Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024 (Đề 1) | Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024 (Đề 1) | Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Họ và tên: ……………………………… SBD…… Phòng thi ……...............
Lớp: …………………… Giám th……… …. …………………………….
MÃ PHÁCH :
TRƯỜNG TH…… MÃ PHÁCH:
……. ngày tháng năm 2023
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I -M HỌC 2023 - 2024
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
( Thời gian 40 phút )
PHẦN I: KIỂM TRA ĐC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài
đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong
các bài tp đọc từ tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 u hỏi liên quan đến nội dung
đon vừa đọc.
II. Đọc thầm mi tập (6 điểm)
Cứu hộ trên biển
Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất
mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy
thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, đội trưởng đội tàu cứu hđã
nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi cát.
Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong n sương mù. Người dân làng
chài vui mừng chạy ra chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người
gặp nạn nhưngmột vài người tình nguyện ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải.
Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một
đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14
tuổi có anh trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu
tay cậu, nói với giọng van xin rằng cha cậu đã chết trong một vđắm tàu cách đây
10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu là tất cả những gì còn lại
của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm,
chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm
thấy mọi người trong đó có cả anh trai cậu.
ĐIỂM
Dựa vào nội dungi đọc, em y trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (M1) Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ)
A. Bị va vào đá ngầm.
B. Bị thủng đáy.
C. Bị bão đánh lật úp.
D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo.
Câu 2: (M1) Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.)
A. Tất cả mọi người gặp nạn.
B. Tất cả phụ nữ gặp nạn.
C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn.
D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên
biển tàu quá tải.
Câu 3: (M2) Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ)
A. Vì cậu thích mạo hiểm.
B. Vì ở đó có anh trai cậu.
C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình.
D. Vì cậu muốn cứu tất cmọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh
trai cậu đang gặp nguy hiểm.
Câu 4: (M3) Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (0.5đ)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 5: (M2) Chọn các câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B: (1đ)
1. Anh của Han đã gặp chuyện
gì?
a. Câu kể
2. Cơn bão với sức gió rất mạnh
đã lật úp một chiếc tàu đánh
ngoài khơi.
4. Những tia chớp cùng những
tiếng nổ thật kinh hoàng!
c. Câu cảm
3. Mẹ hãy để con tham gia tình
nguyện!
b. Câu hỏi
A
B
Câu 6: (M2) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống (1đ)
Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình
cúc thược dược hng nhung t cánh,….
Câu 7: (M1) Câu nào chỉ gm những từ ngữ về thư viện? (0.5đ)
A. Người đọc, sách, báo, học sinh, thủ thư, giá sách.
B. Người mượn, người đọc, truyện, mượn sách, cô giáo.
C. Thẻ thư viện, tìm sách, trả sách, báo, ththư, người đc.
Câu 8: (M3) Đặt câu có hình ảnh so sánh (1đ):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 9: (M2) Câu nào gồm các từ chỉ đặc điểm (0.5đ):
A. Long lanh, ngọt lịm, lo lắng, cầu vng, voi con.
B. Vàng óng, bé xíu, dẻo dai, hiền lành, lấp lánh.
C. Ồn ào, náo nhiệt, ấm áp, cắt tỉa, hạt a.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ):
Nắng trưa
Nắng cứ như từng ng lửa xối xung mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra
sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn t
mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu bun
buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời.
II. Tậpm văn (6đ):
Viết đoạn văn tả ni nhà của em.
Đáp án
II. Đọc thầm mi tập (6 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: Cậu bé Han là một người dũng cảm, yêu thương mọi người, yêu
thương người thân của mình sn sàng xả thân cứu người.
Câu 5: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
Câu 6: Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà
mình : cúc , thược dược , hồng nhung , cát cánh,….
Câu 7: C
Câu 8:
Câu 9: B
MA TRẬN NỘI DUNG CHỦ ĐỀ MẠCH KIẾN THỨC CN KIỂM TRA TV CUI KỲ 1 LỚP 3. NĂM
HỌC 2023 2024
BÀI
KT
MẠCH KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
THỜI
GIAN
TỔNG
ĐIỂM
Bài
kiểm
tra
đọc
Đọc
thành
tiếng
Đọc
thành
tiếng
Các văn bản trong SGK từ tuần 1 đến hết tuần 17.
