Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 4) | Cánh diều

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 4) | Cánh diều. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho hc sinh bắt thăm đc một đoạn văn bn trong các phiếu đc.
Đảm bảo đọc đúng tốc đ, thi gian 3 5 phút/ HS.
- Da vào nội dung bài đc, GV đặt câu hỏi để hc sinh tr li.
II. Đọc thm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
BA ĐIỀU ƯỚC
Ngày xưa, một chàng th rèn tên Rít. Chàng đưc mt ông tiên
tặng cho ba điều ước. Nghĩ tn đi ch vua là sung sướng nht, t
ước tr thành vua. Phút chốc, chàng đã đng trong cung cm tp np
ngưi hầu. Nhưng ch my ngày, chán cnh ăn không ngồi ri, Rít b
cung điện ra đi.
Ln kia gp một người đi buôn, tin bc nhiu k, t lại ước tht
nhiu tiền. Điều ước được thc hiện. Nhưng có của, Rít luôn b bn cướp
rình rp. Thế là tin bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Ch còn điu ước cui cùng. Nhìn những đám mây bng bnh trên tri,
Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngm cnh trên tri
i biển. Nhưng mãi rối cũng chán, chàng lại thèm được tr v quê.
rèn ca t đ lửa, ngày đêm vang tiếng a đe. Sng gia s quý
trng ca dân làng, Rít thy sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
(Theo truyn c Ba-na)
Khoanh tròn vào ch cái trước ý tr li đúng:
Câu 1: Chàng Rít đã đưc ông tiên tng cho th gì? (0,5 điểm)
A. Một căn n
B. Ba điều ước
C. Một hũ vàng
Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)
A. Chàng ước tr thành vua, ước tht nhiu tiền ước th bay
được như mây.
B. Chàng ước tr thành vua, ước được đi khắp mn nơi và ước được tr
v quê.
C. Chàng ưc tr thành vua, ước được tr v qước tht nhiu
tin.
Câu 3: Vì sao những điều ước kng mang li hành pc cho chàng Rít?
(0,5 đim)
A. làm vua chán cảnh ăn không ngi ri, có tin thì luôn b bn cướp
rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.
B. làm vua ng quá, tin thì b bn cướp rình rập và bay n
mây lại thèm đưc tr v quê.
C. m vua chán cảnh ăn không ngi ri luôn m np, lo s tin
b bn cướp ly mt.
Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điu gì sau mi lần ước? (0,5 điểm)
A. Sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
B. Sng nhàn h, không cn làm vic mới là điều đáng ước mơ.
C. Sống bên tình yêu thương ca mọi người là điu đáng ước mơ
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài hc trong cuc sng? (1
đim)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 6: Nếu có ba điu ước, em s ước những gì? (1 điểm)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7: Ghép câu vi mẫu u tương ứng: (0,5 đim)
a) Rít bay khp nơi, ngm cnh trên tri dưới bin. 1) Ai là gì?
b) Rít là mt chàng th rèn. 2) Ai làm gì?
Câu 8: Xác định công dng ca du hai chấm trong câu sau: (0.5 đim)
M sáng anh đ lửa rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, lim,
cuốc cho con. Ai cũng quý mến anh. Bây gi, anh mi thy thm thía:
“Chỉ sng có ích mi là điều ước mơ.”
Công dng ca du hai chm:..............................................................
...................................................................................................................
Câu 9: Đặt mt câu cảm đ khen tiết mc k chuyn ca bn trong lp.
(1 điểm)
...................................................................................................................
B. PHN KIM TRA VIẾT : (10 đim)
1. Nghe viết (4 đim)
Con đường đến trường
Con đường đưa tôi đến trường nm vt vẻo lưng chừng đi. Mặt đường
mấp mô. Hai bên đường lúp xúp nhng bi cây c di, y lc tiên. Cây
lc tiên ra qu quanh năm. thế, con đường luôn phng pht mùi lc
tiên chín. Bn con gái lp i hay tranh th hái vài qu đ vừa đi vừa
nhm nháp.
Đăng Dương)
2. Luyn tập (6 đim)
Viết đoạn văn ngắn (5 7 u) nêu do em thích hoc không thích mt
nhân vt trong câu chuyn đã đọc.
Gi ý:
● Nhân vật đó là ai? trong câu chuyn nào?
● Đặc đim ni bt ca nhân vt đó.
● Nêu lí do em thích hoc không thích nhân vật đó.
● Cm nghĩ của em v nhân vật đó trong truyn.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 đim)
Câu 1: (0,5 đim)
B. Ba điều ước
Câu 2: (0,5 đim)
A. Chàng ước tr thành vua, ước tht nhiu tiền ước th bay
được như mây.
Câu 3: (0,5 đim)
A. làm vua chán cảnh ăn không ngi ri, có tin thì luôn b bn cướp
rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.
Câu 4: (0,5 đim)
A. Sng có ích mới là điều đáng ước mơ.
Câu 5: (1 điểm)
Bài hc: Chúng ta nên sngngười có ích cho xã hội, đất nước như vy
s luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trng.
Câu 6: (1 điểm)
HS t suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bn thân.
Câu 7: (0.5 đim)
a 2; b 1
Câu 8: (0.5 đim)
Công dng ca du hai chấm: đ báo hiu li nói trc tiếp.
Câu 9: (1 điểm)
Ví d: Câu chuyn cu k nghe tht cảm động và sâu lng!,...
B. KIM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính t (4 điểm)
- Viết đúng kiểu ch thường, c nh (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu ch thường và c nh.
● 0,25 đim: viết chưa đúng kiu ch hoc không đúng cỡ ch nh.
- Viết đúng chính tc t ng, dấu câu (3 đim):
● Viết đúng chính t, đ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 đim: nếu có 0 - 4 li;
● Tùy tng mức độ sai để tr dần đim.
- Trình bày (0,5 đim):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, ch viết sch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mu hoc ch viết không nét,
bài ty xóa vài ch.
2. Luyn tập (6 đim)
- Trình bày dưới dạng đoạn văn từ 5 câu tr lên, nêu do em thích hoc
không thích mt nhân vt trong câu chuyện đã đọc, câu văn viết đủ ý,
trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- y tng mức đ bài viết tr dần đim nếu bài viết không đủ ý, trình
bài xấu, không đúng ni dung yêu cu.
| 1/6

