Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 2

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 gồm 11 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

I.LP BNG T CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG
NĂNG LC
Cấp độ tư duy
Mô t
Nhn biết
- Xác định được tên văn bản, tên tác gi.
- Xác định được các danh từ trong câu văn.
- Xác định được bin pháp tu t s dụng trong câu văn.
Thông hiu
- Hiểu được tác dng ca bin pháp tu t.
- Cm nhận được nội dung đoạn văn.
Vn dng thp
Vn dng cao
- Viết được bài văn hoàn chỉnh, k li mt tri nghim
đáng nhớ ca em.
II. H THNG CÂU HI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH T CHC KIM
TRA
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng thp
Vn dng cao
- Đoạn văn trên được
trích từ văn bản o?
Ai là tác giả?
- Chỉ ra các danh từ
sử dụng trong câu
văn?
- Tác gi s dng bin
pháp tu t gì trong
câu văn?
- Tác dng ca
phép tu t trong
câu văn?
- Cm nhn ca
em v cuc sng
con người trên
đảo Cô Tô qua
đoạn văn trên?
K li mt tri
nghiệm đáng
nh ca em.
III. THIT LP MA TRN
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
Vận dụng
cao
1. Văn học
Các văn bản đã
hc.
Nêu được
tên tác giả,
tác phẩm.
Số câu
Số điểm
tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Số câu: 2
Số điểm:
2,5
tỉ lệ%:25%
PHÒNG GDĐT ................................
TRƯỜNG THCS.............................
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
Môn: Ng văn 6
Năm học: 2023 - 2024
Thi gian 90 phút (không k thời gian giao đề)
2. Tiếng Việt
Bin pháp tu t
- Chỉ ra
được các
danh từ
trong câu
văn.
- Nêu được
biện pháp tu
từ trong câu
văn.
Số câu
Số điểm
tỉ lệ%
Số câu:2
Số điểm:1,5
Số câu: 3
Số điểm:
2,5
tỉ lệ%:25%
3. Tập làm
văn.
Bài văn tự sự
Viết đưc
bài văn k
lại một tri
nghiệm
đáng nhớ
ca em.
Số câu
Số điểm
tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm:5,0
Số câu: 1
Số điểm: 5
tỉ lệ%:50%
- Tổng số câu:
- Tổng số
điểm:
- Tỉ lệ%
Số câu: 3
Sốđiểm: 2,5
Tỉ lệ : 25%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50%
Số câu:6
Số điểm:10
Tỉ lệ :
100%
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
[…] Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sm nay không biết bao
nhiêu người đến gánh múc. Múc c giếng vào thùng g, vào nhng cong,
nhng ang gốm màu da lươn. Lòng giếng vn còn rt li vài cái lá cam lá quýt ca
trn bão va ri đi qua quăng vào. Chỗ bãi đá nuôi sáu mươi vạn con hi sâm
ngoài kia, bao nhiêu là thuyn ca hợp tác đang mở np sạp đổ c ngt vào.
Sau trn bão, hôm nay, hp tác Bắc Loan Đầu cho 18 thuyn ln nh cùng ra
khơi đánh cá hồng. Anh ng Châu a Mãn cùng bn bạn viên đi chung mt
thuyn.Anh quẩy nước bên b giếng,tôi ra mt bên. Anh quy 15 gánh cho
thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà. khi mười ngày mi về. Nước ngt cho vào
sp ch để ung. Vo go, thổi cơm cũng không được lấy nước ngt. Vo bằng nước
biển thôi.”
T đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngt, thùng cong gánh ni
tiếp đi đi về v. Trông ch Châu Hòa Mãn địu con, thy dịu dàng yên tâm như
cái hình nh ca bin c là m hin mớm cá cho lũ con lành.”
(Ng văn 6 - tp 1, trang 112)
Câu 1 (1 điểm). Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2 (1 điểm). Chỉ ra các danh t trong câu văn sau: Cái giếng nưc ngt
đảo Thanh Luân sm nay có không biết bao nhiêu người đến gánh và múc”.
Câu 3 (0,5 điểm). Tác gi s dng bin pháp tu t gì trong câu văn:
Trông ch Châu Hòa Mãn địu con, thy dịu dàng yên tâm như cái hình
nh ca bin c là m hin mớm cá cho lũ con lành”.
Câu 4 (1 điểm). Trình bày tác dng ca phép tu t trong câu văn trên?
Câu 5 (1,5 điểm). Cm nhn ca em v cuc sống con ngưi trên đo Cô Tô qua
đon văn trên?
PHẦN II: Tập làm n (5 đim):
K li mt tri nghiệm đáng nhớ ca em.
PHÒNG GDĐT ...............................
TRƯỜNG THCS ............................
ĐỀ KIM TRA CUI HC K I
Môn: Ng văn 6
Năm học: 2023 - 2024
Thi gian 90 phút (không k thời gian giao đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm)
