Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 7,8

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 Cánh diều năm 2023 - 2024 gồm 9 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - LỚP 6
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ Văn
Mức độ/
Chủ đề
NHẬN BIẾT
THÔNG
HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
THẤP
CAO
Văn bản
1. Trong
lòng m
2.À ơi tay
mẹ.
3. Về thăm
mẹ
Nhận diện
được thể loại,
phương thức
biểu đạt.
Viết đoạn văn
trình bày cảm
nhận về tác
giả.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5
Số câu :1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ : 25
Tiếng Vit
Thành ngữ,
từ mượn,
điệp ngữ,
nhân hóa.
Nhận diện
kiến thức
tiếng Việt về
biện pháp
điệp ngữ,
nhân hóa
Hiểu được tác
dụng của thành
ngữ, từ mượn,
điệp ngữ nhân
hóa.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ:15
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25
Tp làm
văn
Văn tự sự
Viết một bài
văn kể lại một
kỉ niệm của
bản thân.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5d
Tỉ lệ: 50%
T.Số câu
T.Số điểm
Tỉ lệ
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10
Số câu :1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50
Số câu: 5
Số điểm: 10
Tỉ lệ 100
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
PHN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Biện pháp tu từ nhân hóa được tác giả sử dụng trong câu thơ “Nón xưa
đứng nay ngồi dầm mưa”. Cái nón ấy khi xưa mẹ đội ra đồng làm mọi công việc của
một nhà nông (nón mê xưa đứng), nay đã sờn cũ, hỏng vành vẫn được mẹ dùng để đậy
chum tương, cái chum thấp, dáng khum khum, được đội chiếc nón lên trên, trong buổi
trời òa mưa rơi nhìn như dáng người ngồi (nay ngồi dầm mưa). Hành động “đứng”,
“ngồi dầm mưa” trong phép nhân hóa đã khiến cho hình ảnh chiếc nón mê trở nên chân
thực, sinh động, còn như hiện ra bóng dáng lam lũ, vất vả, nhọc nhằn, tảo tần suốt
bốn mùa mưa nắng của mẹ. Nhờ cách diễn đạt này, tác giả đã thể hiện được tình cảm
yêu thương, gắn bó với mẹ và mái nhà của mẹ.
(Theo Sách giáo viên Ngữ văn 6, Tập I – Cánh Diều)
Câu 1 ( 0.5) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
Câu 2 (1.5 điểm) Để m cái hay của câu t“Nón xưa đứng nay ngồi dầm mưa”,
tác giả đã tập trung phân tích biện pháp nghệ thuật nào.? Có tác dụng gì?
Câu 3 ( 1.0 điểm) Xác định nội dung chính của đoạn trích.
PHN II: TẬP LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm):
Viết đoạn văn (Khoảng 5- 7 câu) thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng,
trong đó có sử dụng thành ngữ.
Câu 2 (5,0 điểm):
Kể về một kỉ niệm của bản thân .
-------------------------------------- Hết ----------------------------------
ĐỀ CHẴN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
PHN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Trong bài thơ “À ơi tay mẹ”, cụm từ “à ơi” được lặp lại nhiều lần (ở nhan đề, ở
đầu các dòng thơ 4,5,6,8,10,20). “À ơi” là những tiếng đệm trong lời ru. Sự lặp lại này tạo
nên âm hưởng lời ru êm đềm, nhịp nhàng, đều đặn, ru vỗ của tình mẹ dành cho con. Điệp
ngữ cũng gợi ra hình ảnh đôi bàn tay mẹ cần mẫn, dịu dàng, mềm mại tựa cánh võng yêu
thương nâng giấc cho con. Phía sau nhịp điệu, hình ảnh mà phép điệp ngữ gợi lên là tình cảm
yêu thương mẹ dành cho con.
(Theo Sách giáo viên Ngữ văn 6, Tập I – Cánh Diều)
Câu 1 ( 0.5) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
Câu 2 (1.5 điểm) Để làm rõ cái hay của bài thơ “À ơi tay mẹ”, tác giả đã tập trung
phân tích biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 3 ( 1.0 điểm) Xác định nội dung chính của đoạn trích.
PHN II: TẬP LÀM VĂN ( 7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm):
Viết đoạn văn (Khoảng 5- 7 câu) thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng
trong đó có sử dụng từ mượn.
