Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 - 2024 sách Cánh diều | Đề 4

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Cánh diều năm 2023 - 2024 gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

TRƯNG TIU HC
...............
ĐỀ KIM TRA CUI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIT LP 2
NĂM HC 2023 - 2024
ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HI
(Thi gian làm bài: 40 phút)
H và tên: .................................... Lớp 2.................
Đim
Nhận xét của giáo viên
............................................................
............................................................
Đọc bài sau:
SUẤT CƠM PHẦN BÀ
Mt ti cuối năm, tri rt rét, thy mt bà c đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi
lin dừng xe đạp mua mt bắp. Tôi ăn gần hết thì thy hai cậu bé. Cu ln mt tay xách
liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hi:
Bà ơi, bà đói lắm phải không?
Bà cụ i:
Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa?
Chúng cháu ăn rồi.
Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:
Các cháu có ăn được tht không?
Đứa nh nói:
Ăn nhiu lm. M cho chúng cháu ăn chán thì thôi.
Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu h đuôi. Mấy m con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao ni.”
Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhu nho vi my cng rau. Rồi bà xi một bát cơm
đầy, đặt lên một miếng tht nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh
m em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.
Đứa ln vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, va mếu máo:
Sao bà ăn ít thế? Bà m h bà?
Bà cụ ời như khóc:
Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!
Tôi đng vụt lên. Lúc đạp xe thy mt but lnh mới hay là mình cũng đã khóc.
(Theo Nguyn Khi)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả li đúng:
1. Những câu nói nào trong bài thể hin s quan tâm của cháu đối vi bà?
a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.
b. Bà ơi, bà đói lắm phi không?
c. Sao bà ăn ít thế? Bà m h bà?
d. Bà không ăn nữa ?
2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?
a. Lưng bát cơm với my cng rau.
b. Một bát cơm đầy vi mt miếng tht nc to.
c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.
d. Một bát cơm với đầy rau và thịt.
3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?
a. Vì bà c đã ăn quà ri.
b. Vì bà bị m.
c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu.
d. Vì bà không muốn ăn.
4. Vì sao tác giả đã khóc?
a. Vì tri but lnh.
b. Vì thấy ti nghip cho bà cụ già.
c. Vì cm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau.
d. Vì thương bà cụ.
5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? Hãy viết tiếp vào chỗ
trống để tr li.
Mi lời nói, việc làm ca ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng
chi tiết khiến em cm đng nhất là:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Chn du chm hoc du chm hi đ điền vào ch chm
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn ... Thy vy Lan ngc
nhiên:
Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ....
Con chó vừa mi tha mt dép của ông ... Ông tìm mãi mà không thấy....
Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ....
7. Nối tên gọi từng đồ vt cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải
8. Chn t ng ch hot động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
(trông, nht rau, ru, bế, bón, đặt.)
M đi thăm bà, Bình nhà ...... em giúp mẹ. Bình ...... em ra sân chơi, ...... cho em bé ăn.
Em bé bun ngủ, Bình ...... em lên võng, hát ...... em ngủ. Bé ngủ rồi, Bình lại ...... để
chun b cho m v nấu cơm chiều. Làm được nhiu việc, Bình cảm thy rt vui.
TRƯNG TIU HC
..............
ĐỀ KIM TRA CUI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIT LP 2
NĂM HC 2023-2024
CHÍNH T - TẬP LÀM VĂN
(Thi gian làm bài: 40 phút)
H và tên: .................................................... Lp 2.................
Đim
I. Chính t: Nghe - viết (15 phút)
Bài viết: Bà nội, bà ngoại (SGK Tiếng Vit 2, tp 1, trang 105)
Viết kh thơ 1, 2.
II. Tập làm văn (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về mt đ dùng hc tập mà em yêu thích.
Gi ý:
a) Đ dùng học tập tên là gì?
Đưc làm bng cht liu gì?
b) Đặc đim ni bt v hình dáng và màu sắc ca đ dùng học tp y?
c) Đ dùng học tp y có tác dụng đối vi vic hc tp của em như thế nào?
d) Tình cảm của em đi vi đ dùng học tp ấy như thế nào?
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Vit
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b,
c
a
c
c
Gợi ý: Chi tiết khiến em cm
động nhất là khi được bà hỏi:
“Các cháu có ăn được tht
không?” Bạn nh đã tr li:
“Ăn nhiu lm. M cho
chúng cháu ăn chán thì thôi.”.
Bn nh đã nói dối đ
không phải lo gì cho các cháu
mà ăn hết phần cơm. Bn nh
ch bng tuổi em thôi mà đã ý
t, biết quan tâm, lo lng đến
người khác, biết yêu thương
bà. Thật đáng cảm phc.