Câu 1(1,0 điểm)
* Yêu cu tr li: Đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cô Tô của tác giả:
Nguyễn Tuân
- Đim 1,0: HS tr li đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cô Tô của tác
giả Nguyễn Tuân
- Đim 0,25 - 0,75: Hc sinh tr li chưa đầy đ hoc còn sai chính t.
- Đim 0: Hc sinh tr li sai hoc không làm bài.
Câu 2(1,0 điểm)
* u cu tr li: Các danh t trong câu văn: Giếng, đảo, Thanh Luân, người.
- Đim 1,0: HS tr lời được đúng Các danh t trong câu văn: Giếng, đo, Thanh
Luân, người.
- Đim 0,25 - 0,75 : Hc sinh tr li thiếu hoc sai chính t chưa đầy đ ni dung trên
- Đim 0: Hc sinh tr li sai hoc không làm bài.
Câu 3(0,5điểm):
* Yêu cu tr li: HS tr lời được bin pháp tu t so sánh: Trông ch Châu Hòa
Mãn địu con, thy dịu dàng yên tâm ncái hình nh ca bin c m hin
mớm cá cho lũ con lành.
- Đim 0,5: Hc sinh tr lời đúng câu n sử dng bin pháp tu t so sánh: Trông
ch Châu Hòa Mãn địu con, thy nó dịu dàng yên tâm như cái hình nh ca bin c
là m hin mớm cá cho lũ con lành.
- Đim 0,25: Hc sinh tr lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Đim 0: Hc sinh tr li sai hoc không làm bài.
Câu 4(1,0 điểm):
* Yêu cu tr li: HS tr lời được tác dng:
+ Ca ngi, tôn vinh v đẹp v tình cm m con, yêu thương chăm c con ca ch
Châu Hòa Mãn.
+ Tạo cho người đọc ấn tượng sâu sc, khó quên v s du dàng, yên tâm ca
ngưi m như hình ảnh ca bin c là m hin mớm cá cho lũ con lành.
+ Tình yêu thiên nhiên và con người ca tác gi đưc hòa quyện, đan dệt.
- Đim 1,0: HS tr lời được như trên.
- Đim 0,25 - 0,75: Hc sinh tr li diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Đim 0: Hc sinh tr li sai hoc không làm bài.
Câu 5(1,5 điểm):
* Yêu cu tr li:
+ Cảm nhận về cảnh sinh hoạt vui tươi, phấn khởi bên cái giếng nước ngọt, cuộc
sống nhộn nhịp trên đảo Cô Tô.
+ Tình cảm gắn bó của những con người lao động, chuẩn bị bám biển, vươn khơi.
+ Cần biết trân quý những giọt nước ngọt, nhất là trên biển đảo.
+ Bản thân góp phần xây dựng và bảo vệ biển đảo quê hương.
- Đim 1,5: Hc sinh tr lời được như trên.
- Đim 0,25 - 1,25: Hc sinh tr lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Đim 0: Hc sinh tr li sai hoc không làm bài.
Phn II. Làm văn (5 điểm):
1. Yêu cầu chung:
- Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn tự sự, phù hợp với nội dung của bài.
- Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn.
- Hành văn mạch lạc, trong sáng tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo thể thức văn bản (0,25 điểm)
b. Xác định đúng vấn đề (0,25 điểm)
c. Chia vấn đề tự sự thành các ý phù hợp, sự liên kết chặt chẽ, sử dụng tốt
các phương pháp làm bài văn tự sự (4 điểm)
*Điểm 4: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau:
- Mở bài: (0,5điểm) Gii thiu sơ lược v tri nghim, dn dt chuyn ý, gi s
mò, hp dn vi người đọc.
- Thân bài ( 3 điểm)
+ Trình bày chi tiết v thi gian, không gian, hoàn cnh xy ra câu chuyn.
+ Trình bày chi tiết nhng nhân vt liên quan.
+ Trình bày các s vic theo trình t rõ ràng, hp lí.
(Kết hp k và t. S vic này ni tiếp s vic kia mt cách hp lí).
- Kết bài: ( 0,5 điểm)
Học sinh nêu được ý nghĩa của tri nghiệm đáng nhớ đối vi bn thân.
*Điểm 3 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng một trong các ý còn
chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết còn chưa thật sự chặt chẽ.
* Điểm 1,75 đến 2,75: Đáp ứng được khoảng 2/4 đến ¾ các các yêu cầu trên.
* Điểm 1 đến 2,5: Đáp ứng được khoảng ¼ các các yêu cầu trên.
* Điểm 0,25: Hu như không đáp ứng đưc yêu cầu o trong các yêu cầu trên.
* Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh các yếu tố biểu cảm...); lời văn giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm
thụ văn học tốt; có quan điểm thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn
mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái
độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
| 1/6