Câu 2 (5,0 điểm) :
Kể về một kỉ niệm của bản thân.
-------------------------------------- Hết ----------------------------------
ĐỀ LẺ
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 6
NĂM HỌC 2023- 2024
Môn: Ngữ Văn
Đề chẵn:
Phần I: Đọc – hiểu (3.0 điểm)
Câu 1
Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích: Nghị luận
0.5
Câu 2
- Để làm rõ cái hay của câu t“Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm
mưa”, tác giả đã tập trung phân tích biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa
- Tác dụng: đã khiến cho hình ảnh chiếc nón mê không chỉ trở nên
chân thực, sinh động, mà còn như hiện ra bóng dáng lam lũ, vất vả,
nhọc nhằn, tảo tần suốt bốn mùa mưa nắng của mẹ.
0.5
1.0
Câu 3
Xác định nội dung chính của đoạn trích: Phân tích vẻ đẹp của câu thơ
“Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa”(Trích bài thơ À ơi tay mẹ -
Bình Nguyên)
1.0
Phần II ( 7.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1.
( 2 điểm)
HS viết đoạn đảm bảo theo chuẩn kiế thức kĩ năng sau:
a. Kĩ năng:
- Hình thức đoạn văn.
- PTBĐ chính: Biểu cảm
- Đảm bảo từ 5-7 u, đánh số câu.
- Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
b. Kiến thức:
* Mở đoạn (C1): Giới thiệu và nêu cảm nhận khái quát về nhà văn
Nguyên Hồng.
* Thân đoạn (C2-C6): Trình bày cảm nhận về tác giả Nguyên Hồng trên
cơ sở nội dung các văn bản đã học.
+ Nguyên Hồng là người có tính nhạy cảm.
+ Lí do Nguyên Hồng có tính nhạy cảm.
+ Hoàn cảnh sống lam lũ của Nguyên Hồng -> tình thương yêu, cảm
thông của Nguyên Hồng với người lao động tạo nên “chất dân nghèo,
chất lao động” rất riêng trong phong cách sống và sáng tác của ông.
* Kết đoạn: Khẳng định tình cảm của mình với nhà văn Nguyên Hồng.
- Sử dụng một thành ngữ, gạch chân.
2,0
0.5
1.5
2
( 5 điểm)
2. 1.Yêu cầu chung
- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để kể lại truyện.
- Đảm bảo thể thức văn bản, tính liên kết, diễn đạt trôi chảy, không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Sử dụng ngôi kể thứ ba để kể chuyện.
2.2. Yêu cầu cụ thể
a, Đảm bảo về hình thức của bài văn tự sự.
- Hình thức: đảm bảo 1 bài văn, viết đúng thể loại tự sự. Bài văn đảm bảo
3 phần, diễn đạt u loát, cảm c; dùng từ, đặt câu tốt; đảm bảo sự liên
kết...
0,5
b. Xác định đúng vấn đề
- K lại được các s vic trong truyn theo th loi Hi kí hoc Du kí)
c. Yêu câù v nội dung: 4,0 đ
M bài:
- Dn dt, gii thiu k nim: k nim gì? gn lin vi ai? đâu?
- Nêu ấn tượng chung v k nim: nh mãi, không quên, …
0,5
* Thân bài: Kể chi tiết kỉ niệm.
- Giới thiệu thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện, các nhân vật liên quan.
- Kể lại diễn biến câu chuyện tbắt đầu đến kết thúc, chú ý các sự kiện,
hành động, ngôn ngữ,…đặc sắc, đáng nhớ.
- Cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm về kỉ niệm, điều đặc biệt khiến em nhớ hay
vui, buồn, xúc động (đan xem trong khi kể).
3,0
* Kết bài:
- Cảm nghĩ hoặc bài học rút ra từ kỉ niệm.
- Mong ước từ kỉ niệm.
0,5
*Sáng to
- Đim 0,5: Có nhiu cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, s dng
t ng, hình nh các yếu t biu cảm…); lời văn giàu cm xúc;
những suy nghĩ sâu sắc, th hin kh năng cảm th văn học tt,
- Đim 0,25: Có mt s cách din đt đc đáo và sáng to th hin đưc mt
s suy nghĩ riêng nhưng chưa u sc.
