Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 1) | Cánh diều

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 1) | Cánh diều. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

PHÒNG GD ĐT….I
Trường Tiểu học..
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Tiếng Việt 3
( Thời gian làm bài: 75 phút)
Họ và tên: ………………………………………………….. Lớp 3
A. Đọc hiểu
Đọc thầm bài văn sau, Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các
yêu cầu sau (4 điểm): 35 phút
CỬA TÙNG
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lutre làng và những rặng phi lao
rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xi khoảng sáu y số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.
Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca
là “ Bà Chúa củac bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùngba sắc màu nước
biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏi chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm
màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Câu 1:( 0,5 điểm)Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Đôi b thôn xóm mướt màu xanhy tre làng và nhng rng phi lao rì rào g thi.
B. Con sông in đậm du n lch s mt thi chng cứu nước.
C. Đôi b thôn xóm mướt màu xanh lu tre làng.
Câu 2: :( 0,5 điểm) Em hiểu thế nào “Bà Chúa của các bãi tắm”?
A. Là Bà ca các bãi tm.
B. Là bãi tắm đp nht trong các bãi tm.
C. Là bãi tm xu nht.
Câu 3: :( 0,5 điểm) Sắc màu nước biển Cửa Tùng buổi bình minh như thế nào?
A. Mt trời như chiếc thau đng đỏ i chiếu xung mt biển, nước bin nhum u hng
nht.
B. c biển xanhvà khi chiều tà thì đi sang màu xanh lc.
C. Ca Tùng bui bình minh có ba sắc màu nước bin.
Câu 4: :( 0,5 điểm) u “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải ” được cấu tạo theo
mẫu câuo.
A. Ai là gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai làm gì ?
Câu 5: :( 0,5 điểm) Đoạn n có my hình nh so sánh?
A. Mt hình nh
B. Hai hình nh
C. Ba hình nh
Câu 6: :( 0,5 điểm) Câuo sau đây có hình ảnh so sánh?
A. Trưa, nước biển xanhvà khi chiu tà thì đi sang màu xanh lc.
B. Người xưa đã ví b bin Ca Tùng giống nmột chiếc lược đi mi cài vào mái tóc
bch kim ca ng bin.
C. Nơi dòng Bến Hi gp sóng biển ki ấy chính là Ca Tùng.
Câu 7: :( 0,5 điểm) Viết 2 từ chỉ hoạt động em biết.
Câu 8: :( 0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân dưới đây.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè v.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe viết (4 điểm) 15 phút : Bài : Tiếng đàn (Sách TV3 tập 1 trang 108). Bài
viết: từ Tiếng đàn .....đến i nhà cao thấp
2. Tậpm văn (6 điểm) 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân)
khuyên bảo em những điều hay lẽ phải.
Gợi ý:
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Cha mẹ (người thân) của em khuyên bảo em những điều gì
- Em đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ( người thân) thế nào?
- Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ ( người thân) thế nào?
---------------------------- Hết ------------------------------------
MA TRN CÂU HỎI ĐỀ KIM TRA MÔN TING VIT CUI K I - LP 3
NĂM HC 2023-2024
TT
Chủ đề
Mc 1
Mc 2
Mc 3
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
3
Câu số
1,2,3
Số điểm
1,5
2
Kiến thức
Tiếng Việt
Số câu
3
2
Câu số
4,5,6
7,8
Số điểm
1,5
1
Tổng số
TS câu
3
3
2
TS điểm
1,5
1,5
1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I LỚP 3
NĂM HỌC 2023-2024
I. Kiểm tra đọc
1. Đọc to: (6 điểm 35 phút)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 2 điểm đọc sai quá 5 tiếng : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không u, các cụm từ rõ nghĩa): 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu : 1 điểm đoạn đọc : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung kiến thức: 1 điểm
2. Đọc hiểu: (4 điểm 35 phút)
Câu
Đáp án chi tiết
Điểm
1
A
0,5
2
B
0,5
3
A
0,5
4
B
0,5
5
B
0,5
6
B
0,5
7
Chạy, vẽ…
0,5
8
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào?
0,5
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: (4 điểm- 15-20 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường chữ
hoa): trừ 0.2 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)
- Học sinh viếtđược một đoạn văn (từ 6 8 u) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật (
hoặc chiếu phim) em đã được xem.
- Đề kiểm tra viết đoạn, bài đánh giá tổng hợp được những nội dung học tập sau :năng
viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ; kĩ năng đặt câu;năng viết đoạn kể, tả đơn
giản có độ dài khoảng 6 8 câu.
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy
theo đề bài cụ thể)
- Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề
- Kĩ năng : 3 điểm
+ Điểm tối đa chonăng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
+ Điểm tối đa chonăng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
| 1/4

Preview text:

PHÒNG GD – ĐT….I
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Trường Tiểu học….. NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Tiếng Việt 3
( Thời gian làm bài: 75 phút)
Họ và tên: ……………………………………………………….. Lớp 3 A. Đọc hiểu
Đọc thầm bài văn sau, Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các
yêu cầu sau (4 điểm): 35 phút
CỬA TÙNG
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.
Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca
là “ Bà Chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước
biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm
màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Câu 1:( 0,5 điểm)Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
A. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
C. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng.
Câu 2: :( 0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm”?
A. Là Bà của các bãi tắm.
B. Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
C. Là bãi tắm xấu nhất.
Câu 3: :( 0,5 điểm) Sắc màu nước biển Cửa Tùng buổi bình minh như thế nào?
A. Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
B. Nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
C. Cửa Tùng buổi bình minh có ba sắc màu nước biển.
Câu 4: :( 0,5 điểm) Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải ” được cấu tạo theo mẫu câu nào. A. Ai là gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai làm gì ?
Câu 5: :( 0,5 điểm) Đoạn văn có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh
Câu 6: :( 0,5 điểm) Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh?
A. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.
C. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.
Câu 7: :( 0,5 điểm) Viết 2 từ chỉ hoạt động em biết.
Câu 8:
:( 0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân dưới đây.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe – viết (4 điểm) 15 phút : Bài : Tiếng đàn (Sách TV3 tập 1 trang 108). Bài
viết: từ Tiếng đàn .....đến mái nhà cao thấp
2. Tập làm văn (6 điểm) 25 phút.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân)
khuyên bảo em những điều hay lẽ phải. Gợi ý:
- Câu chuyện xảy ra khi nào?
- Cha mẹ (người thân) của em khuyên bảo em những điều gì
- Em đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ( người thân) thế nào?
- Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ ( người thân) thế nào?
---------------------------- Hết ------------------------------------
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 3 NĂM HỌC 2023-2024 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Cộng TN TL TN TL TN TL Số câu 3 3 Đọc hiểu 1 Câu số văn bản 1,2,3 Số điểm 1,5 1,5 Số câu 3 2 5 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 4,5,6 7,8 Số điểm 1,5 1 2,5 Tổng số TS câu 3 3 2 8 TS điểm 1,5 1,5 1 4
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I – LỚP 3 NĂM HỌC 2023-2024 I. Kiểm tra đọc
1. Đọc to: (6 điểm – 35 phút)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 2 điểm đọc sai quá 5 tiếng : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không câu, các cụm từ rõ nghĩa): 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu : 1 điểm đoạn đọc : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung kiến thức: 1 điểm
2. Đọc hiểu: (4 điểm – 35 phút) Câu Đáp án chi tiết Điểm 1 A 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 B 0,5 6 B 0,5 7 Chạy, vẽ… 0,5 8
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi nào? 0,5
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: (4 điểm- 15-20 phút)
- Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ
hoa): trừ 0.2 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn: (6 điểm 25-30 phút)
- Học sinh viếtđược một đoạn văn (từ 6 – 8 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật (
hoặc chiếu phim) mà em đã được xem.
- Đề kiểm tra viết đoạn, bài đánh giá tổng hợp được những nội dung học tập sau : kĩ năng
viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ; kĩ năng đặt câu; kĩ năng viết đoạn kể, tả đơn
giản có độ dài khoảng 6 – 8 câu.
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể)
- Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề - Kĩ năng : 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm