vic chung.
B. Nêu li ích ca tinh thần đoàn kết, giúp đỡ ln nhau.
C. Khuyên bn nên tham gia cùng nhóm.
D. Tt c các phương án trên.
Câu 24: Khi không hp tác vi bn bè thì mang li cho em điu gì?
A. Bn bè s hòa đồng hơn vì không sảy ra mâu thun.
B. Thc hin nhim v hiu qu hơn vì ít ý kiến trái chiu.
C. Cm giác cô đơn, lc lõng, làm vic không hiu qu.
D. C A và B đều đúng.
Phn II. T luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2 đim): Em hãy ch ra nhng hành vi th hin s hp tác vi thy cô.
Câu 2 (2 đim): Em đã ng x như thế nào vi nhng li góp ý ca b m. Em có cm
xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu nhng góp ý đó?
2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN 7
Phn I. Trc nghim (6.0 đim). Mi câu đúng đưc 0,25 đim.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
Đáp án
D
B
D
C
D
C
D
C
C
A
D
Câu
13
14
15
16
17
18
19
21
22
23
24
Đáp án
D
D
B
A
D
B
D
B
C
D
C
Phn II. T luận (4,0 điểm).
Câu 1. (2,0 đim)
Hc sinh nêu đưc ít nht 4 vic. (Mi vic tương ứng 0,5 điểm)
- Dơ tay phát biểu xây dng bài.
- Trt t lng nghe thy/cô ging bài.
- Nghiêm túc trong kim tra.
- Tham gia biu diễn văn nghệ vi thy/cô giáo.
Câu 2. (2,0 điểm)
Hc sinh nêu đưc ít nht 03 cách ng x. (Mi việc tương ứng 0,5 điểm)
- Lng nghe và nhn li vi li nói th hiện thái độ l phép, đúng mực.
- Gii thích, chia s ý kiến ca mình đ b m hiu khi b m đã bình tĩnh.
- Suy nghĩ tích cc v nhng li góp ý ca b m và cm thông với thái độ gay gt ca b
m.
Hc sinh bày t suy nghĩ, cm xúc sau khi trao đi, tiếp thu nhng góp ý đó. (0,5 điểm)
- Cm thy thoi mái trong tưởng và suy nghĩ.
- Nhn thc đúng đắn và trưởng thành hơn qua những li góp ý tích cc.
- Yêu quý và gần gũi với b m n.
Ma trn đ thi học kì 1 môn HĐTN 7
Ch đề
MC Đ
Tng s câu
Đim
s
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
cao
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. Rèn
luyn thói
quen
4
2
6
1,5
2. Rèn
luyn s
kiên trì và
chăm chỉ
4
2
6
1,5
3. Hp tác
thc hin
nhim v
chung
3
1
2
1
1
6
3,5
4. Chia s
trách
nhim
trong gia
đình
3
2
1
1
1
6
3,5
S câu
14
8
2
2
24
10
| 1/7

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024
TRƯỜNG THCS ……….
Môn: Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Những việc làm để giúp nhà cửa, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ là?
A. Sắp xếp sách vở gọn gàng.
B. Gấp quần áo và đồ dùng gọn gàng. C. Quét và lau nhà.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?
A. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.
B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.
C. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.
D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.
Câu 3: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?
A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.
B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp.
C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh. D. Cả A, C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ?
A. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày.
B. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ.
C. Để bát đũa sử dụng xong từ trưa đến lúc xong bữa tối rửa một thể.
D. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng.
Câu 5: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng?
A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.
B. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết.
C. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Hà luôn ăn vặt xong rồi nhét vỏ vào gầm bàn vì sợ bẩn cặp mình. Theo em đó có
phải thói quen ngăn nắp, sạch sẽ không? Vì sao?
A. Phải, vì Hà đã giữ cho cặp của mình sạch sẽ.
B. Phải, vì bác lao công sẽ dọn bàn.
C. Không phải, vì Hà ích kỷ và đã làm bẩn môi trường lớp học. D. Cả 3 ý trên.
Câu 7: Học sinh có thể rèn luyện tính chăm chỉ học tập bằng cách
A. đọc và tìm hiểu bài.
B. hoàn thành bài tập ngay sau giờ học.
C. luôn soạn bài các môn đầy đủ. D. cả 3 đáp án trên.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là SAI về ảnh hưởng của tính kiên trì, chăm chỉ tới hiệu quả công việc?
A. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp chúng ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm có ích cho công việc sau này.
B. Tính kiên trì, chăm chỉ làm tốn thời gian của bản thân mà không hiệu quả.
C. Người có tính kiên trì, chăm chỉ sẽ nhận được sự đánh giá cao của lãnh đạo và đồng nghiệp.
D. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp hoàn thành công việc nhanh chóng, đúng hạn, năng suất công việc cao.
Câu 9: Đâu là điểm hạn chế của học sinh trong học tập?
A. Làm bài tập về nhà đầy đủ.
B. Chú ý lắng nghe cô giảng bài.
C. Nghe cô giảng bài nhưng lại ngồi suy nghĩ về việc khác. D. Cả 3 ý trên.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là SAI?
A. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
B. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như tự tin trước đám đông.
C. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
D. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như vui vẻ, hòa đồng với mọi người.
Câu 11: Nhận ra điểm yếu của mình sẽ giúp ích điều gì?
A. Học cách cải thiện, thay đổi điểm yếu.
B. Ỷ lại vào điểm yếu để cho phép bản thân phạm lỗi.
C. Để cảm thấy xấu hổ, tự ti. D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Trong giờ trả bài kiểm tra, trước khi phát bài cho các bạn cô giáo thường sẽ đọc
và sửa lỗi cho từng bạn. Hùng cảm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bạn không
muốn biết lỗi sai của mình. Theo em, hành động đó thể hiện điều gì?
A. Không biết rút kinh nghiệm.
B. Tự ái vì điểm yếu của mình.
C. Không biết đánh giá điểm yếu của mình. D. Cả 3 ý trên.
Câu 13: Hoạt động gia đình có tác dụng gì?
A. Gắn kết các thành viên trong gia đình.
B. Chia rẽ các thành viên trong gia đình.
C. Rèn luyện kỹ năng mềm. D. A và C đúng.
Câu 14: Làm cách nào để tuyên truyền các bạn cùng lao động tại nhà? A. Làm clip chia sẻ.
B. Thực hiện thi đua làm việc nhà.
C. Tuyên truyền tác dụng của lao động tại nhà. D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất?
A. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là nghĩa vụ của mỗi người.
B. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
C. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là không cần thiết. D. Cả 3 ý trên.
Câu 16: Hôm nay mẹ đi chợ về bị say nắng, em sẽ làm gì với trường hợp này?
A. Em dìu mẹ vào nghỉ và lấy nước mát cho mẹ.
B. Em vẫn làm việc của mình mà không quan tâm.
C. Em bảo mẹ đi tắm cho mát. D. Cả 3 ý trên.
Câu 17: Bố mẹ Hồng đi công tác, Hồng ở nhà với em nhỏ. Khi đang ngồi chơi cùng em
hồng phát hiện em có hiện tượng nóng, sốt. Nếu là Hồng trong trường hợp này, em sẽ làm gì?
A. Gọi tới cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
B. Cầu cứu sự trợ giúp từ các thành viên khác trong gia đình hoặc hàng xóm.
C. Chờ bố mẹ về giải quyết. D. A và B đúng.
Câu 18: Cách chọn công việc lao động tại nhà KHÔNG hợp lí là
A. công việc phù hợp khả năng.
B. công việc mà mình thích.
C. công việc không ảnh hưởng tới việc học.
D. công việc đảm bảo an toàn.
Câu 19: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là?
A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến.
B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất.
C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Khi phải làm bài tập nhóm thì KHÔNG có các cách thức hợp tác nào?
A. Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức thực hiện.
B. Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên.
C. Giữ và sử dụng tài liệu của cá nhân.
D. Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây là SAI về cách hợp tác với bạn bè?
A. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ với các bạn.
B. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta phải chơi thân và nghe lời bạn.
C. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể lắng nghe hướng dẫn của thầy cô.
D. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp khó khăn.
Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện về vai trò của hợp tác?
A. Tạo các mối quan hệ.
B. Thể hiện sự độc lập.
C. Giúp các em phát triển mối quan hệ bạn bè hòa đồng và thực hiện những nhiệm vụ chung hiệu quả.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 23: Cô giáo chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một dự án học tập và báo
cáo kết quả sau 1 tuần. Trong nhóm em, một số bạn muốn hoàn thành dự án mà không cần
sự tham gia của các bạn khác. Em nên làm gì để thể hiện tinh thần hòa đồng và hợp tác?
A. Khuyên các bạn nên có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc chung.
B. Nêu lợi ích của tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
C. Khuyên bạn nên tham gia cùng nhóm.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24: Khi không hợp tác với bạn bè thì mang lại cho em điều gì?
A. Bạn bè sẽ hòa đồng hơn vì không sảy ra mâu thuẫn.
B. Thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn vì ít ý kiến trái chiều.
C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, làm việc không hiệu quả.
D. Cả A và B đều đúng.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô.
Câu 2 (2 điểm): Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm
xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó?
2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN 7
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B D C D C D B C C A D Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án D D B A D B D C B C D C
Phần II. Tự luận (4,0 điểm). Câu 1. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)
- Dơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Trật tự lắng nghe thầy/cô giảng bài.
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Tham gia biểu diễn văn nghệ với thầy/cô giáo. Câu 2. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 03 cách ứng xử. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)
- Lắng nghe và nhận lỗi với lời nói thể hiện thái độ lễ phép, đúng mực.
- Giải thích, chia sẻ ý kiến của mình để bố mẹ hiểu khi bố mẹ đã bình tĩnh.
- Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ.
Học sinh bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó. (0,5 điểm)
- Cảm thấy thoải mái trong tư tưởng và suy nghĩ.
- Nhận thức đúng đắn và trưởng thành hơn qua những lời góp ý tích cực.
- Yêu quý và gần gũi với bố mẹ hơn.
Ma trận đề thi học kì 1 môn HĐTN 7 Chủ đề MỨC ĐỘ Vận dụng Tổng số câu Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Điểm cao số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc
luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Rèn luyện thói 4 2 6 1,5 quen 2. Rèn luyện sự 4 2 6 1,5 kiên trì và chăm chỉ 3. Hợp tác thực hiện 3 1 2 1 1 6 3,5 nhiệm vụ chung 4. Chia sẻ trách nhiệm 3 2 1 1 1 6 3,5 trong gia đình Số câu 14 8 2 2 24 10