- Điểm 0: Không đảm bo các ý trên.
0,5
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 6
NĂM HỌC 2023- 2024
Môn: Ngữ Văn
ĐỀ LẺ:
Phần I. Đọc – hiểu ( 3.0 điểm)
Câu 1
Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích: Nghị luận
0,5
Câu 2
- Để làm rõ cái hay của bài thơ “À ơi tay mẹ”, tác giả đã tập trung
phân tích biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ
- Tác dụng: Sự lặp lại này tạo nên âm hưởng lời ru êm đềm, nhịp
nhàng, đều đặn, ru vỗ của tình mẹ dành cho con. Điệp ngữ cũng gợi ra
hình ảnh đôi bàn tay mẹ cần mẫn, dịu dàng, mềm mại tựa cánh võng
yêu thương nâng giấc cho con.
0,5
1.0
Câu 3
Xác định nội dung chính của đoạn trích: Phân tích một yếu tố tạo nên
vẻ đẹp của bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên)
1.0
Phần II( 7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1.
( 2 điểm)
HS viết đoạn đảm bảo theo chuẩn kiế thức kĩ năng sau:
a. Kĩ năng:
- Hình thức đoạn văn.
- PTBĐ chính: Biểu cảm
- Đảm bảo từ 5-7 u, đánh số câu.
- Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
b. Kiến thức:
* Mở đoạn (C1): Giới thiệu và nêu cảm nhận khái quát về nhà văn
Nguyên Hồng.
* Thân đoạn (C2-C6): Trình bày cảm nhận về tác giả Nguyên Hồng trên
cơ sở nội dung các văn bản đã học.
+ Nguyên Hồng là người có tính nhạy cảm.
+ Lí do Nguyên Hồng có tính nhạy cảm.
+ Hoàn cảnh sống lam lũ của Nguyên Hồng -> tình thương yêu, cảm
thông của Nguyên Hồng với người lao động tạo nên “chất dân nghèo,
chất lao động” rất riêng trong phong cách sống và sáng tác ca ông.
* Kết đoạn: Khẳng định tình cảm của mình với nhà văn Nguyên Hồng.
- Sử dụng một từ mượn, gạch chân.
0.5
1.5
2
( 5 điểm)
2. 1.Yêu cầu chung
- Học sinh biết kết hợp kiến thức năng để kể lại một kỉ niệm của bản
thân.
- Đảm bảo ththức văn bản, tính liên kết, diễn đạt trôi chảy, không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất để kể chuyện.
2.2. Yêu cầu cụ thể
a, Đảm bảo về hình thức của bài văn tự sự.
- Hình thức: đảm bảo 1 bài văn, viết đúng thể loại tự sự. Bài văn đảm bảo
3 phần, diễn đạt u loát, có cảm xúc; dùng từ, đặt câu tốt; đảm bảo sự liên
kết...
0,5
b. Xác định đúng vấn đề
- K lại được các s vic trong truyn theo th loi Hi kí hoc Du kí)
c. Yêu câù v nội dung: 4,0 đ
*M bài:
- Dn dt, gii thiu k nim: k nim gì? gn lin vi ai? đâu?
- Nêu ấn tượng chung v k nim: nh mãi, không quên, …
0,5
* Thân bài: Kể chi tiết kỉ niệm.
- Giới thiệu thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện, các nhân vật liên quan.
- Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt đầu đến kết thúc, chú ý các skiện,
hành động, ngôn ngữ,…đặc sắc, đáng nhớ.
- Cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm về kỉ niệm, điều đặc biệt khiến em nhớ hay
vui, buồn, xúc động (đan xem trong khi kể).
3,0
* Kết bài:
- Cảm nghĩ hoặc bài học rút ra từ kỉ niệm.
- Mong ước từ kỉ niệm.
0,5
*Sáng to
- Đim 0,5: Có nhiu cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, s dng
t ng, hình nh c yếu t biu cảm…); lời văn giàu cảm xúc; nhng
suy nghĩ sâu sắc, th hin kh năng cảm th văn học tt,
- Đim 0,25: Có mt s cách din đt đc đáo và sáng to th hin đưc mt
s suy nghĩ riêng nhưng chưa u sc.