Preview text:

PHÒNG GDĐT ................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS............................. Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2023 - 2024
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I.LẬP BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG
NĂNG LỰC Cấp độ tư duy Mô tả
- Xác định được tên văn bản, tên tác giả. Nhận biết
- Xác định được các danh từ trong câu văn.
- Xác định được biện pháp tu từ sử dụng trong câu văn.
- Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ. Thông hiểu
- Cảm nhận được nội dung đoạn văn. Vận dụng thấp
- Viết được bài văn hoàn chỉnh, kể lại một trải nghiệm Vận dụng cao đáng nhớ của em.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI DÙNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Đoạn văn trên được - Tác dụng của
Kể lại một trải
trích từ văn bản nào? phép tu từ trong nghiệm đáng Ai là tác giả? câu văn? nhớ của em.
- Chỉ ra các danh từ - Cảm nhận của
sử dụng trong câu em về cuộc sống văn? con người trên đảo Cô Tô qua
- Tác giả sử dụng biện đoạn văn trên? pháp tu từ gì trong câu văn?
III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề 1. Văn học Nêu được Cảm nhận
Các văn bản đã tên tác giả, được nội học. tác phẩm. dung của đoạn văn. Số câu Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm
Số điểm: 1,0 Số điểm:1,5 Số điểm: 2,5 tỉ lệ% tỉ lệ%:25% 2. Tiếng Việt - Chỉ ra Hiểu được Biện pháp tu từ được các tác dụng của danh từ phép tu từ trong câu trong câu văn. văn.
- Nêu được biện pháp tu từ trong câu văn. Số câu Số câu:2 Số câu:1 Số câu: 3 Số điểm Số điểm:1,5 Số điểm:1 Số điểm: 2,5 tỉ lệ% tỉ lệ%:25% 3. Tập làm Viết được văn. bài văn kể Bài văn tự sự lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm
Số điểm:5,0 Số điểm: 5 tỉ lệ% tỉ lệ%:50% - Tổng số câu: - Tổng số Số câu: 3 Số câu:2 Số câu: 1 Số câu:6 điểm: - Tỉ lệ% Sốđiểm: 2,5 Số điểm:2,5
Số điểm: 5 Số điểm:10
Tỉ lệ : 25% Tỉ lệ 25% Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ : 100%
PHÒNG GDĐT ...............................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS ............................ Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2023 - 2024
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[…] Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao
nhiêu người đến gánh và múc. Múc nước giếng vào thùng gỗ, vào những cong,
những ang gốm màu da lươn. Lòng giếng vẫn còn rớt lại vài cái lá cam lá quýt của
trận bão vừa rồi đi qua quăng vào. Chỗ bãi đá nuôi sáu mươi vạn con hải sâm
ngoài kia, bao nhiêu là thuyền của hợp tác xã đang mở nắp sạp đổ nước ngọt vào.
Sau trận bão, hôm nay, hợp tác xã Bắc Loan Đầu cho 18 thuyền lớn nhỏ cùng ra
khơi đánh cá hồng. Anh hùng Châu Hòa Mãn cùng bốn bạn xã viên đi chung một
thuyền.Anh quẩy nước bên bờ giếng,tôi né ra một bên. Anh quẩy 15 gánh cho
thuyền anh: “Đi ra khơi, xa lắm mà. Có khi mười ngày mới về. Nước ngọt cho vào
sạp chỉ để uống. Vo gạo, thổi cơm cũng không được lấy nước ngọt. Vo bằng nước biển thôi.”

Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt, thùng và cong và gánh nối
tiếp đi đi về về. Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như
cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.”
(Ngữ văn 6 - tập 1, trang 112)
Câu 1 (1 điểm). Đoạn trích trên được trích từ văn bản nào? Ai là tác giả?
Câu 2 (1 điểm). Chỉ ra các danh từ trong câu văn sau: “Cái giếng nước ngọt
đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao nhiêu người đến gánh và múc”.

