Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024 (Đề 3) | Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024 (Đề 3) | Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Đề kim tra hc kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 -
2024
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đọc thành tiếng: (4 đim)
GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bn trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thi gian 3 5 phút/ HS.
Da vào ni dung bài đc, GV đt câu hi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làmi tp: (6 điểm)
Đọc đon văn sau:
CON GẤU ĐÃ I GÌ VI ANH
Mt hôm, hai ngưi bn đang đi trong rng, th h thy c mt con gu
to đi ngang qua. Mt ngưi lin chy trn ngay, anh ta tro lên cây np.
Ngưi cn li không chy kp, anh ta phi đi mt vi con gu đang đn
gn. Anh ta đnh nm xung, nn th gi v cht. Con gu li gn v
ngi vo mt anh ta, nhưng thy anh như cht ri nên n b đi, kng
lm hi anh ta.
Khi con gu đ b đi xa, ngưi bn trên cây tt xung. Anh ta hi bn:
- Con gu ni thm g vo tai bn đy?.
Ngưi kia nghiêm trang tr li:
- N đ choi mt li khuyên: đng bao gi đồng hành cùng mt ngưi
b rơi anh trong lúc hon nn.
Ngưi kia xu h qu, xin li bn v mnh đ b bn li chy trn.
(Ngun Internet)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr lời đúng:
Câu 1: Khi gp con gu to, hai ngưi bn đ c hnh đng như th nào?
(0,5 điểm)
A. C hai người chy trn không kịp nên đành đối mt vi con gu.
B. Một người chy nhanh nên trèo lên cây nấp, ni còn li chy không
kịp nên đành đối mt vi con gu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn li chy nhanh b trn.
Câu 2: “Anh” đ lm g đ thoát cht khi con gu? (0,5 đim)
A. Giu mình trong nhánh cây rm rp
B. Nm xung, nín th gi v chết
C. Rón rénc, núp vào sau bi cây.
Câu 3: V sao ngưi bn núp trên cây li cm thy xu h vi bn ca
mnh? (0,5 đim)
A. Vì đã không trung thc vi bn ca mình
B. Vì đã b rơi bạn ca mình trong lúc gp hon nn
C. Vì đã nghi ng lòng tt ca bn.
Câu 4: Trong câu “Ngưi kia xu h qu, xin li bn v mnh đ b bn
li chy trn.”, c th thay t xu h bng t no? (0,5 đim)
A. H thn
B. Chê trách
C. Gượng ngo
Câu 5: Qua câu chuyn, em rút ra i hc gì cho bn thân? (1 đim)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Th nào mt ngưi bn tt? Vit 2 3 câu nêu suy nghĩ của em.
(1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xp các t ng i đây vo nhm thch hợp. (0.5 đim)
Chy trn Con gu Ngi Nín th Rng
T ng ch s vt:..................................................................................
T ng ch hoạt đng:.............................................................................
Câu 8. Xc đnh công dng ca du hai chm trong câu văn dưi đây:
(0,5 điểm)
N đ choi mt li khuyên: đng bao gi đồng hành cùng mt ngưi
b rơi anh trong lúc hon nn.
Công dng ca du hai chm:...............................................................
Câu 9: Tìm mt câu ca dao hoc tc ng cha cp t c nga tri
ngược nhau. (1 đim)
...............................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 đim)
1. Nghe viết (4 điểm)
Quà ca b
B em là b đi
tận vùng đo xa
Chưa lần nào v phép
Mà luôn luônquà.
B gi nghìn cái nh
Gi c ngn cái thương
B gi nghìn li chúc
Gi c ngn cái hôn.
B cho quà nhiu thế
Vì biết em rt ngoan
Vì em luôn giúp b
Tay súng luôn vng vàng.
(Sưu tm)
2. Luyn tp (6 đim)
Viết đoạn văn (5 7 câu) gii thiu v mt đ dùng hc tp cn thiết khi
em hc môn Tiếng Vit.
Gi ý:
Đồ dùng hc tp em mun gii thiu là gì?
Đồ dùng đó có đặc điểm gì?
Em dùng đ dùng hc tập đó như thế nào?
Đồ dùng hc tập đó đã giúp ích cho em như nào khi hc môn Tiếng
Vit?
Đáp án đề kim tra hc kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm
2023 - 2024
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
Câu 1: (0,5 đim)
B. Một người chy nhanh nên trèo lên cây nấp, ni còn li chy không
kịp nên đành đối mt vi con gu.
Câu 2: (0,5 đim)
B. Nm xung, nín th gi v chết
Câu 3: (0,5 đim)
A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết.
Câu 4: (0,5 đim)
A. H thn
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: Một người bn tt luôn quan tâm, giúp đ bn mình trong nhng
lúc k khăn, hon nn, không b i bn.
Câu 6: (1 điểm)
Ví d: Trong cuc sng, mt ngưi bn tt l ngưi bit giúp đ, quan
tâm, chia snh cho nhau nhng li khuyên tt nht,...
Câu 7: (0,5 đim)
T ng ch s vt: con gu, rng.
T ng ch hoạt đng: chy trn, ngi, nín th.
Câu 8: (0,5 đim)
Công dng ca du hai chm: báo hiu li i trc tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Gn mực th đen, gn đn th rng,...
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 đim)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiu ch thường và c nh.
0,25 đim: viết chưa đúng kiểu ch hoặc không đúng c ch nh.
- Viết đúng chính t các t ng, dấu câu (3 đim):
Viết đúng chính t, đ, đúng dấu: 3 đim
2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
Tùy tng mức độ sai đ tr dần đim.
- Trình bày (0,5 đim):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 đim: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không
nét, bài ty xóa vài ch.
2. Luyn tp (6 điểm)
Viết được mt đoạn văn từ 5 câu tr lên, k v một đ dùng hc
tp ca em, câu văn viết đ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6
đim.
Tùy tng mức độ bài viết tr dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cu
| 1/6

Preview text:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
• GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
• Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH
Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu
to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp.
Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến
gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và
ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta.

Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn:
- Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?.
Người kia nghiêm trang trả lời:
- Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người
bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu.
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không
kịp nên đành đối mặt với con gấu.
C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn.
Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm)
A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết
C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây.
Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình? (0,5 điểm)
A. Vì đã không trung thực với bạn của mình
B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn
C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn
lại chạy trốn.”, có thể thay từ
xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm) A. Hổ thẹn B. Chê trách C. Gượng ngạo
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 6: Thế nào là một người bạn tốt? Viết 2 – 3 câu nêu suy nghĩ của em. (1 điểm)
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Câu 7: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm)
Chạy trốn Con gấu Ngửi Nín thở Rừng
Từ ngữ chỉ sự vật:..................................................................................
Từ ngữ chỉ hoạt động:.............................................................................
Câu 8. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm)
Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người
bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn.

Công dụng của dấu hai chấm:...............................................................
Câu 9: Tìm một câu ca dao hoặc tục ngữ chứa cặp từ có nghĩa trái
ngược nhau. (1 điểm)

...............................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Quà của bố Bố em là bộ đội Ở tận vùng đảo xa Chưa lần nào về phép Mà luôn luôn có quà. Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương Bố gửi nghìn lời chúc Gửi cả nghìn cái hôn. Bố cho quà nhiều thế Vì biết em rất ngoan Vì em luôn giúp bố Tay súng luôn vững vàng. (Sưu tầm)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn (5 – 7 câu) giới thiệu về một đồ dùng học tập cần thiết khi em học môn Tiếng Việt. Gợi ý:
• Đồ dùng học tập em muốn giới thiệu là gì?
• Đồ dùng đó có đặc điểm gì?
• Em dùng đồ dùng học tập đó như thế nào?
• Đồ dùng học tập đó đã giúp ích cho em như nào khi học môn Tiếng Việt?
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không
kịp nên đành đối mặt với con gấu. Câu 2: (0,5 điểm)
B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì con gấu tưởng rằng anh ta đã chết. Câu 4: (0,5 điểm) A. Hổ thẹn Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những
lúc khó khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn. Câu 6: (1 điểm)
Ví dụ: Trong cuộc sống, một người bạn tốt là người biết giúp đỡ, quan
tâm, chia sẻ và dành cho nhau những lời khuyên tốt nhất,...
Câu 7: (0,5 điểm)
• Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng.
• Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở. Câu 8: (0,5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: báo hiệu lời nói trực tiếp. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng,...
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ
nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
• Viết được một đoạn văn từ 5 câu trở lên, kể về một đồ dùng học
tập của em, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
• Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu