Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 năm 2023 - 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống | đề 1

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 - 2024 gồm 7 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng vit - LP 2
Năm hc: 2023-2024
TT
Kiến
thức
Năng lực, phẩm chất
Mức 1
Mức 2
Mức 3
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Kiến thức
tiếng Việt
đọc
- Đọc thành tiếng văn bản hoặc
đoạn văn, thơ, truyện
- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn
văn, thơ, truyện có trả lời câu
hỏi theo các yêu cầu.
- Phân biệt được các từ chỉ hoạt
động, trạng thái, sự vật, đặc
điểm
- Phân biệt kiểu câu đã học
Số câu
1
2
1
1
Câu số
1 (a)
1 (b), 3
2
1 (c)
Số
điểm
0,5
1,5
1
1
2
Kiến thức
tiếng Việt
viết
-Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng
dụng
- Xác định các hoạt động viết
dưới các hình thức như: điền
phần thông tin còn trống, viết
theo gọi ý
Số câu
1
1
1
Câu số
5
4
6
Số
điểm
0,5
1
0,5
Nỗi đau
Cân được thuốc cho bà, lòng n lâng lâng nghĩ đến ngày khỏe dậy. sẽ
chọn những quả trứng ấp không ncho hai anh em luộc ăn. dẫn Côn ra
vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem o bàn thờ mẹ thắp
hương…
Côn đi như chạy một mạch tVinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm
đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi...! Bà…bà... mất... rồi!”
Côn khng li, hai tay ôm ly mặt. Khiêm đỡ em o vòng tay mình để khỏi n.
Một đám y như dải băng trng trôi qua ngọn i Độc Lôi, che khut mặt trời,
Côn bước nặng nề trong ng bóng râm ảm đạm, gia cánh đồng chm mênh
ng. Côn nấc từng tiếng: "Bà... ơi! Bà…ơi!"
(Theo Sơn Tùng)
UBND HUYỆN .....................
TRƯỜNG TH ..................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…….............................................……………………………………….
Lớp:…………………
Điểm kết luận của bài kiểm tra
Họ tên chữ ký của giám khảo
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
Giám khảo chấm thứ nhất
Giám khảo chấm thứ hai
Nhận xét bài kiểm tra
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu (6,0 điểm):
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (2điểm)
a) (MĐ1 - 0,5 điểm). Đoạn 1 ("Cân được thuốc... thắp hương") kể về tình cảm
của Côn với ai?
A. Với B. Với mẹ C. Với anh
Đề chính thức
trôi
ảm đạm
nặng nề
bước đi
Từ chỉ
đặc điểm
Từ chỉ
hoạt động
b) (MĐ2 - 0,5 điểm). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây?
A. Lấy thuốc cho B. Sự mất mát lớn lao C. Một ngày đau khổ
c) (MĐ3 – 1, 0 điểm). Bài đọc cho em thấy tình cảm của Côn đối với bà như thế
nào?
...............................................................................................
...............................................................................................
Câu 2 (MĐ2 – 1,0 điểm). Hãy giúp Nô-bi-ta tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu văn sau:
Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn
bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông.”
Câu 3 (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp Đô--mon đặt những chiếc bánh vào đĩa thích
hợp bằng cách nối.
Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa và viết lại.
a. sống lâu/em/bà/mong/cùng con cháu.
...............................................................................................
b. ông/người thầy giáo/tôi/đầu tiên/ của/ là.
...............................................................................................
................................................................................
................................................................................
................................................................................
Cây gì áo kép, áo đơn
Lá như những cánh buồm con …..anh rờn
Hoa thì chon chót màu …..on
Trái thì trăm ngón tay thon …..ếp hàng.
(Là cây ................................... )
Câu 5. (MĐ1 - 0,5 điểm). Hãy giúp Đô--mi vượt chướng ngại vật để đến chỗ Đô-
-mon bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp.
Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Điền s hoặc x vào chỗ chấm rồi giải câu đố sau:
Người ra đề
búa …..iềm
…..iềm vui
…..ắng nghe
UBND HUYỆN .....................
TRƯỜNG TH ..................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…….............................................……………………………………….
Lớp:…………………
Điểm kết luận của bài kiểm tra
Họ tên chữ ký của giám khảo
Ghi bằng số
Ghi bằng chữ
Giám khảo chấm thứ nhất
Giám khảo chấm thứ hai
Nhận xét bài kiểm tra
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4,0 điểm):
Đề chính thức
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
Đề bài: Viết 5 – 6 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý: - Đồ chơi em định tả là gì?
- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật (chất liệu, hình dáng, màu sắc,…)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc o?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó thế nào?
Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai bạn cùng
trang tchỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống
một mình giữa mùa đông lạng giá.
UBND HUYỆ .....................
TRƯỜNG TH ..................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu 1:
a) : A b): B
c) Côn rất yêu quý bà và thương bà của mình
Câu 2: Từ chỉ sự vật : đám mây, ngọn núi, mặt trời, cánh đồng
Câu 3:
- Từ chỉ đặc điểm: ảm đạm, nặng nề
- Từ chỉ hoạt động: trôi, bước đi
Câu 4:
a. Em mong bà sống lâu cùng con cháu.
b. Người thầy giáo đầu tiên của tôi là ông./ Ông là người thầy giáo đầu tiên của
tôi.