70 TIẾNG/
PHÚT
4 điểm
- HS đọc 1 đoạn văn khoảng 70 tiếng + TLCH về nội dung đoạn đọc
- Cho điểm
+ Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độc đọc đạt yêu cầu:1,5đ + đọc đúng tiếng, từ :
1đ( sai 4 tiếng trừ 1đ, sai 1 tiếng trừ 0,25đ)
+ Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từnghĩa:
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5đ
Đọc hiểu
Đọc
hiểu văn
bản
1 văn bản ( ngoài SGK) dài khoảng 150 chữ
30 phút
2 điểm
Cho dạng câu hỏi trắc nghiệm ( gồm 3 - 4 phương án trả lời để HS chọn 1
phương án trả lời đó là câu hỏi điền ngắn, câu hỏi nối cặp đôi, câu hỏi đúng
sai phức hợp, …) và tự luận.
KT
Tiếng
Việt
4 điểm
Bài
kiểm
tra
viết
Viết
Chính tả
HS viết khoảng 65 chữ ( Một đoạn văn hoặc một đoạn thơ ( ngoài SGK) phù
hợp với chủ điểm đã học)
15 phút
4 điểm
- Cho điểm: + Viết đúng kiểu chữ, cchữ: 0,5 điểm
- Đúng tốc độ, đúng chính tả: 3 điểm
- Trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm
- Lưu ý: 1 lỗi trừ 0,25 điểm
- Những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm
Tập làm
văn
- Học sinh viết đoạn văn ngắn (3 -5 câu) theo yêu cầu của đề bài thuộc nội
dung chương trình đã học:
25 phút
6 điểm
+ Viết đoạn văn nêu nh cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý
+ Viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình
+ Viết đoạn văn tả đồ vật
*Cho điểm:
+ Nội dung: 3đ: HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng u cầu nêu
trong đề bài, câu mở đoạn kết đoạn.
+ Kĩ năng: 3đ: Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5đ; Kĩ năng dùng từ,
đặt câu, diễn đạt: 2đ; Sáng tạo: 0,5đ.
*Lưu ý: Những bài văn viết quá số câu theo quy định thì không cho điểm tối
đa.
GV linh hoạt trừ điểm cho phù hợp.
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA CUỐI KỲ I TIẾNG VIỆT LỚP 3. NĂM HC 2023-
2024
Tên nội dung
các mạch kiến
thức
Các mức độ nhận thức
Mức 1
(nhận biết, thông hiểu)
Mức 2
( Vận dụng)
Mức 3
( Vận dụng ở mức độ cao)
1. Đọc hiểu n
bản
- c định được hình ảnh,
nhân vật, chi tiết có ý nghĩa
trong bài hc
- Hiểu ni dung của đoạn, bài
đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài
- Giải thích được chi tiết
trong bài bằng suy luận tực
tiếp hoạt rút ra thông tin từ
bài đọc.
Nhận xét được hình ảnh, nhân
vật hoặc chi tiết trong bài đọc;
biết liên hệ những điều đọc
được với bản thân và thực tế.
2. Kiến thức
Tiếng Việt
- Nắm được đc điểm của câu
kể.
- Nhận biết được câu hỏi, câu
cảm, câu khiến.
- Nhận biết các từ chỉ sự vật,
hoạt động, đặc điểm.
- Nắm được tác dụng của dấu
chấm, dấu hai chấm, dấu chm
hỏi, dấu chấm than.
- Nhận biết dược các từ ngữ
- Tìm được các từ chỉ sự vật,
hoạt động, đặc điểm.
- Biêt dùng một trong các
dấu: dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than để điền vào ch
trống trong đoạn văn ngắn.
- Tìm được thêm các từ ng
thuc các chủ điểm đã học.
- Phân biệt câu kể, câu hỏi,
- Biết sử dụng biện pháp so
sánh để viết câu theo yêu cầu.