- Điểm 0: Không đảm bo các ý trên.
0,5
| 1/7

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - LỚP 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Ngữ Văn Mức độ/ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG Chủ đề HIỂU THẤP CAO CỘNG Văn bản Nhận diện Viết đoạn văn 1. Trong được thể loại, trình bày cảm lòng mẹ phương thức nhận về tác 2.À ơi tay biểu đạt. giả. mẹ. 3. Về thăm mẹ Số câu Số câu: 1 Số câu :1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 0.5 Số điểm: 2 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 5 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ : 25 Tiếng Việt Nhận diện Hiểu được tác Thành ngữ, kiến thức dụng của thành từ mượn,
tiếng Việt về ngữ, từ mượn, điệp ngữ, biện pháp điệp ngữ nhân điệp ngữ, hóa. nhân hóa. nhân hóa Số câu Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm
Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Số điểm: 2.5 Tỉ lệ % Tỉ lệ:15 Tỉ lệ: 10 Tỉ lệ: 25 Tập làm Viết một bài văn văn kể lại một kỉ niệm của Văn tự sự bản thân. Số câu . Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 5 Số điểm: 5d Tỉ lệ % Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% T.Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu :1 Số câu: 1 Số câu: 5
T.Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 10 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 50 Tỉ lệ 100
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Ngữ Văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHẴN
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Biện pháp tu từ nhân hóa được tác giả sử dụng trong câu thơ “Nón mê xưa
đứng nay ngồi dầm mưa”. Cái nón ấy khi xưa mẹ đội ra đồng làm mọi công việc của
một nhà nông (nón mê xưa đứng), nay đã sờn cũ, hỏng vành vẫn được mẹ dùng để đậy
chum tương, cái chum thấp, dáng khum khum, được đội chiếc nón lên trên, trong buổi
trời òa mưa rơi nhìn như dáng người ngồi (nay ngồi dầm mưa). Hành động “đứng”,
“ngồi dầm mưa” trong phép nhân hóa đã khiến cho hình ảnh chiếc nón mê trở nên chân
thực, sinh động, mà còn như hiện ra bóng dáng lam lũ, vất vả, nhọc nhằn, tảo tần suốt
bốn mùa mưa nắng của mẹ. Nhờ cách diễn đạt này, tác giả đã thể hiện được tình cảm
yêu thương, gắn bó với mẹ và mái nhà của mẹ.
(Theo Sách giáo viên Ngữ văn 6, Tập I – Cánh Diều)
Câu 1 ( 0.5) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
Câu 2 (1.5 điểm) Để làm rõ cái hay của câu thơ “Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa”,
tác giả đã tập trung phân tích biện pháp nghệ thuật nào.? Có tác dụng gì?
Câu 3 ( 1.0 điểm) Xác định nội dung chính của đoạn trích.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN ( 7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm):
Viết đoạn văn (Khoảng 5- 7 câu) thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng,
trong đó có sử dụng thành ngữ. Câu 2 (5,0 điểm):
Kể về một kỉ niệm của bản thân .
-------------------------------------- Hết ----------------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ LẺ
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Trong bài thơ “À ơi tay mẹ”, cụm từ “à ơi” được lặp lại nhiều lần (ở nhan đề, ở
đầu các dòng thơ 4,5,6,8,10,20). “À ơi” là những tiếng đệm trong lời ru. Sự lặp lại này tạo
nên âm hưởng lời ru êm đềm, nhịp nhàng, đều đặn, ru vỗ của tình mẹ dành cho con. Điệp
ngữ cũng gợi ra hình ảnh đôi bàn tay mẹ cần mẫn, dịu dàng, mềm mại tựa cánh võng yêu
thương nâng giấc cho con. Phía sau nhịp điệu, hình ảnh mà phép điệp ngữ gợi lên là tình cảm
yêu thương mẹ dành cho con.
(Theo Sách giáo viên Ngữ văn 6, Tập I – Cánh Diều)
Câu 1 ( 0.5) Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
Câu 2 (1.5 điểm) Để làm rõ cái hay của bài thơ “À ơi tay mẹ”, tác giả đã tập trung
phân tích biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
Câu 3 ( 1.0 điểm) Xác định nội dung chính của đoạn trích.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN ( 7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm):
Viết đoạn văn (Khoảng 5- 7 câu) thể hiện cảm nghĩ của em về nhà văn Nguyên Hồng
trong đó có sử dụng từ mượn. Câu 2 (5,0 điểm) :
Kể về một kỉ niệm của bản thân .