Preview text:

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc.
Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: BA ĐIỀU ƯỚC
Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một ông tiên
tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít
ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập
người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi.
Lần kia gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kể, Rít lại ước có thật
nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp
rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui.
Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những đám mây bồng bềnh trên trời,
Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời
dưới biển. Nhưng mãi rối cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.
Lò rèn của Rít đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý
trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng ước mơ. (Theo truyện cổ Ba-na)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Chàng Rít đã được ông tiên tặng cho thứ gì? (0,5 điểm) A. Một căn nhà B. Ba điều ước C. Một hũ vàng
Câu 2: Chàng Rít đã ước những điều gì? (0,5 điểm)
A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây.
B. Chàng ước trở thành vua, ước được đi khắp muôn nơi và ước được trở về quê.
C. Chàng ước trở thành vua, ước được trở về quê và ước có thật nhiều tiền.
Câu 3: Vì sao những điều ước không mang lại hành phúc cho chàng Rít? (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp
rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán.
B. Vì làm vua sướng quá, có tiền thì bị bọn cướp rình rập và bay như
mây lại thèm được trở về quê.
C. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi và luôn nơm nớp, lo sợ tiền
bị bọn cướp lấy mất.
Câu 4: Chàng Rít đã nhận ra điều gì sau mỗi lần ước? (0,5 điểm)
A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ.
B. Sống nhàn hạ, không cần làm việc mới là điều đáng ước mơ.
C. Sống bên tình yêu thương của mọi người là điều đáng ước mơ
Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? (1 điểm)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 6: Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì? (1 điểm)
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 7: Ghép câu với mẫu câu tương ứng: (0,5 điểm)
a) Rít bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. 1) Ai là gì?
b) Rít là một chàng thợ rèn. 2) Ai làm gì?
Câu 8: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu sau: (0.5 điểm)
Mờ sáng anh đỏ lửa lò rèn, vung búa chan chát trên đe rèn dao, liềm,
cuốc cho bà con. Ai cũng quý mến anh. Bây giờ, anh mới thấy thấm thía:
“Chỉ sống có ích mới là điều ước mơ.”
Công dụng của dấu hai chấm:..............................................................
...................................................................................................................
Câu 9: Đặt một câu cảm để khen tiết mục kể chuyện của bạn trong lớp. (1 điểm)
...................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Con đường đến trường
Con đường đưa tôi đến trường nằm vắt vẻo lưng chừng đồi. Mặt đường
mấp mô. Hai bên đường lúp xúp những bụi cây cỏ dại, cây lạc tiên. Cây
lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con đường luôn phảng phất mùi lạc
tiên chín. Bọn con gái lớp tôi hay tranh thủ hái vài quả để vừa đi vừa nhấm nháp. (Đỗ Đăng Dương)
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) nêu lí do em thích hoặc không thích một
nhân vật trong câu chuyện đã đọc. Gợi ý:
● Nhân vật đó là ai? Ở trong câu chuyện nào?
● Đặc điểm nổi bật của nhân vật đó.
● Nêu lí do em thích hoặc không thích nhân vật đó.
● Cảm nghĩ của em về nhân vật đó trong truyện. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) B. Ba điều ước Câu 2: (0,5 điểm)
A. Chàng ước trở thành vua, ước có thật nhiều tiền và ước có thể bay được như mây. Câu 3: (0,5 điểm)
A. Vì làm vua chán cảnh ăn không ngồi rồi, có tiền thì luôn bị bọn cướp
rình rập và bay như mây mãi rồi cũng chán. Câu 4: (0,5 điểm)
A. Sống có ích mới là điều đáng ước mơ. Câu 5: (1 điểm)
Bài học: Chúng ta nên sống là người có ích cho xã hội, đất nước như vậy
sẽ luôn được mọi người xung quanh yêu thương, kính trọng. Câu 6: (1 điểm)
HS tự suy nghĩ và viết ra những điều ước cho bản thân. Câu 7: (0.5 điểm) a – 2; b – 1 Câu 8: (0.5 điểm)
Công dụng của dấu hai chấm: để báo hiệu lời nói trực tiếp. Câu 9: (1 điểm)
Ví dụ: Câu chuyện cậu kể nghe thật cảm động và sâu lắng!,...
B. KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
● 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
● Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
● 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
● Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm. - Trình bày (0,5 điểm):
● 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
● 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng đoạn văn từ 5 câu trở lên, nêu lí do em thích hoặc
không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, câu văn viết đủ ý,
trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình
bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.