- Biết đặt câu kể, câu hỏi, câu
cảm, câu khiến.
- Phát hiện được các dấu câu đã
học dùng sai trong một đoạn
văn đơn giản sửa lại cho
đúng.
- Biết sử dụng một số từ thuộc
các chủ điểm đã học để đặt câu
thông dụng thuộc chủ điểm:
a hè, nhà trường, thư viện,
người thân, bạn trong nhà,
nghề nghiệp, thành thị, nông
thôn.
- Ghép từ ngữ thành câu
- Đặt được câu kể
- Tìm hình ảnh so sánh trong
đoạn thơ, đoạn văn.
- Vận dụng một trong các dấu
câu để điền vào chỗ thích hợp
trong câu văn đơn giản.
- Hiểu được nghĩa của một số
từ trong từng chủ điểm đã học.
- c định được từ trái nghĩa
trong các từ cho trước.
câu cảm, câu khiến.
- Tìm được các cặp từ trái
nga.
cho phù hợp.
- Đặt câu có sử dng biện pháp
so sánh.
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I- LỚP 3. NĂM HC 2023-2024
Mạch kiến thức
Số câu
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu n bản
- c định được hình ảnh, nhân
vật, chi tiết có ý nga trong bài
đọc
- Hiểu ni dung của đoạn, bài đx
đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thchs được chi tiết trong bài
bằng suy luận trực tiết hoặc rút ra
Số câu
2
1
1
Số điểm
0,5đ
0,5đ
thông tin từ bài đc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân
vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đc được với
bản thân và thực tế.
Kiến thức Tiếng Việt
- Các từ ngữ thông dụng thuộc chủ
điểm: Mùa hè, nhà trường, thư
viện, người thân, bạn trong nhà,
nghề nghiệp, thành thị, nông thôn.
( 8 i 1 câu 0,5đ) mức 1
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
- Biện pp so sánh ( 2 bài 1
câu; 1đ) mức 3
Số câu
1
Số điểm
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc
điểm
(1câu 0,5đ) mức 2
Số câu
1
Số điểm
0,5đ
- Các mẫu câu: Câu kể, câu hỏi,
câu cảm, câu khiến. ( 1 câu 1đ)
mức 3
Số câu
1
Số điểm
- Các dấu: dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than. ( 1 câu- 1đ) mức 2
Số câu
1
Số điểm
Tổng hợp
Số câu
3
3
1
2
7
2
9
Số điểm
1,5đ
1,5đ
4,5đ
1,5đ
Tỉ lệ
| 1/8

Preview text:

Họ và tên: …………………………………… SBD…… Phòng thi ……...............
Lớp: …………………… Giám thị ………… …. ………………………………….
MÃ PHÁCH :
TRƯỜNG TH…… MÃ PHÁCH:

……. ngày tháng năm 2023 ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I -NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
( Thời gian 40 phút )
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I.
Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong
các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Cứu hộ trên biển
Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất
mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy
thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, đội trưởng đội tàu cứu hộ đã
nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi cát.
Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng
chài vui mừng chạy ra chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người
gặp nạn nhưng có một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải.
Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một
đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14
tuổi có anh trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu
tay cậu, nói với giọng van xin rằng cha cậu đã chết trong một vụ đắm tàu cách đây
10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu là tất cả những gì còn lại
của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm,
chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm
thấy mọi người trong đó có cả anh trai cậu.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1
: (M1) Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ) A. Bị va vào đá ngầm. B. Bị thủng đáy.
C. Bị bão đánh lật úp.
D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo.
Câu 2: (M1) Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.5đ)
A. Tất cả mọi người gặp nạn.
B. Tất cả phụ nữ gặp nạn.
C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn.
D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì tàu quá tải.
Câu 3: (M2) Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ)
A. Vì cậu thích mạo hiểm.
B. Vì ở đó có anh trai cậu.
C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình.
D. Vì cậu muốn cứu tất cả mọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh
trai cậu đang gặp nguy hiểm.
Câu 4: (M3) Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (0.5đ)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 5: (M2) Chọn các câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B: (1đ) A B
1. Anh của Han đã gặp chuyện a. Câu kể gì?
2. Cơn bão với sức gió rất mạnh
đã lật úp một chiếc tàu đánh cá b. Câu hỏi ngoài khơi.
3. Mẹ hãy để con tham gia tình c. Câu cảm nguyện!
4. Những tia chớp cùng những d. Câu khiến
tiếng nổ thật kinh hoàng!
Câu 6: (M2) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống (1đ)
Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình
cúc thược dược hồng nhung cát cánh,….
Câu 7: (M1) Câu nào chỉ gồm những từ ngữ về thư viện? (0.5đ)
A. Người đọc, sách, báo, học sinh, thủ thư, giá sách.
B. Người mượn, người đọc, truyện, mượn sách, cô giáo.
C. Thẻ thư viện, tìm sách, trả sách, báo, thủ thư, người đọc.
Câu 8: (M3) Đặt câu có hình ảnh so sánh (1đ):
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Câu 9: (M2) Câu nào gồm các từ chỉ đặc điểm (0.5đ):
A. Long lanh, ngọt lịm, lo lắng, cầu vồng, voi con.
B. Vàng óng, bé xíu, dẻo dai, hiền lành, lấp lánh.
C. Ồn ào, náo nhiệt, ấm áp, cắt tỉa, hạt mưa.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ): I. Chính tả (4đ): Nắng trưa
Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra
sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ
mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn
buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em. Đáp án
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D
Câu 4: Cậu bé Han là một người dũng cảm, yêu thương mọi người, yêu
thương người thân của mình sẵn sàng xả thân cứu người. Câu 5: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
Câu 6: Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà
mình : cúc , thược dược , hồng nhung , cát cánh,…. Câu 7: C Câu 8: Câu 9: B
MA TRẬN NỘI DUNG CHỦ ĐỀ MẠCH KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA TV CUỐI KỲ 1 – LỚP 3. NĂM HỌC 2023 – 2024 BÀI MẠCH KIẾN MỨC ĐỘ NHẬN THỨC THỜI TỔNG KT THỨC, KỸ NĂNG GIAN ĐIỂM
Các văn bản trong SGK từ tuần 1 đến hết tuần 17.
- HS đọc 1 đoạn văn khoảng 70 tiếng + TLCH về nội dung đoạn đọc Đọc Đọc - Cho điểm 70 TIẾNG/ thành thành 4 điểm
+ Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độc đọc đạt yêu cầu:1,5đ + đọc đúng tiếng, từ : tiếng PHÚT tiếng Bài
1đ( sai 4 tiếng trừ 1đ, sai 1 tiếng trừ 0,25đ) kiểm
+ Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1đ tra
+ Trả lời đúng câu hỏi: 0,5đ đọc Đọc
1 văn bản ( ngoài SGK) dài khoảng 150 chữ hiểu văn bản 2 điểm Đọc hiểu KT
Cho dạng câu hỏi trắc nghiệm ( gồm 3 - 4 phương án trả lời để HS chọn 1 Tiếng
phương án trả lời đó là câu hỏi điền ngắn, câu hỏi nối cặp đôi, câu hỏi đúng Việt
sai phức hợp, …) và tự luận. 30 phút 4 điểm
HS viết khoảng 65 chữ ( Một đoạn văn hoặc một đoạn thơ ( ngoài SGK) phù
hợp với chủ điểm đã học)
- Cho điểm: + Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm
Chính tả - Đúng tốc độ, đúng chính tả: 3 điểm 15 phút 4 điểm
- Trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm Bài
- Lưu ý: 1 lỗi trừ 0,25 điểm kiểm Viết
- Những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm tra viết
- Học sinh viết đoạn văn ngắn (3 -5 câu) theo yêu cầu của đề bài thuộc nội
dung chương trình đã học:
Tập làm + Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý văn 25 phút 6 điểm
+ Viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình
+ Viết đoạn văn tả đồ vật *Cho điểm:
+ Nội dung: 3đ: HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu
trong đề bài, có câu mở đoạn và kết đoạn.