-------------------------------------- Hết ----------------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 6 NĂM HỌC 2023- 2024 Môn: Ngữ Văn Đề chẵn:
Phần I: Đọc – hiểu (3.0 điểm)
Câu 1 Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích: Nghị luận 0.5
Câu 2 - Để làm rõ cái hay của câu thơ “Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm 0.5
mưa”, tác giả đã tập trung phân tích biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa
- Tác dụng: đã khiến cho hình ảnh chiếc nón mê không chỉ trở nên 1.0
chân thực, sinh động, mà còn như hiện ra bóng dáng lam lũ, vất vả,
nhọc nhằn, tảo tần suốt bốn mùa mưa nắng của mẹ.
Câu 3 Xác định nội dung chính của đoạn trích: Phân tích vẻ đẹp của câu thơ 1.0
“Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa”(Trích bài thơ À ơi tay mẹ - Bình Nguyên)
Phần II ( 7.0 điểm) Câu Nội dung Điểm
HS viết đoạn đảm bảo theo chuẩn kiế thức kĩ năng sau: 2,0 1. a. Kĩ năng:
( 2 điểm) - Hình thức đoạn văn. 0.5 - PTBĐ chính: Biểu cảm
- Đảm bảo từ 5-7 câu, đánh số câu.
- Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. b. Kiến thức:
* Mở đoạn (C1): Giới thiệu và nêu cảm nhận khái quát về nhà văn 1.5 Nguyên Hồng.
* Thân đoạn (C2-C6): Trình bày cảm nhận về tác giả Nguyên Hồng trên
cơ sở nội dung các văn bản đã học.
+ Nguyên Hồng là người có tính nhạy cảm.
+ Lí do Nguyên Hồng có tính nhạy cảm.
+ Hoàn cảnh sống lam lũ của Nguyên Hồng -> tình thương yêu, cảm
thông của Nguyên Hồng với người lao động tạo nên “chất dân nghèo,
chất lao động” rất riêng trong phong cách sống và sáng tác của ông.
* Kết đoạn: Khẳng định tình cảm của mình với nhà văn Nguyên Hồng.
- Sử dụng một thành ngữ, gạch chân. 2 2. 1.Yêu cầu chung
( 5 điểm) - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để kể lại truyện.
- Đảm bảo thể thức văn bản, tính liên kết, diễn đạt trôi chảy, không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Sử dụng ngôi kể thứ ba để kể chuyện.
2.2. Yêu cầu cụ thể 0,5
a, Đảm bảo về hình thức của bài văn tự sự.
- Hình thức: đảm bảo 1 bài văn, viết đúng thể loại tự sự. Bài văn đảm bảo
3 phần, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc; dùng từ, đặt câu tốt; đảm bảo sự liên kết...
b. Xác định đúng vấn đề
- Kể lại được các sự việc trong truyện theo thể loại Hồi kí hoặc Du kí)
c. Yêu câù về nội dung: 4,0 đ 0,5 Mở bài:
- Dẫn dắt, giới thiệu kỉ niệm: kỉ niệm gì? gắn liền với ai? ở đâu?
- Nêu ấn tượng chung về kỉ niệm: nhớ mãi, không quên, …

* Thân bài: Kể chi tiết kỉ niệm. 3,0
- Giới thiệu thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện, các nhân vật liên quan.
- Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt đầu đến kết thúc, chú ý các sự kiện,
hành động, ngôn ngữ,…đặc sắc, đáng nhớ.
- Cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm về kỉ niệm, điều đặc biệt khiến em nhớ hay
vui, buồn, xúc động (đan xem trong khi kể). * Kết bài: 0,5
- Cảm nghĩ hoặc bài học rút ra từ kỉ niệm.
- Mong ước từ kỉ niệm. *Sáng tạo 0,5
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng
từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm…); lời văn giàu cảm xúc; có
những suy nghĩ sâu sắc, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt,
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo thể hiện được một
số suy nghĩ riêng nhưng chưa sâu sắc.