Câu 3 (0,5 điểm). Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu văn:
Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình
ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành”.

Câu 4 (1 điểm). Trình bày tác dụng của phép tu từ trong câu văn trên?
Câu 5 (1,5 điểm). Cảm nhận của em về cuộc sống con người trên đảo Cô Tô qua
đoạn văn trên?
PHẦN II: Tập làm văn (5 điểm):
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Đọc - hiểu (5 điểm)
Câu 1(1,0 điểm)

*
Yêu cầu trả lời: Đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cô Tô của tác giả: Nguyễn Tuân
- Điểm 1,0: HS trả lời đoạn văn trên được trích trong văn bản: Cô Tô của tác giả Nguyễn Tuân
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời chưa đầy đủ hoặc còn sai chính tả.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài. Câu 2(1,0 điểm)
*
Yêu cầu trả lời: Các danh từ trong câu văn: Giếng, đảo, Thanh Luân, người.
- Điểm 1,0: HS trả lời được đúng Các danh từ trong câu văn: Giếng, đảo, Thanh Luân, người.
- Điểm 0,25 - 0,75 : Học sinh trả lời thiếu hoặc sai chính tả chưa đầy đủ nội dung trên
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài. Câu 3(0,5điểm):
*
Yêu cầu trả lời: HS trả lời được biện pháp tu từ so sánh: Trông chị Châu Hòa
Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.
- Điểm 0,5: Học sinh trả lời đúng câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh: Trông
chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh của biển cả
là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.
- Điểm 0,25: Học sinh trả lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài. Câu 4(1,0 điểm):
*
Yêu cầu trả lời: HS trả lời được tác dụng:
+ Ca ngợi, tôn vinh vẻ đẹp về tình cảm mẹ con, yêu thương chăm sóc con của chị Châu Hòa Mãn.
+ Tạo cho người đọc ấn tượng sâu sắc, khó quên về sự dịu dàng, yên tâm của
người mẹ như hình ảnh của biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành.
+ Tình yêu thiên nhiên và con người của tác giả được hòa quyện, đan dệt.
- Điểm 1,0: HS trả lời được như trên.
- Điểm 0,25 - 0,75: Học sinh trả lời diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài. Câu 5(1,5 điểm):
*
Yêu cầu trả lời:
+ Cảm nhận về cảnh sinh hoạt vui tươi, phấn khởi bên cái giếng nước ngọt, cuộc
sống nhộn nhịp trên đảo Cô Tô.
+ Tình cảm gắn bó của những con người lao động, chuẩn bị bám biển, vươn khơi.
+ Cần biết trân quý những giọt nước ngọt, nhất là trên biển đảo.
+ Bản thân góp phần xây dựng và bảo vệ biển đảo quê hương.
- Điểm 1,5: Học sinh trả lời được như trên.
- Điểm 0,25 - 1,25: Học sinh trả lời nhưng diễn đạt chưa đầy đủ các ý trên.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không làm bài.
Phần II. Làm văn (5 điểm):

1. Yêu cầu chung:
- Học sinh viết vận dụng kĩ năng làm văn tự sự, phù hợp với nội dung của bài.
- Trình bày đúng - đủ bố cục ba phần của bài văn.
- Hành văn mạch lạc, trong sáng tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo thể thức văn bản (0,25 điểm)
b. Xác định đúng vấn đề (0,25 điểm)
c. Chia vấn đề tự sự thành các ý phù hợp, có sự liên kết chặt chẽ, sử dụng tốt
các phương pháp làm bài văn tự sự (4 điểm)
*Điểm 4: Đảm bảo các yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau:
- Mở bài: (0,5điểm) Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm, dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò
mò, hấp dẫn với người đọc. - Thân bài ( 3 điểm)
+ Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
+ Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).
- Kết bài: ( 0,5 điểm)
Học sinh nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
*Điểm 3 đến 3,75:
Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên nhưng một trong các ý còn
chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết còn chưa thật sự chặt chẽ.
* Điểm 1,75 đến 2,75: Đáp ứng được khoảng 2/4 đến ¾ các các yêu cầu trên.
* Điểm 1 đến 2,5: Đáp ứng được khoảng ¼ các các yêu cầu trên.
* Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
* Điểm 0: Không đáp ứng được bất cứ yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d. Sáng tạo (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh và các yếu tố biểu cảm...); lời văn giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm
thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn
mực đạo đức và pháp luật.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái
độ riêng hoặc quan điểm và thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (0,25 điểm)
- Điểm 0,25: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu