Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 3) | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 3) | Chân trời sáng tạo. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Đề kim tra hc kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
GV cho hc sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bn trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc đ, thi gian 3 5 phút/ HS.
Da vào ni dung bài đc, GV đt câu hi đ hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làmi tp: (6 đim)
Đọc đon văn sau:
NHÀ RÔNG
Đến Tây Nguyên, t xa nhìn vào các buônng, ta d nhn ra ngôi nhà
rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lt
ngược. Nước mưa đổ xung chy xuôi tun tut. Bn làng nào có mái
rông càng cao, nhà càng to, hn là nơi đó dân đông, làm ăn đưc mùa,
cuc sng no m.
Nhà rông là nơi th cúng chung, hi hp chung, tiếp khách chung, vui
chung ca tt c dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đc bit:
nhà trng rng, chng vướng víu mt cây ct o, có nhiu bếp la luôn
đượm ki, có nơinh đ chiêng trng, nông cụ,...Đêm đêm, bên bếp
la bp bùng, các c gk li cho con cháu nghe biết bao k nim vui
buồn ngôi nhà rông đã tng chng kiến. Vì vy, n rông đi vi tui tr
y Nguyên thân thương như cái t chim êm m.
Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích n rông, ngôi nhà chung có s
p sc xây dng ca tt c mọi người.
(Theo Ay DunLê Tn)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr li đúng:
Câu 1: Đặc điểm ni bt v hình dng ca nhà rông y Nguyên gì?
(0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên tri và thng tut xung hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như conm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 đim)
A. Dân làngm ăn đưc mùa, cuc sng m no.
B. Dân làng tránh đưc những điu xui ri, cuc sng m no.
C. Buôn làng đó s đưc thn linh phù tr.
Câu 3: Những tng tin sau được nêu đoạn văn nào? Ni đúng: (0,5
đim)
a) Tình cm của người dân Tây Nguyên đi vi nhà rông
b) Hình dng bên ngoài ca nhà rông
c) Kiến trúc bên trong và nhng sinh hot cộng đng nhà rông
1) Đon 1
2) Đon 2
3) Đon 3
Câu 4: Vì sao nời dân Tây Nguyên yêu thích n rông? (0,5 đim)
A. Vì nhà rông là ni nhà chung, nơi đây có sp sc xây dng ca tt
c mi người trong buôn làng.
B. Vì nhà rôngkiến trúc đc biệt do chính người trong buôn làng xây
nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sng và làm vic ca tt c mọi người trong
buôn làng.
Câu 5: Hình nh nào miêu t kiến trúc bên trong n rông? (1 đim)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Bài đc giúp em biết thêm nhng thông tin gì v nhà rông? (1
đim)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: T ng in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp la bp bùng, các
c gk li cho con cháu nghe biết bao k nim vui bun ngôi nhà rông
đã từng chng kiến.” trả li cho câu hỏi o? (0,5 điểm)
A. Khi nào?
B. đâu?
C. Vì sao?
Câu 8: Ch ra s vt được so sánh và t ng dùng để so sánh trong câu
văn sau: (0,5 đim)
Nhà rông đi vi tui tr y Nguyên thân thương như cái t chim êm m.
- S vật được so sánh:.............................................................................
- T ng ng đ so sánh:.......................................................................
Câu 9: Đặt du câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 đim)
Nhàng là ngôi nhà cng đồng nơi tụ hp trao đi tho lun can
làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHN KIM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe viết (4 đim)
Mt trời sau mưa
Ng trn mưa mấy hôm
Ba nay dy sm thế?
Tròn như chiếc mâm cơm
Chui lên t ngn b.
Mt tri pi giúp mẹ
Ht múa thêm my my tròn
Mt tri hng giúp con
Sch s đưng ti lp.
2. Luyn tp (6 điểm)
Viết đoạn văn ngn (5 7 câu) t một món đ chơi em yêu thích, trong
đoạn văn có hình nh so sánh.
Gi ý:
Gii thiu v món đ chơi.
Miêu t vài nét v món đ chơi: (hình dáng, kích tc, màu sc,..)
Cm nhn ca em v món đ chơi đó.
Đáp án đề kim tra hc kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 -
2024
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
Câu 1: (0,5 đim)
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: (0,5 đim)
A.Dân làng làm ăn được mùa, cuc sng m no.
Câu 3: (0,5 đim)
a 3; b 1; c 2
Câu 4: (0,5 đim)
A. Vì nhà rông là ni nhà chung, nơi đây có sp sc xây dng ca tt
c mi người trong buôn làng.
Câu 5: (1 điểm)
Kiến trúc nhà rông: nhà trng rng, không vướng víu cây ct nào, có
nhiu bếp lửa đượm khói, có nơi dành đ chiêng trng và nông c.
Câu 6: (1 điểm)
Bài đọc giúp em biết thêm thông tin v kiến trúc nhà rông, nhng sinh
hot cộng đng và tình cm của người dân Tây Nguyên đi vi nhà rông.
Câu 7: (0,5 đim)
B. đâu
Câu 8: (0,5 đim)
S vật được so sánh: nhà rông
T ng dùng đ so sánh: cái t chim êm m.
Câu 9: (1 điểm)
Nhàng là ngôi nhà cng đồng: nơi th cúng, nơi tụ họp trao đổi, tho
lun ca dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. KIM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính t (4 đim)
- Viết đúng kiu ch thường, c nh (0,5 đim):
0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
0,25 đim: viết chưa đúng kiu ch hoặc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tả các t ng, dấu câu (3 đim):
Viết đúng chính t, đ, đúng dấu: 3 đim
2 điểm: nếu có 0 - 4 li;
Tùy tng mức độ sai để tr dần đim.
- Trình bày (0,5 đim):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 đim: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết kng
nét, bài ty xóa vài ch.
2. Luyn tp (6 đim)
Trình bày dưới dạng đoạn văn t 5 câu tr lên, t một món đ chơi
em yêu thích, trong đoạn văn có sử dng bin pháp so sánh, câu
văn viết đủ ý, có s dng t ng v tình cảm gia đình, trình bày bài
sạch đẹp, rõ ràng: 6 đim.
Tùy tng mức độ bài viết tr dần đim nếu bài viết kng đủ ý,
trình bài xấu, không đúng ni dung yêu cu.
| 1/7

Preview text:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
• GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu
đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
• Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: NHÀ RÔNG
Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà
rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật
ngược. Nước mưa đổ xuống chảy xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái
rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm.
Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui
chung của tất cả dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt:
nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn
đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,...Đêm đêm, bên bếp
lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui
buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ
Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích nhà rông, ngôi nhà chung có sự
góp sức xây dựng của tất cả mọi người.
(Theo Ay Dun và Lê Tấn)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm)
A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời và thẳng tuột xuống hai bên.
B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm.
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược.
Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 điểm)
A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no.
B. Dân làng tránh được những điều xui rủi, cuộc sống ấm no.
C. Buôn làng đó sẽ được thần linh phù trợ.
Câu 3: Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm)
a) Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông
b) Hình dạng bên ngoài của nhà rông
c) Kiến trúc bên trong và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông 1) Đoạn 1 2) Đoạn 2 3) Đoạn 3
Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất
cả mọi người trong buôn làng.
B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên.
C. Vì nhà rông là nơi sinh sống và làm việc của tất cả mọi người trong buôn làng.
Câu 5: Hình ảnh nào miêu tả kiến trúc bên trong nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm những thông tin gì về nhà rông? (1 điểm)
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các
cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông
đã từng chứng kiến.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao?
Câu 8: Chỉ ra sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu
văn sau: (0,5 điểm)
Nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.
- Sự vật được so sánh:.............................................................................
- Từ ngữ dùng để so sánh:.......................................................................
Câu 9: Đặt dấu câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi thảo luận của dân
làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Mặt trời sau mưa Ngủ trốn mưa mấy hôm Bữa nay dậy sớm thế? Tròn như chiếc mâm cơm Chui lên từ ngấn bể. Mặt trời phơi giúp mẹ
Hạt múa thêm mẩy mẩy tròn Mặt trời hồng giúp con
Sạch sẽ đường tới lớp.
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả một món đồ chơi em yêu thích, trong
đoạn văn có hình ảnh so sánh. Gợi ý:
• Giới thiệu về món đồ chơi.
• Miêu tả vài nét về món đồ chơi: (hình dáng, kích thước, màu sắc,..)
• Cảm nhận của em về món đồ chơi đó.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2023 - 2024
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm)
C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược. Câu 2: (0,5 điểm)
A.Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no. Câu 3: (0,5 điểm) a – 3; b – 1; c – 2 Câu 4: (0,5 điểm)
A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất
cả mọi người trong buôn làng. Câu 5: (1 điểm)
Kiến trúc nhà rông: nhà trống rỗng, không vướng víu cây cột nào, có
nhiều bếp lửa đượm khói, có nơi dành để chiêng trống và nông cụ. Câu 6: (1 điểm)
Bài đọc giúp em biết thêm thông tin về kiến trúc nhà rông, những sinh
hoạt cộng đồng và tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông. Câu 7: (0,5 điểm) B. Ở đâu Câu 8: (0,5 điểm)
• Sự vật được so sánh: nhà rông
• Từ ngữ dùng để so sánh: cái tổ chim êm ấm. Câu 9: (1 điểm)
Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng: nơi thờ cúng, nơi tụ họp trao đổi, thảo
luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
• 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
• 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ
nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
• Trình bày dưới dạng đoạn văn từ 5 câu trở lên, tả một món đồ chơi
em yêu thích, trong đoạn văn có sử dụng biện pháp so sánh, câu
văn viết đủ ý, có sử dụng từ ngữ về tình cảm gia đình, trình bày bài
sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
• Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý,
trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.