- Điểm 0: Không đảm bảo các ý trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 6 NĂM HỌC 2023- 2024 Môn: Ngữ Văn ĐỀ LẺ:
Phần I. Đọc – hiểu ( 3.0 điểm)
Câu 1 Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích: Nghị luận 0,5
Câu 2 - Để làm rõ cái hay của bài thơ “À ơi tay mẹ”, tác giả đã tập trung 0,5
phân tích biện pháp nghệ thuật: Điệp ngữ
- Tác dụng: Sự lặp lại này tạo nên âm hưởng lời ru êm đềm, nhịp 1.0
nhàng, đều đặn, ru vỗ của tình mẹ dành cho con. Điệp ngữ cũng gợi ra
hình ảnh đôi bàn tay mẹ cần mẫn, dịu dàng, mềm mại tựa cánh võng
yêu thương nâng giấc cho con.
Câu 3 Xác định nội dung chính của đoạn trích: Phân tích một yếu tố tạo nên 1.0
vẻ đẹp của bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) Phần II( 7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
HS viết đoạn đảm bảo theo chuẩn kiế thức kĩ năng sau: 0.5 1. a. Kĩ năng:
( 2 điểm) - Hình thức đoạn văn. - PTBĐ chính: Biểu cảm
- Đảm bảo từ 5-7 câu, đánh số câu.
- Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. b. Kiến thức: 1.5
* Mở đoạn (C1): Giới thiệu và nêu cảm nhận khái quát về nhà văn Nguyên Hồng.
* Thân đoạn (C2-C6): Trình bày cảm nhận về tác giả Nguyên Hồng trên
cơ sở nội dung các văn bản đã học.
+ Nguyên Hồng là người có tính nhạy cảm.
+ Lí do Nguyên Hồng có tính nhạy cảm.
+ Hoàn cảnh sống lam lũ của Nguyên Hồng -> tình thương yêu, cảm
thông của Nguyên Hồng với người lao động tạo nên “chất dân nghèo,
chất lao động” rất riêng trong phong cách sống và sáng tác của ông.
* Kết đoạn: Khẳng định tình cảm của mình với nhà văn Nguyên Hồng.
- Sử dụng một từ mượn, gạch chân. 2 2. 1.Yêu cầu chung
( 5 điểm) - Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để kể lại một kỉ niệm của bản thân.
- Đảm bảo thể thức văn bản, tính liên kết, diễn đạt trôi chảy, không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất để kể chuyện.
2.2. Yêu cầu cụ thể 0,5
a, Đảm bảo về hình thức của bài văn tự sự.
- Hình thức: đảm bảo 1 bài văn, viết đúng thể loại tự sự. Bài văn đảm bảo
3 phần, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc; dùng từ, đặt câu tốt; đảm bảo sự liên kết...
b. Xác định đúng vấn đề
- Kể lại được các sự việc trong truyện theo thể loại Hồi kí hoặc Du kí)
c. Yêu câù về nội dung: 4,0 đ 0,5 *Mở bài:
- Dẫn dắt, giới thiệu kỉ niệm: kỉ niệm gì? gắn liền với ai? ở đâu?
- Nêu ấn tượng chung về kỉ niệm: nhớ mãi, không quên, …

* Thân bài: Kể chi tiết kỉ niệm. 3,0
- Giới thiệu thời gian, địa điểm diễn ra câu chuyện, các nhân vật liên quan.
- Kể lại diễn biến câu chuyện từ bắt đầu đến kết thúc, chú ý các sự kiện,
hành động, ngôn ngữ,…đặc sắc, đáng nhớ.
- Cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm về kỉ niệm, điều đặc biệt khiến em nhớ hay
vui, buồn, xúc động (đan xem trong khi kể). * Kết bài: 0,5
- Cảm nghĩ hoặc bài học rút ra từ kỉ niệm.
- Mong ước từ kỉ niệm. *Sáng tạo 0,5
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng
từ ngữ, hình ảnh và các yếu tố biểu cảm…); lời văn giàu cảm xúc; có những
suy nghĩ sâu sắc, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt,
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo thể hiện được một
số suy nghĩ riêng nhưng chưa sâu sắc.
- Điểm 0: Không đảm bảo các ý trên.