+ Kĩ năng: 3đ: Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5đ; Kĩ năng dùng từ,
đặt câu, diễn đạt: 2đ; Sáng tạo: 0,5đ.
*Lưu ý: Những bài văn viết quá số câu theo quy định thì không cho điểm tối đa.
GV linh hoạt trừ điểm cho phù hợp.
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA CUỐI KỲ I TIẾNG VIỆT LỚP 3. NĂM HỌC 2023- 2024 Tên nội dung
Các mức độ nhận thức các mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức
(nhận biết, thông hiểu) ( Vận dụng)
( Vận dụng ở mức độ cao)
1. Đọc hiểu văn - Xác định được hình ảnh,
- Giải thích được chi tiết
Nhận xét được hình ảnh, nhân bản
nhân vật, chi tiết có ý nghĩa
trong bài bằng suy luận tực
vật hoặc chi tiết trong bài đọc; trong bài học
tiếp hoạt rút ra thông tin từ
biết liên hệ những điều đọc
- Hiểu nội dung của đoạn, bài bài đọc.
được với bản thân và thực tế.
đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài 2. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm của câu
- Tìm được các từ chỉ sự vật, - Biết sử dụng biện pháp so Tiếng Việt kể.
hoạt động, đặc điểm.
sánh để viết câu theo yêu cầu.
- Nhận biết được câu hỏi, câu
- Biêt dùng một trong các
- Biết đặt câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
dấu: dấu chấm, dấu hai cảm, câu khiến.
- Nhận biết các từ chỉ sự vật,
chấm, dấu chấm hỏi, dấu
- Phát hiện được các dấu câu đã
hoạt động, đặc điểm.
chấm than để điền vào chỗ
học dùng sai trong một đoạn
- Nắm được tác dụng của dấu
trống trong đoạn văn ngắn.
văn đơn giản và sửa lại cho
chấm, dấu hai chấm, dấu chấm - Tìm được thêm các từ ngữ đúng. hỏi, dấu chấm than.
thuộc các chủ điểm đã học.
- Biết sử dụng một số từ thuộc
- Nhận biết dược các từ ngữ
- Phân biệt câu kể, câu hỏi,
các chủ điểm đã học để đặt câu
thông dụng thuộc chủ điểm: câu cảm, câu khiến. cho phù hợp.
Mùa hè, nhà trường, thư viện,
- Tìm được các cặp từ trái
- Đặt câu có sử dụng biện pháp
người thân, bạn trong nhà, nghĩa. so sánh.
nghề nghiệp, thành thị, nông thôn.
- Ghép từ ngữ thành câu - Đặt được câu kể
- Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Vận dụng một trong các dấu
câu để điền vào chỗ thích hợp trong câu văn đơn giản.
- Hiểu được nghĩa của một số
từ trong từng chủ điểm đã học.
- Xác định được từ trái nghĩa trong các từ cho trước.
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I- LỚP 3. NĂM HỌC 2023-2024 Mạch kiến thức
Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1
- Xác định được hình ảnh, nhân
vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đx Số điểm 0,5đ 0,5đ
đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thchs được chi tiết trong bài
bằng suy luận trực tiết hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân
vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1
- Các từ ngữ thông dụng thuộc chủ
điểm: Mùa hè, nhà trường, thư
viện, người thân, bạn trong nhà, Số điểm
nghề nghiệp, thành thị, nông thôn. 0,5đ
( 8 bài – 1 câu – 0,5đ) mức 1
- Biện pháp so sánh ( 2 bài – 1
Số câu 1 câu; 1đ) mức 3 Số điểm
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc Số câu 1 điểm Số điểm 0,5đ (1câu – 0,5đ) mức 2
- Các mẫu câu: Câu kể, câu hỏi,
Số câu 1
câu cảm, câu khiến. ( 1 câu – 1đ) Số điểm mức 3
- Các dấu: dấu chấm, dấu hai
Số câu 1
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm Số điểm
than. ( 1 câu- 1đ) mức 2 Tổng hợp Số câu 3 3 1 2 7 2 9 Số điểm 1,5đ 1,5đ 4,5đ 1,5đ 6đ Tỉ lệ