Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 2) | Cánh diều

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 2) | Cánh diều. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

TRƯỜNG TIỂU HỌC……..
Điểm đọc: . . . . . . . .
Điểm viết: . . . . . . . .
Môn Tiếng Việt:
Lớp: 3/.. . . . số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ, tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
ĐIỂM TỪNG PHẦN
Lời nhận xét của giáo viên:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
Cộng:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I *M HỌC 2023 2024
Môn kiểm tra: ĐỌC HIỂU
Thời gian làm bài: 30 phút
Kiểm tra ngày tháng năm 2023
****************************************************
A. Kiểm tra đọc(10 điểm)
1. Kiểm tra đọc tnh tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Chia sẻ niềm vui
Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhấty ra. Có một
bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trưc ngôi nhà đổ nát của mình.
Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.
Con trai tôi sốt sắng nói:
- Trường con đang khuyên góp sách vở, quần áo gp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.
- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con
trong bức ảnh này.
Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ
dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vnghĩ ngợi. Nó chạyo phòng, rồi
trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đómón đồ ci nó yêu thích nhất.hôn
tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. i bảo:
- Con gửi cho em thứ khác ng được. Đâycon búp bê mà con thích nhất mà.
Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.
i xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!
MINH THƯ
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nht và trả li các câu hi dưi đây:
Câu 1. đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0.5 điểm)
A. Những thông tin từ các bài báo về mt cơn bão mới.
B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.
C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Câu 2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0.5 điểm)
A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở,
qun áo, đng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.
B. Cả nhà tham gia vận động mi người gp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.
Câu 3. Bé gái tng gì cho em nhỏ ? (0.5 điểm)
A. Quần áo, sách vở, mt số đdùng nhân.
B. Con búp bê mà bé u thích nhất.
C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất.
Câu 4. Em có nhận xét gì về hành động củagái trong câu chuyện? (0.5 điểm)
A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.
B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bãon phá.
C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui ca nh cho em nhỏ vùng bị bão tàn phá.
u 5. Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào ? (0,5 điểm)
chạy vào phòng, rồi trở ra ngay.
A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
Câu 6. Nhóm từ ngữ nào sau đây không phải là nhóm từ ngữ chỉ cộng đồng: (0,5 điểm)
A. Bản làng, dòng họ, lớp học, trường học.
B. Thôn xóm,ng họ, trường học, khu phố.
C. Bản làng, đn kết, dòng họ, lớp học.
Câu 7. Đặt một câu có từ ngữ chỉ cộng đồng ? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Nêu ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui ? (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 9. Qua bài đc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
........................................................................................................................................................
B. Kiểm tra viết
I. i viết- nghe- viết (3 điểm) : Trong đêm bé ngủ. ( SGK TV 3- trang 53)
Bài tập: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm sau: ( 1 điểm)
Nếu nhắm mt nghi về cha mẹ
Đa nuôi em khôn lớn từng ngày
Tay bồng bế sm khuya vất va
Mắt nhắm ri lại ra ngay
II. Bài viết: (6điểm)
Em hãy viết một đon văn kể về việc em giữ lời hứa với cha mẹ ( người thân) khuyên bảo em
nhng điều hay lẽ phải.
Gợi ý:
- Câu chuyn xảy ra khi nào ?
- Cha mẹ ( người thân) đã khuyên em điều gì ?
- Em đã nghe lời khuyên bảo ca cha mẹ ( người thân) thế nào
- Em đã hứa với cha mẹ( người thân) điều gì?
- Qua việcm của em, thái độ của cha mẹ ( ngưi thân) thế nào?
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3/6
NĂM HỌC 2023 2024
I. i kiểm tra đọc:
* Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm
GV cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc:
1. Chia sẻ niềm vui ( trang 74)
2. Nhà rông ( trang 77)
3. Ông Trạng giỏi tính toán ( trang 81)
4. Lời kêu gọi toànn tập thể dục ( trang 98)
5. Ngưi trí thức yêu nước ( trang 86)
*Yêu cầu:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ i đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
* Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm
- Đọc hiểu văn bản 3 điểm.
- Kiến thức, kĩ năng tiếng Việt 3 điểm.
Từ câu 01 đến câu 6, mi câu 0, 5 điểm.
Từ câu 7,8,9. Mỗi câu 1 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
A
B
C
A
C
Câu 7: ( Mức 2) 0,5 điểm. Đặtu : Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm
trừ 0,25 điểm. VD: Trong gia đình em, ai cũng yêu thương nhau.
Câu 8: 1 điểm. ( Mức 2) Ý nghĩa: Trước nhng khó khăn của đồng o bbão lũ, từ người
lớn đến bé i nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem niềm vui cho mọi người.
Câu 9: 1 điểm. ( Mức 3).
Biết yêu thương, chia sẻ và đem lại niềm vui cho mọi người…..
II. Bài kiểm tra viết:
* Kiểm tra viết chính tả: (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn chính t: (Trang 53 SGK- TV 3 tập 1)
Trong đêm bé ngủ
Trong đêm bé ng Ngôi sao lấp lánh
Cây dâu ngoài bãi ng hạt sương rơi
Nảy những búp non Con cá quả mẹ
Con gà trong Ao khuya đớp mồi…
Đẻ trứng ấp con
Cây chuối cuối vườn
Nhắc hoa mở cánh
PHẠM HỔ
i tập: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm sau: ( 1 điểm). Sai mỗi ch trừ 0,25 điểm.
Nếu nhắm mt ngvề cha mẹ
Đã nuôi em khôn lớn từng ngày
Tay bồng bế sm khuya vất vả
Mắt nhắm ri lại mra ngay
- Tốc độ đạtu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Từ li thứ 6 trở lên mỗi lỗi trừ 0.25 điểm.
* Kiểm tra viết đoạn văn: 6 điểm
Nội dung (ý ): 4 điểm
Học sinh viết đưc đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Câu chuyện xảy ra khi nào ? 0.5điểm)
- Cha mẹ ( người thân) đã khuyên em điều gì ? ( 0,5 điểm)
- Em đã nghe lời khuyên bảo ca cha mẹ ( người thân) thế nào ( 1,5 điểm)
- Em đã hứa với cha mẹ( người thân) điều gì? ( 1 điểm)
- Qua việcm của em, thái độ của cha mẹ ( ngưi thân) thế nào? (0, 5 điểm)
Kỹng: 2 điểm
Điểm tối đa chonăng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
Điểm tối đa chonăng dùng từ, đặtu: 0,5 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
( Lưu ý : Tùy theo kỹ năng ca từng học sinh giáo viên cho điểm k năng phù hợp)
* Kiểm tra đọc thành tiếng:
- Hình thức : giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng hc sinh.
- Thời gian không q1 phút / HS.
- Nội dung kiểm tra đọc: Học sinh bốc thăm ri đọc thành tiếng một đoạn văn trong một
số bài tập đọc dưới đây. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đon vừa đọc.
1.Bạn mới ( trang 11
2.Nhớ lại buổi đầu đi học ( trang 19)
3.Giặt áo ( trang 25)
4.Chú gấu Mi-sa ( trang 38)
5.Cha sluôn ở bên con ( trang 49)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 3
SÁCH CÁNH DIỀU
ng
NI DUNG
Số
điêm
MC 1
MC 2
MC 3
Tổng
điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
tiếng
&
Đọc
hiểu
Đọc thành tiếng kết
hợp kiểm tra nghe,
i.
- Đọc văn bản 150-180 tiếng
3
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu
hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)
1
Đọc hiểu văn bản
Câu
1,2,3
Câu4
Câu 8
6
Vận dụng hiểu biết
vào thực tiễn
Câu 9
Câu Ai làm gì? Ai
thế nào? Ai là gì?
Câu 5
Từ ngữ : thuộc các
chủ điểm trong CHKI
Câu 6
Câu 7
Viết
(CT-
TLV)
Chính tả
Viết
bài
Nghe viết một bài tkhoảng 50- 60 chữ.
3
Bài
tập
Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã.
1
Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 7-8 câu theo chủ đề đã
học.
6
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC……..
Điểm đọc: . . . . . . . .
Lớp: 3/.. . . . – Mã số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điểm viết: . . . . . . . . Môn Tiếng Việt:
Họ, tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ĐIỂM TỪNG PHẦN
Lời nhận xét của giáo viên: Đọc tiếng: CT:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đọc hiểu: TLV:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Cộng: Cộng:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I * NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn kiểm tra: ĐỌC HIỂU
Thời gian làm bài: 30 phút
Kiểm tra ngày tháng năm 2023
****************************************************
A. Kiểm tra đọc(10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Chia sẻ niềm vui
Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một
bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình.
Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.
Con trai tôi sốt sắng nói:
- Trường con đang khuyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.
- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này.
Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ
dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi
trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn
tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:
- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà. Con gái tôi gật đầu:
- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.
Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui! MINH THƯ
Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động?
(0.5 điểm)
A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.
B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.
C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.
Câu 2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0.5 điểm)
A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở,
quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.
B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.
Câu 3. Bé gái tặng gì cho em nhỏ ? (0.5 điểm)
A. Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân.
B. Con búp bê mà bé yêu thích nhất.
C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất.
Câu 4. Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? (0.5 điểm)
A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.
B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.
Câu 5. Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào ? (0,5 điểm)
Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
Câu 6. Nhóm từ ngữ nào sau đây không phải là nhóm từ ngữ chỉ cộng đồng: (0,5 điểm)
A. Bản làng, dòng họ, lớp học, trường học.
B. Thôn xóm, dòng họ, trường học, khu phố.
C. Bản làng, đoàn kết, dòng họ, lớp học.
Câu 7. Đặt một câu có từ ngữ chỉ cộng đồng ? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Nêu ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui ? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 9. Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
........................................................................................................................................................ B. Kiểm tra viết
I. Bài viết- nghe- viết (3 điểm
) : Trong đêm bé ngủ. ( SGK TV 3- trang 53)
Bài tập: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm sau: ( 1 điểm)
Nếu nhắm mắt nghi về cha mẹ
Đa nuôi em khôn lớn từng ngày
Tay bồng bế sớm khuya vất va
Mắt nhắm rồi lại ra ngay II. Bài viết: (6điểm)
Em hãy viết một đoạn văn kể về việc em giữ lời hứa với cha mẹ ( người thân) khuyên bảo em
những điều hay lẽ phải. Gợi ý:
- Câu chuyện xảy ra khi nào ?
- Cha mẹ ( người thân) đã khuyên em điều gì ?
- Em đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ ( người thân) thế nào
- Em đã hứa với cha mẹ( người thân) điều gì?
- Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ ( người thân) thế nào? Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3/6
NĂM HỌC 2023– 2024 I. Bài kiểm tra đọc:
* Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm
GV cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc:
1. Chia sẻ niềm vui ( trang 74) 2. Nhà rông ( trang 77)
3. Ông Trạng giỏi tính toán ( trang 81)
4. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( trang 98)
5. Người trí thức yêu nước ( trang 86) *Yêu cầu:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
* Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm
- Đọc hiểu văn bản 3 điểm.
- Kiến thức, kĩ năng tiếng Việt 3 điểm.
Từ câu 01 đến câu 6, mỗi câu 0, 5 điểm.
Từ câu 7,8,9. Mỗi câu 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C A B C A C
Câu 7: ( Mức 2) 0,5 điểm. Đặt câu : Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm
trừ 0,25 điểm. VD: Trong gia đình em, ai cũng yêu thương nhau.
Câu 8: 1 điểm. ( Mức 2) Ý nghĩa: Trước những khó khăn của đồng bào bị bão lũ, từ người
lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem niềm vui cho mọi người.
Câu 9: 1 điểm. ( Mức 3).
Biết yêu thương, chia sẻ và đem lại niềm vui cho mọi người…..
II. Bài kiểm tra viết:
* Kiểm tra viết chính tả: (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn chính tả: (Trang 53 SGK- TV 3 tập 1) Trong đêm bé ngủ
Trong đêm bé ngủ Ngôi sao lấp lánh
Cây dâu ngoài bãi Sáng hạt sương rơi
Nảy những búp non Con cá quả mẹ
Con gà trong ổ Ao khuya đớp mồi…
Đẻ trứng ấp con Cây chuối cuối vườn Nhắc hoa mở cánh PHẠM HỔ
Bài tập: Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm sau: ( 1 điểm). Sai mỗi chỗ trừ 0,25 điểm.
Nếu nhắm mắt nghĩ về cha mẹ

Đã nuôi em khôn lớn từng ngày
Tay bồng bế sớm khuya vất vả
Mắt nhắm rồi lại mở ra ngay
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
- Từ lỗi thứ 6 trở lên mỗi lỗi trừ 0.25 điểm.
* Kiểm tra viết đoạn văn: 6 điểm
Nội dung (ý ): 4 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Câu chuyện xảy ra khi nào ? 0.5điểm)
- Cha mẹ ( người thân) đã khuyên em điều gì ? ( 0,5 điểm)
- Em đã nghe lời khuyên bảo của cha mẹ ( người thân) thế nào ( 1,5 điểm)
- Em đã hứa với cha mẹ( người thân) điều gì? ( 1 điểm)
- Qua việc làm của em, thái độ của cha mẹ ( người thân) thế nào? (0, 5 điểm)
Kỹ năng: 2 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
( Lưu ý : Tùy theo kỹ năng của từng học sinh giáo viên cho điểm kỹ năng phù hợp)
* Kiểm tra đọc thành tiếng:
- Hình thức : giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
- Thời gian không quá 1 phút / HS.
- Nội dung kiểm tra đọc: Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng một đoạn văn trong một
số bài tập đọc dưới đây. Sau đó yêu cầu học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 1.Bạn mới ( trang 11
2.Nhớ lại buổi đầu đi học ( trang 19) 3.Giặt áo ( trang 25)
4.Chú gấu Mi-sa ( trang 38)
5.Cha sẽ luôn ở bên con ( trang 49)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT. LỚP 3 SÁCH CÁNH DIỀU Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng năng NỘI DUNG điêm điểm TN TL TN TL TN TL
- Đọc văn bản 150-180 tiếng Đọc thành tiếng kết 3 hợp kiểm tra nghe, nói.
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu
hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) 1 Đọc tiếng Đọc hiểu văn bản Câu 3đ Câu4 Câu 8 & 1,2,3 Đọc Vận dụng hiểu biết hiểu 1đ vào thực tiễn Câu 9 6 Câu Ai làm gì? Ai 1đ thế nào? Ai là gì? Câu 5 Từ ngữ : thuộc các 1đ chủ điểm trong CHKI Câu 6 Câu 7
Viết Nghe – viết một bài thơ khoảng 50- 60 chữ. 3 bài Viết Chính tả Bài (CT-
Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã. tập 1 TLV) Viết đoạn văn ngắn 7 Viết đoạn văn -8 câu theo chủ đề đã học. 6