Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo | đề 4,5

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 gồm 7 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

MA TRẬN ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN NG VĂN 6
Thi gian: 90 phút
(Không k thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUI KÌ I
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
thấp
Phn I:
Đọc - Hiu
- Phát hin
được đoạn
trích, tác gi
và phương
thc biểu đạt
của đoạn văn
đã cho.
- Phát hin
ngôi k
ch ra các
bin pháp tu
t có trong
đoạn văn.
Nêu được ni
dung chính ca
đoạn văn.
- Đặt được 1
câu văn s
dng t láy.
Số câu
2 câu
1 câu
1 câu
4 câu
Số điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
4,0 điểm
Tỉ lệ %
20%
10%
10%
40%
Phn II:
To lp
văn bản
Số câu
1 câu
Số điểm
6,0 điểm
Tỉ lệ %
60%
Tổng số
câu
1 câu
2 câu
1 câu
5 câu
T.số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
10 điểm
T. tỉ lệ%
10%
20%
10%
100%
ĐỀ A
ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN NG VĂN 6
Thi gian: 90 phút
(Không k thời gian phát đề)
Phần I. ĐỌC HIU (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn và trả li các câu hi:
“Đôi cánh tôi, trước kia ngn hn hon bây gi thành cái áo dài kín xung tn
chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách b
thì c người tôi rung rinh mt màu nâu bóng m soi gương được và rt ưa nhìn.[...] Hai
cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi lim máy làm vic. Si
râu tôi dài un cong mt v rất đỗi hùng dũng. Tôi ly làm hãnh din vi con
cp râu y lm. C chc chc tôi li trnh trng và khoan thai đưa cả hai chân lên vut
râu.”
(Theo Sách giáo khoa Ng Văn 6, tp hai)
Câu 1 (1,0 đim): Đoạn văn trên được trích t văn bản nào? Tác gi là ai? Đon trích
trên s dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2 (1,0 đim): Đoạn văn trên sử dng theo ngôi th my? Ai là người k chuyn?
Câu 3 (1,0 đim): Tìm t láy trong đoạn văn trên? Đặt mt câu vi t láy va tìm
được (trong đó có sử dng ít nht mt t láy)?
Câu 4 (1,0 đim): Em hãy nêu ni dung chính của đoạn văn trên?
Phn II. To lập văn bản (6,0 đim)
K li mt k niệm đáng nhớ nht ca em.
----------------Hết----------------
- Học sinh không được s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN NG VĂN 6
Thi gian: 90 phút
(Không k thi gian phát đề)
ĐÁP ÁN ĐỀ A
Phn
Câu
Đáp án
Đim
(10điểm)
Phn I:
Đọc - hiu
Câu 1
- Đoạn văn trên được trích t văn bản “Bài học
đường đời đầu tiên”.
- Tác gi: Tô Hoài.
- Phương thức biểu đạt: T s kết hp vi miêu t.
0,25
0,25
0,5
Câu 2
- Đoạn văn trên được s dng theo ngôi th nht.
- Dế Mèn là người k chuyn.
0,5
0,5
Câu 3
- T láy: phành phch, giòn giã, rung rinh, ngoàm
ngop, hn hon.
- HS đặt được một câu, trong đó có sử dng ít nht
mt t láy.
0,5
0,5
Câu 4
- Ni dung chính của đoạn văn: Chàng Dế có mt
v đẹp cường tráng, oai phong, đầy sc sng
nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc ni.
1,0
Phn II:
To lp
văn bản
- Yêu cu v kĩ năng:
- M bài gii thiu đưc k nim cn k.
- Thân bài : k đưc din biến câu chuyn theo trình
t hp lí.
- Kết bài: Kết cục và ý nghĩa của câu chuyn
- Yêu cu v ni dung:
Bài văn có thể trình bày theo nhng cách khác nhau
nhưng cần th hin rõ các s vic:
0,5
0,5
0,5
- Trình bày chi tiết v thi gian, không gian, hoàn
cnh xy ra câu chuyn.
- Trình bày chi tiết nhng nhân vt liên quan.
- Trình bày các s vic theo trình tràng, hp lí.
(Kết hp k và t. S vic này ni tiếp s vic kia
mt cách hp lí).
- Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t,
ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
- Sáng to: ý tưởng sáng to trong cách trình
bày, diễn đạt.
1,0
0,5
1,0
1,0
1,0
ĐỀ B
ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I
NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN NG VĂN 6
Thi gian: 90 phút
(Không k thi gian phát đề)
Phần I. Đọc hiu (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
Bởi tôi ăn uống điều độlàm vic có chng mc nên tôi chóng ln lm. Chng
bao lâu, tôi đã trở thành mt chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng.
Nhng cái vut chân, khoeo c cng dn và nhn hot. Thnh thong mun th s
li hi ca nhng chiếc vut, tôi co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngn c. Nhng
ngn c gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngn hn hon,
bây gi thành áo dài kín xung tn chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành
phch giòn giã [...]
(Theo Sách giáo khoa Ng văn 6, tập mt- B sách Chân tri sáng to)
Câu 1 (1,0 đim): Đoạn văn trên được trích t văn bản nào? Tác gi là ai? Đon trích
trên s dng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2 (1,0 đim): Đoạn văn trên sử dng theo ngôi th my? Ai là người k chuyn?
Câu 3 (1,0 đim): Liệt kê các phép so sánh được s dụng trong đoạn văn trên và nêu
tác dng?
Câu 4 (1,0 đim): Xác định ít nht mt t láy và mt t ghép trong đoạn văn trên? Đặt
mt câu vi t ghép hoc t láy vừa tìm được?
Phn II. To lập văn bản (6,0 đim)
K li mt k niệm đáng nhớ nht ca em.
----------------Hết----------------
- Học sinh không được s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIM TRA CUI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024
MÔN NG VĂN 6
Thi gian: 90 phút
(Không k thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN ĐỀ B
Phn
Câu
Đáp án
Đim
(10điểm)
Phn I:
Đọc - hiu
Câu 1
- Đoạn văn trên được trích t văn bản “Bài hc
đường đời đầu tiên”.
- Tác gi: Tô Hoài.
- Phương thức biểu đạt: T s kết hp vi miêu t.
0,25
0,25
0,5
Câu 2
- Đoạn văn trên được s dng theo ngôi th nht.
- Dế Mèn là người k chuyn.
0,5
0,5
Câu 3
Bin pháp so sánh:
- Nhng ngn c gãy rạp y như có nhát dao vừa
lia qua
-> Tác dụng: Tăng sức gi hình, gi cm cho câu
văn và giúp người đọc hình dung mt cách sinh
động v hàm răng khỏe khon ca nhân vt Dế
Mèn.
0,5
0,5
Câu 4
- T láy: Phanh phách, giòn giã.
- T ghép: hùng dũng, hãnh din.
- HS đặt mt câu vi mt t ghép hoc mt t láy.
0,25
0,25
0,5
Phn II:
To lp
văn bản
- Yêu cu v kĩ năng:
- M bài gii thiu đưc k nim cn k.
- Thân bài : k đưc din biến câu chuyn theo trình
t hp lí.
- Kết bài: Kết cc và ý nghĩa của câu chuyn
0,5
0,5
0,5
- Yêu cu v ni dung:
Bài văn có thể trình bày theo nhng cách khác nhau
nhưng cần th hin rõ các s vic:
- Trình bày chi tiết v thi gian, không gian, hoàn
cnh xy ra câu chuyn.
- Trình bày chi tiết nhng nhân vt liên quan.
- Trình bày các s vic theo trình tràng, hp lí.
(Kết hp k và t. S vic này ni tiếp s vic kia
mt cách hp lí).
- Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t,
ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
- Sáng to: ý tưởng sáng to trong cách trình
bày, diễn đạt.
1,0
0,5
1,0
1,0
1,0
| 1/7

Preview text:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng Vận dụng thấp cao Phần I: - Phát hiện
Nêu được nội - Đặt được 1
Đọc - Hiểu được đoạn
dung chính của câu văn có sử
trích, tác giả đoạn văn. dụng từ láy. và phương thức biểu đạt của đoạn văn đã cho. - Phát hiện ngôi kể và chỉ ra các biện pháp tu từ có trong đoạn văn. Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 4,0 điểm Tỉ lệ % 20% 10% 10% 40% Phần II: Kể lại một kỉ Tạo lập niệm đáng văn bản nhớ nhất của em. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 6,0 điểm 6,0 điểm Tỉ lệ % 60% 60% Tổng số 1 câu 2 câu 1 câu 1 câu 5 câu câu T.số điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 6,0 điểm 10 điểm T. tỉ lệ% 10% 20% 10% 60% 100%
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024 ĐỀ A MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Phần I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi:
“Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận
chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ
thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn.[...] Hai
cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi
râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì
cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.”
(Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn 6, tập hai)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Đoạn trích
trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2 (1,0 điểm): Đoạn văn trên sử dụng theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể chuyện?
Câu 3 (1,0 điểm): Tìm từ láy trong đoạn văn trên? Đặt một câu với từ láy vừa tìm
được (trong đó có sử dụng ít nhất một từ láy)?
Câu 4 (1,0 điểm): Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Phần II. Tạo lập văn bản (6,0 điểm)
Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em.
----------------Hết----------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN ĐỀ A Phần Câu Đáp án Điểm (10điểm) Câu 1
- Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Bài học 0,25
đường đời đầu tiên”. - Tác giả: Tô Hoài. 0,25
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả. 0,5 Câu 2
- Đoạn văn trên được sử dụng theo ngôi thứ nhất. 0,5
- Dế Mèn là người kể chuyện. 0,5 Phần I:
Đọc - hiểu Câu 3 - Từ láy: phành phạch, giòn giã, rung rinh, ngoàm 0,5 ngoạp, hủn hoẳn.
- HS đặt được một câu, trong đó có sử dụng ít nhất 0,5 một từ láy. Câu 4
- Nội dung chính của đoạn văn: Chàng Dế có một 1,0
vẻ đẹp cường tráng, oai phong, đầy sức sống
nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.
- Yêu cầu về kĩ năng: 0,5
- Mở bài giới thiệu được kỉ niệm cần kể. Phần II:
- Thân bài : kể được diễn biến câu chuyện theo trình 0,5 Tạo lập văn bản tự hợp lí.
- Kết bài: Kết cục và ý nghĩa của câu chuyện 0,5
- Yêu cầu về nội dung:
Bài văn có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng cầ
n thể hiện rõ các sự việc:
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn 1,0
cảnh xảy ra câu chuyện.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. 0,5 1,0
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
- Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, 1,0
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
- Sáng tạo: Có ý tưởng sáng tạo trong cách trình 1,0 bày, diễn đạt.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I ĐỀ B
NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng
bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự
lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những
ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn,
bây giờ thành áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành
phạch giòn giã [...]
(Theo Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập một- Bộ sách Chân trời sáng tạo)
Câu 1 (1,0 điểm): Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Đoạn trích
trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Câu 2 (1,0 điểm): Đoạn văn trên sử dụng theo ngôi thứ mấy? Ai là người kể chuyện?
Câu 3 (1,0 điểm): Liệt kê các phép so sánh được sử dụng trong đoạn văn trên và nêu tác dụng?
Câu 4 (1,0 điểm): Xác định ít nhất một từ láy và một từ ghép trong đoạn văn trên? Đặt
một câu với từ ghép hoặc từ láy vừa tìm được?
Phần II. Tạo lập văn bản (6,0 điểm)
Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em.
----------------Hết----------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề) ĐÁP ÁN ĐỀ B Phần Câu Đáp án Điểm (10điểm) Câu 1
- Đoạn văn trên được trích từ văn bản “Bài học 0,25
đường đời đầu tiên”. - Tác giả: Tô Hoài. 0,25
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả. 0,5 Câu 2
- Đoạn văn trên được sử dụng theo ngôi thứ nhất. 0,5
- Dế Mèn là người kể chuyện. 0,5 Phần I:
Đọc - hiểu Câu 3 Biện pháp so sánh:
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa 0,5 lia qua
-> Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn và giúp người đọ 0,5 c hình dung một cách sinh
động về hàm răng khỏe khoắn của nhân vật Dế Mèn. Câu 4
- Từ láy: Phanh phách, giòn giã. 0,25
- Từ ghép: hùng dũng, hãnh diện. 0,25
- HS đặt một câu với một từ ghép hoặc một từ láy. 0,5
- Yêu cầu về kĩ năng: 0,5
- Mở bài giới thiệu được kỉ niệm cần kể. Phần II:
- Thân bài : kể được diễn biến câu chuyện theo trình 0,5 Tạo lập văn bản tự hợp lí.
- Kết bài: Kết cục và ý nghĩa của câu chuyện 0,5
- Yêu cầu về nội dung:
Bài văn có thể trình bày theo những cách khác nhau
nhưng cần thể hiện rõ các sự việc:
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn 1,0
cảnh xảy ra câu chuyện.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. 0,5
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
- Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, 1,0
ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
- Sáng tạo: Có ý tưởng sáng tạo trong cách trình 1,0 bày, diễn đạt.