Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | Đề 4

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 gồm 11 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

Trường THCS:……………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn . Lớp 6.
(Thời gian: 90 phút)
I. MA TRẬN
TT
Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
v kin
thc
Mc đnhn thc
Tổng
%
điểm
Nhn bit
Vn dng
Vn dng
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đc
- Truyn (
Truyn
thuyết, c
tích, đng
thoi)
- Thực
hành TV
6
0
2
2*
0
0
0
0
40
2
Vit
- Viết
đon văn
nghlun.
- K li
mt tri
nghiệm
của bản
tn
0
0
0
0
1*
0
1*
60
Tng
1,5
0
0,5
2
0
2
0
4
100
T l %
15%
20%
40%
T l chung
40%
60%
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
T
T
Kĩ
năng
Đơn v
kin thc
/ Kĩ năng
Mc đ đánh giá
S câu hi theo mc đ nhn
thc
Nhn
bit
Thôn
g
hiểu
Vn
dụng
Vn
dụng
cao
1
ĐỌC
Truyn
đng
thoi
Nhận bit:
- Nhận biết được chi tiết
tiêu biểu, PT
- Nhận biết được người kể
6 TN
2 TN
2 TL
0
chuyện ngôi thứ nhất
người kể chuyện ngôi thứ
ba.
- Nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể
hiện qua ngôn ngữ văn
bản.
- Nhận ra từ đơn và từ
phức (từ ghép từ láy);
trạng ngữ, BPTT
Thông hiểu:
- Phân tích được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân
vật.
- Nêu được thông điệp của
văn bản.
- Xác định được thành
phần câu mở rộng.
2
VIẾ
T
Kli
mt
truyn
truyn
thuyết,
hoc c
tích
Vận dng:
Viết được đoạn văn Nghị
luận với mt vấn đề
Vận dng cao:
Viết được bài văn kể lại
một truyền thuyết hoặc cổ
tích. thể sử dụng ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba,
kể bằng ngôn ngữ của
mình trên sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian.
0
0
1 TL*
1TL*
Tng
6 TN
2 TN
2 TL
1
TL*
1 TL
T l %
15%
25%
20%
40%
T l chung
40
60
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn - Lớp 6.
(Thời gian: 90 phút)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi (câu 1 đn câu8) bằng cách chn
đáp án đúng nhất (2 điểm)
“Gió bấc thi ào ào qua khu rng vng. Nhng cành cây khng khiu chc
chc run lên bn bật. Mưa phùn lt phất…Bên gốc đa, một chú Th c ra, tay
cm mt tm vi dt bng rong. Th tìm cách qun tm vải lên người cho đỡ rét,
nhưng tm vi b gió lật tung, bay đi vun vút. Th đui theo. Tm vải rơi tròng
trành trên ao nước. Th vừa đặt chân xuống nước đã vi co lên. Th c khu
nhưng đưa chân không tới.
Mt chú Nhím vừa đi đến. Th thy Nhím lin nói:
- Tôi đánh rơi tấm vi khoác!
- Thế thì gay go đấy!Tri rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nht chiếc que khều… Tấm vi dt vào b, Nhím nhặt lên, giũ nước,
quấn lên người Th:
- Phi may thành mt chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi ri. đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- ! Mun may áo phi có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Qu nhiên s nhng chiếc kim trên mình nhím
dng lên nhn hot.
Nhím rút mt chiếc lông nhn, ci tm vi trên mình Th để may. [...]
(“Trích Những chiếc áo m, Võ Qung)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại?
A. Truyện ngắn. B. Truyện cổ tích.
C. Truyện đồng thoại. D. Truyện truyền thuyết.
Câu 2: Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba.
C. Ngôi thứ hai. D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
Câu 3: Đon trích trên có bao nhiêu t láy?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 4: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
A. Biu cm
B. T s
C. Miêu t
D. Ngh lun
Câu 5: Khi thy Th b rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động
gì?
A. Ly giúp bn chiếc áo khoác b rơi xuống nước, giũ nước, quấn áo lên người
cho Th;
B. Nh mt chiếc lông trên người mình làm cây kim để may áo cho bn.
C. Cười bn vì tri rét mà không có áo khoác để mc;
D. C A và B.
Câu 6: Hành động ca Nhím cho thấy Nhím là người như thế nào ?
A. Nhím là ni bn nhân hu, tt bng, luôn quan m và sn lòng giúp đ bn bè;
B. Nhím gi v thương hại bn khi bạn khó khăn;
C. Nhím khinh thường bn bè vì không có áo khoác để mc lúc tri rét.
D. Nhím là người không biết quý trng tình bn
Câu 7: Bên gốc đa, mt chú Th c ra, tay cm mt tm vi dt bng rong.
Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ mục đích
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D. Trạng ngữ chỉ thời gian.
Câu 8: Gió bc thi ào ào qua khu rng vng.
T in đậm trong câu trên thuc loi t gì?