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó
nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn.
Thy vy Lan ngạc nhiên:
Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ?
Con chó vừa mi tha mt dép ca
ông. Ông tìm mãi mà không thấy.
Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó
vẫn đi chân đất?
Bài 7: Ni: a-4, b-1, c-2, d-3
Bài 8: Th t các t cn điền: trông, bế, bón, đặt, ru, nht rau.
2. Tập làm văn
Mu 1:
Bạn thân em đã tặng em mt cc tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nht ca em. Cc ty ch
bé bằng bàn tay trông rt xinh xn. Cc tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái
mũi to và đôi tai dài. Cc tẩy giúp em ty sch nhng nét chì viết chưa đúng để v ca
em luôn đưc sch s. Em thc s rất thích món quà nhỏ d thương này.
Mu 2:
Hộp màu vẽ là đ dùng quan trọng trong khi v của em. Màu vẽ có 36 màu sắc khác nhau
được đt trong mt chiếc hp nh xinh. Em thường s dng khi phải tô màu. Em dùng
màu đ tô ông mặt trời, tô mái ngói đỏ tươi,.. Dùng màu xanh lá tô những lũy tre, cây
xanh, cánh đồng,… Em dùng màu xanh lam tô biển và bu trời,… Hộp màu vẽ giúp cho
bc tranh của em có nhiều màu sắc hơn, sinh động hơn.
Mu 3:
Ch Minh đã mua cho em một chiếc bút chì rất đẹp. Thân bút tròn, cỡ bằng ngón tay út
ca em. Chiều dài bng một gang tay ngưi ln. V ngoài thân bút làm bng gỗ. Cây bút
chì có màu vàng óng rt đp. Em rt thích chiếc bút chì này!
| 1/7

Preview text:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC NĂM HỌC 2023 - 2024 ...............
ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: .................................... Lớp 2.................
Nhận xét của giáo viên Điểm
............................................................
............................................................ Đọc bài sau: SUẤT CƠM PHẦN BÀ
Một tối cuối năm, trời rất rét, thấy một bà cụ đang ngồi quạt ngô nướng bên bếp lò, tôi
liền dừng xe đạp mua một bắp. Tôi ăn gần hết thì thấy hai cậu bé. Cậu lớn một tay xách
liễn cơm, một tay cầm cái bát với đôi đũa, chạy ào tới hỏi:
Bà ơi, bà đói lắm phải không? Bà cụ cười:
Bà quạt ngô thì đói làm sao được! Hai đứa ăn cả chưa? Chúng cháu ăn rồi.
Bà cụ nhìn vào liễn cơm, hỏi:
Các cháu có ăn được thịt không? Đứa nhỏ nói:
Ăn nhiều lắm. Mẹ cho chúng cháu ăn chán thì thôi.
Bà cụ quát yêu: “Giấu đầu hở đuôi. Mấy mẹ con ăn rau để bà ăn thịt. Bà nuốt sao nổi.”
Bà xới lưng bát cơm, nhai nuốt nhệu nhạo với mấy cọng rau. Rồi bà xới một bát cơm
đầy, đặt lên một miếng thịt nạc to đưa cho đứa cháu nhỏ. Đứa em lấm lét nhìn anh. Anh
lườm em “Xin bà đi!” Bà đưa cái liễn còn ít cơm cho đứa anh.
Đứa lớn vừa đưa hai tay bưng lấy cái liễn, vừa mếu máo:
Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà? Bà cụ cười như khóc:
Bà bán hàng quà thì bà ăn quà chứ bà chịu đói à!
Tôi đứng vụt lên. Lúc đạp xe thấy mặt buốt lạnh mới hay là mình cũng đã khóc. (Theo Nguyễn Khải)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Những câu nói nào trong bài thể hiện sự quan tâm của cháu đối với bà?
a. Bà ơi, cháu thương bà lắm.
b. Bà ơi, bà đói lắm phải không?
c. Sao bà ăn ít thế? Bà ốm hả bà? d. Bà không ăn nữa ạ?
2. Bà cụ chọn ăn những gì trong suất cơm của mình?
a. Lưng bát cơm với mấy cọng rau.
b. Một bát cơm đầy với một miếng thịt nạc to.
c. Phần cơm còn lại trong liễn sau khi hai đứa cháu đã ăn xong.
d. Một bát cơm với đầy rau và thịt.
3. Vì sao bà cụ không ăn hết suất cơm khi hai đứa cháu mang đến?
a. Vì bà cụ đã ăn quà rồi. b. Vì bà bị ốm.
c. Vì bà muốn nhường cho hai cháu. d. Vì bà không muốn ăn.
4. Vì sao tác giả đã khóc? a. Vì trời buốt lạnh.
b. Vì thấy tội nghiệp cho bà cụ già.
c. Vì cảm động trước tình cảm ba bà cháu dành cho nhau. d. Vì thương bà cụ.
5. Chi tiết nào trong câu chuyện khiến em cảm động nhất? Vì sao? Hãy viết tiếp vào chỗ
trống để trả lời.
Mỗi lời nói, việc làm của ba bà cháu trong câu chuyện đều làm cho em cảm động. Nhưng
chi tiết khiến em cảm động nhất là:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi để điền vào chỗ chấm
Ông ngoại đang đi chân đất, ngó nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn ... Thấy vậy Lan ngạc nhiên:
Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ ....
Con chó vừa mới tha mất dép của ông ... Ông tìm mãi mà không thấy....
Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó vẫn đi chân đất ....
7. Nối tên gọi từng đồ vật ở cột bên trái với tác dụng của nó ở cột bên phải
8. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
(trông, nhặt rau, ru, bế, bón, đặt.)
Mẹ đi thăm bà, Bình ở nhà ...... em giúp mẹ. Bình ...... em ra sân chơi, ...... cho em bé ăn.
Em bé buồn ngủ, Bình ...... em lên võng, hát ...... em ngủ. Bé ngủ rồi, Bình lại ...... để
chuẩn bị cho mẹ về nấu cơm chiều. Làm được nhiều việc, Bình cảm thấy rất vui.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC NĂM HỌC 2023-2024 .............. CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: .................................................... Lớp 2................. Điểm
Nhận xét của giáo viên
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
I. Chính tả: Nghe - viết (15 phút)
Bài viết: Bà nội, bà ngoại (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 105) Viết khổ thơ 1, 2.
II. Tập làm văn (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Gợi ý:
a) Đồ dùng học tập tên là gì?
Được làm bằng chất liệu gì?
b) Đặc điểm nổi bật về hình dáng và màu sắc của đồ dùng học tập ấy?
c) Đồ dùng học tập ấy có tác dụng đối với việc học tập của em như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập ấy như thế nào?
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Câu 1 2 3 4 5 6
Gợi ý: Chi tiết khiến em cảm Ông ngoại đang đi chân đất, ngó
động nhất là khi được bà hỏi: nghiêng tìm thứ gì đó trong vườn.
“Các cháu có ăn được thịt
Thấy vậy Lan ngạc nhiên:
không?” Bạn nhỏ đã trả lời: Ông ơi, sao ông đi chân đất thế ạ?
“Ăn nhiều lắm. Mẹ cho
chúng cháu ăn chán thì thôi.”. Con chó vừa mới tha mất dép của b, Đáp án
a c c Bạn nhỏ đã nói dối để bà
ông. Ông tìm mãi mà không thấy. c
không phải lo gì cho các cháu
mà ăn hết phần cơm. Bạn nhỏ Vô lí! Thế sao lúc nãy cháu thấy nó
chỉ bằng tuổi em thôi mà đã ý vẫn đi chân đất?
tứ, biết quan tâm, lo lắng đến
người khác, biết yêu thương
bà. Thật đáng cảm phục.
Bài 7: Nối: a-4, b-1, c-2, d-3
Bài 8: Thứ tự các từ cần điền: trông, bế, bón, đặt, ru, nhặt rau. 2. Tập làm văn Mẫu 1:
Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ
bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn. Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái
mũi to và đôi tai dài. Cục tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của
em luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này. Mẫu 2:
Hộp màu vẽ là đồ dùng quan trọng trong khi vẽ của em. Màu vẽ có 36 màu sắc khác nhau
được đặt trong một chiếc hộp nhỏ xinh. Em thường sử dụng khi phải tô màu. Em dùng
màu đỏ tô ông mặt trời, tô mái ngói đỏ tươi,.. Dùng màu xanh lá tô những lũy tre, cây
xanh, cánh đồng,… Em dùng màu xanh lam tô biển và bầu trời,… Hộp màu vẽ giúp cho
bức tranh của em có nhiều màu sắc hơn, sinh động hơn. Mẫu 3:
Chị Minh đã mua cho em một chiếc bút chì rất đẹp. Thân bút tròn, cỡ bằng ngón tay út
của em. Chiều dài bằng một gang tay người lớn. Vỏ ngoài thân bút làm bằng gỗ. Cây bút
chì có màu vàng óng rất đẹp. Em rất thích chiếc bút chì này!