Câu 5: niềm vui – a liềm – lắng nghe
Câu 6:
Câu đố
Đáp án
Cây gì áo kép, áo đơn
Lá như những cánh buồm xanh rờn
Hoa thì chon chót mài son
Trái thì trăm ngón tay thon xếp hàng.
Cây chuối
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (4,0 điểm)
* Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi:
2,0 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.
| 1/8

Preview text:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng việt - LỚP 2 Năm học: 2023-2024 Kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Năng lực, phẩm chất thức TN TL TN TL TN TL
- Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện
- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn Số câu
Kiến thức văn, thơ, truyện có trả lời câu 1 2 1 1 5
1 tiếng Việt hỏi theo các yêu cầu. Câu số 1 (a) 1 (b), 3 2 1 (c) đọc
- Phân biệt được các từ chỉ hoạt
động, trạng thái, sự vật, đặc Số điểm điểm 0,5 1,5 1 1 4
- Phân biệt kiểu câu đã học
-Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng dụng
- Xác định các hoạt động viết
dưới các hình thức như: điền Số câu 1 1 1 3
Kiến thức phần thông tin còn trống, viết
2 tiếng Việt theo gọi ý viết Câu số 5 4 6 Số 0,5 1 điểm 0,5 2
UBND HUYỆN .....................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG TH ..................
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Đề chính thức
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…….............................................……………………………………….
Lớp:…………………
Điểm kết luận của bài kiểm tra
Họ tên chữ ký của giám khảo Ghi bằng số Ghi bằng chữ
Giám khảo chấm thứ nhất Giám khảo chấm thứ hai
Nhận xét bài kiểm tra
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu (6,0 điểm): Nỗi đau
Cân được thuốc cho bà, lòng Côn lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ
chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra
vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương…
Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm
đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi...! Bà…bà... mất... rồi!”
Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã.
Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời,
Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh
mông. Côn nấc từng tiếng: "Bà... ơi! Bà…ơi!"
(Theo Sơn Tùng)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (2điểm)
a) (MĐ1 - 0,5 điểm).
Đoạn 1 ("Cân được thuốc... thắp hương") kể về tình cảm của Côn với ai? A. Với bà B. Với mẹ C. Với anh
b) (MĐ2 - 0,5 điểm). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây? A. Lấy thuốc cho bà B. Sự mất mát lớn lao C. Một ngày đau khổ
c) (MĐ3 – 1, 0 điểm). Bài đọc cho em thấy tình cảm của Côn đối với bà như thế nào?
...............................................................................................
...............................................................................................
Câu 2 (MĐ2 – 1,0 điểm). Hãy giúp Nô-bi-ta tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu văn sau:
Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn
bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông.”
................................................................................
................................................................................
................................................................................
Câu 3 (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp Đô-rê-mon đặt những chiếc bánh vào đĩa thích hợp bằng cách nối. trôi ảm đạm nặng nề bước đi Từ chỉ Từ chỉ đặc điểm hoạt động
Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa và viết lại.
a. sống lâu/em/bà/mong/cùng con cháu.
...............................................................................................
b. ông/người thầy giáo/tôi/đầu tiên/ của/ là.
...............................................................................................
Câu 5. (MĐ1 - 0,5 điểm). Hãy giúp Đô-rê-mi vượt chướng ngại vật để đến chỗ Đô-
rê-mon bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp. búa …..iềm …..iềm vui …..ắng nghe
Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Điền s hoặc x vào chỗ chấm rồi giải câu đố sau: Cây gì áo kép, áo đơn
Lá như những cánh buồm con …..anh rờn
Hoa thì chon chót màu …..on
Trái thì trăm ngón tay thon …..ếp hàng.
(Là cây ................................... ) Người ra đề
UBND HUYỆN .....................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG TH ..................
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Đề chính thức
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:…….............................................……………………………………….
Lớp:…………………
Điểm kết luận của bài kiểm tra
Họ tên chữ ký của giám khảo Ghi bằng số Ghi bằng chữ
Giám khảo chấm thứ nhất Giám khảo chấm thứ hai
Nhận xét bài kiểm tra
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4,0 điểm):
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
Đề bài: Viết 5 – 6 câu tả một đồ chơi của em.
Gợi ý: - Đồ chơi em định tả là gì?
- Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật (chất liệu, hình dáng, màu sắc,…)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó thế nào?
UBND HUYỆ .....................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
TRƯỜNG TH ..................
ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu 1:
a) : A b): B
c) Côn rất yêu quý bà và thương bà của mình
Câu 2: Từ chỉ sự vật : đám mây, ngọn núi, mặt trời, cánh đồng Câu 3:
- Từ chỉ đặc điểm: ảm đạm, nặng nề
- Từ chỉ hoạt động: trôi, bước đi Câu 4:
a. Em mong bà sống lâu cùng con cháu.
b. Người thầy giáo đầu tiên của tôi là ông./ Ông là người thầy giáo đầu tiên của tôi.
Câu 5: niềm vui – búa liềm – lắng nghe Câu 6: Câu đố Đáp án Cây gì áo kép, áo đơn
Lá như những cánh buồm xanh rờn Cây chuối Hoa thì chon chót mài son
Trái thì trăm ngón tay thon xếp hàng.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (4,0 điểm)
Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai bạn cùng
trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống
một mình giữa mùa đông lạng giá. * Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.