A. T ghép chính ph
B. T ghép đẳng lp
C. T láy b phn;
D. T láy toàn b.
Câu 9: T đon trích trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào? (1 đ)
Câu 10: Câu “Nhng cành cây khng khiu chc chc run lên bn bật.” đưc
m rng thành phn nào và bng cm t gì? (1 điểm).
PHN II. VIT( 6,0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu vai trò ca tình bn
trong cuc sng.
Câu 2 (4.0 điểm): K li mt tri nghiệm đáng nhớ ca em v một người thân
mà em nh mãi.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Câu
Ni dung
Đim
PHẦN I. ĐỌC HIU
4,0
1
C
0,25
2
B
0,25
3
D
0,25
4
B
0,25
5
D
0,25
6
A
0,25
7
B
0,25
8
A
0,25
9
Gi ý: T đon trích trên, th t ra cho mình nhng thông
đip:
- Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi ngưi, nht khi h gp khó
khăn.
- Để xây dng tình bn cn s chân thành, trong ng, không
toan tính.
- Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
(HS th đưa ra ít thông điệp phù hợp cho điểm, mi thông
điệp đúng 0,5đ)
1,0
10
Phần được m rng là: Ch ng và v ng.
- Ch ng đưc m rng bng cum danh t
- V ng đưc m rng bng cum tính t
1,0
Phần III. Làm văn ( 6,0 đim)
Câu
1
a. Đảm bo th thức, dung lượng yêu cu ca một đoạn văn .
0,25
b. Xác định đúng nội dung ch yếu đoạn văn: Vai trò của tình
bn trong cuc sng
0,25
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo
hướng sau:
- Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề: vai trò của tình bạn trong đời
sống.
1,0
- Thân đoạn:
Tình bạn có ý nghĩa rất lớn với mỗi con người.
+ Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc.
+ Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn.
+ Tình bạn giúp ta có thêm niềm tin, nghị lực vượt qua những
khó khăn, thử thách, giúp con người vươn đến thành công.
+ Có bạn ta nơi để sẻ chia những yêu thương, vui buồn của cuộc
sống. ..
(HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực
tế để làm rõ vai trò của tình bạn)
+ Kt đoạn: Khng định li vấn đề, liên h.
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc
0,25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chun chính t, ng
pháp, ng nghĩa Tiếng Vit.
0,25
2
a. Đảm bo cu trúc ca một bài văn tự s (có s dng các yếu
t miêu t, biu cm): Có đầy đủ các phn: M bài, Thân bài,
Kết bài. M bài gii thiệu được tri nghiêm. Thân bài k li din
biến tri nghim theo mt trình t hp lí; Kết bài phát biu suy
nghĩ ca mình v ngưi thân, bày t tình cm ca bn thân.
0,25
b. Xác định đúng u cu bài viết: K li mt tri nghiệm đáng
nh v ngưi thân.
0,25
c. Trin khai bài viết: Có th triển khai theo hướng sau:
Nêu lí do xut hin tri nghim:
Trình bày din biến tri nghim:
+ Thời gian, địa điểm
+ Ngoi hình, tâm trng, ngôn ng c chỉ, thái độ của người
thân
+ Tình cm, cm xúc của em trước tình yêu thương, sự quan
3,0
tâm, chăm sóc,… của người thân.
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ, cảm xúc sâu
sc..
0,25
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chun chính t, ng pháp,
ng nghĩa Tiếng Vit.
0,25
| 1/8

Preview text:

Trường THCS:……………..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn . Lớp 6.
(Thời gian: 90 phút)
I. MA TRẬN Nội
Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT năng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến cao điểm thức
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc - Truyện ( Truyền thuyết, cổ tích, đồng 6 0 2 2* 0 0 0 0 40 thoại) - Thực hành TV 2 Viết - Viết đoạn văn nghị luận. - Kể lại một trải 0 0 0 0 1* 0 1* 60 nghiệm của bản thân Tổng 1,5 0 0,5 2 0 2 0 4 Tỉ lệ % 15% 25% 20% 40% 100 Tỉ lệ chung 40% 60%
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
Số câu hỏi theo mức độ nhận Đơn vị thức T Kĩ kiến thức
Mức độ đánh giá Thôn Vận T năng / Kĩ năng Nhận Vận g dụng biết hiểu dụng cao ĐỌC Truyện Nhận biết: 6 TN 2 TN 0 đồng
- Nhận biết được chi tiết 2 TL 1 thoại tiêu biểu, PTBĐ
- Nhận biết được người kể
chuyện ngôi thứ nhất và
người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Nhận biết được tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận ra từ đơn và từ
phức (từ ghép và từ láy); trạng ngữ, BPTT Thông hiểu:
- Phân tích được đặc điểm
nhân vật thể hiện qua hình
dáng, cử chỉ, hành động,
ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nêu được thông điệp của văn bản.
- Xác định được thành phần câu mở rộng. 2 VIẾ Kể lại Vận dụng: T một
Viết được đoạn văn Nghị truyện luận với một vấn đề 0 0 1 TL* truyền Vận dụng cao: thuyết,
Viết được bài văn kể lại hoặc cổ
một truyền thuyết hoặc cổ 1TL* tích
tích. Có thể sử dụng ngôi
thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của
mình trên cơ sở tôn trọng
cốt truyện của dân gian. Tổng 6 TN 2 TN 1 2 TL 1 TL TL* Tỉ lệ % 15% 25% 20% 40% Tỉ lệ chung 40 60
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn - Lớp 6.
(Thời gian: 90 phút)
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi (câu 1 đến câu8) bằng cách chọn
đáp án đúng nhất (2 điểm)
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc
chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất…Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay
cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét,
nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng
trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều
nhưng đưa chân không tới.
Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy!Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]
(“Trích Những chiếc áo ấm, Võ Quảng)
Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại?
A. Truyện ngắn. B. Truyện cổ tích.
C. Truyện đồng thoại. D. Truyện truyền thuyết.
Câu 2: Câu chuyện trong văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ ba. C. Ngôi thứ hai.
D. Ngôi thứ nhất số nhiều.
Câu 3: Đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 4: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận
Câu 5: Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì?
A. Lấy giúp bạn chiếc áo khoác bị rơi xuống nước, giũ nước, quấn áo lên người cho Thỏ;
B. Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để may áo cho bạn.
C. Cười bạn vì trời rét mà không có áo khoác để mặc; D. Cả A và B.
Câu 6: Hành động của Nhím cho thấy Nhím là người như thế nào ?
A. Nhím là người bạn nhân hậu, tốt bụng, luôn quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ bạn bè;
B. Nhím giả vờ thương hại bạn khi bạn khó khăn;
C. Nhím khinh thường bạn bè vì không có áo khoác để mặc lúc trời rét.
D. Nhím là người không biết quý trọng tình bạn
Câu 7: Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong.
Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào?
A. Trạng ngữ chỉ mục đích
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
D. Trạng ngữ chỉ thời gian.
Câu 8: Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng.
Từ in đậm trong câu trên thuộc loại từ gì? A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ láy bộ phận; D. Từ láy toàn bộ.
Câu 9: Từ đoạn trích trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào? (1 đ)
Câu 10: Câu “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” được
mở rộng thành phần nào và bằng cụm từ gì? (1 điểm).
PHẦN II. VIẾT( 6,0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
Câu 2 (4.0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về một người thân mà em nhớ mãi.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6 Câu Nội dung Điểm
PHẦN I. ĐỌC HIỂU 4,0 1 C 0,25 2 B 0,25 3 D 0,25 4 B 0,25 5 D 0,25 6 A 0,25 7 B 0,25 8 A 0,25 9
Gợi ý: Từ đoạn trích trên, có thể rút ra cho mình những thông điệp:
- Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi họ gặp khó khăn.
- Để xây dựng tình bạn cần sự chân thành, trong sáng, không 1,0 toan tính.
- Tình yêu thương giúp ta vượt qua mọi khó khăn, gian khổ.
(HS có thể đưa ra ít thông điệp phù hợp là cho điểm, mỗi thông điệp đúng 0,5đ) 10
Phần được mở rộng là: Chủ ngữ và vị ngữ.
- Chủ ngữ được mở rộng bằng cum danh từ 1,0
- Vị ngữ được mở rộng bằng cum tính từ
Phần III. Làm văn ( 6,0 điểm)
Câu a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn . 0,25 1
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu đoạn văn: Vai trò của tình 0,25
bạn trong cuộc sống
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo 1,0 hướng sau:
- Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề: vai trò của tình bạn trong đời sống. - Thân đoạn:
Tình bạn có ý nghĩa rất lớn với mỗi con người.
+ Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc.
+ Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú, đẹp đẽ hơn.
+ Tình bạn giúp ta có thêm niềm tin, nghị lực vượt qua những
khó khăn, thử thách, giúp con người vươn đến thành công.
+ Có bạn ta nơi để sẻ chia những yêu thương, vui buồn của cuộc sống. ..
(HS biết dùng một vài dẫn chứng trong văn học hay trong thực
tế để làm rõ vai trò của tình bạn)
+ Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có cảm nghĩ riêng, sâu sắc 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ 0,25
pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. 2
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu 0,25
tố miêu tả, biểu cảm): Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài,
Kết bài. Mở bài giới thiệu được trải nghiêm. Thân bài kể lại diễn
biến trải nghiệm theo một trình tự hợp lí; Kết bài phát biểu suy
nghĩ của mình về người thân, bày tỏ tình cảm của bản thân.
b. Xác định đúng yêu cầu bài viết: Kể lại một trải nghiệm đáng 0,25 nhớ về người thân.
c. Triển khai bài viết: Có thể triển khai theo hướng sau: 3,0
 Nêu lí do xuất hiện trải nghiệm:
 Trình bày diễn biến trải nghiệm: + Thời gian, địa điểm
+ Ngoại hình, tâm trạng, ngôn ngữ cử chỉ, thái độ của người thân
+ Tình cảm, cảm xúc của em trước tình yêu thương, sự quan
tâm, chăm sóc,… của người thân.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ, cảm xúc sâu 0,25 sắc..
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, 0,25 ngữ nghĩa Tiếng Việt.