Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 5) | Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 5) | Chân trời sáng tạo. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

TRƯỜNG TIỂU HỌC………
TÊN: ............................................................
LỚP: 3/...
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
NĂM HỌC 2023 2024
Môn: TING VIỆT( Đọc hiểu ) - LỚP 3
Ngày: ..../..../ 2023
Thời gian: 25 phút
GIÁM TH 1
GIÁM TH 2
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Giám khảo 1
Bài đọc:
Tạm biệt mùa hè (233)
Đêm nay, Diệu nằm mãi không ngủ được vì háo hức chsớm mai
đến lp. Sau nghỉ hè, bạn bè gặp nhau sẽ bao nhiêu chuyện vui đkể.
Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của mình: ra biển, lên
i, đến thăm những thành phố lớn,… Còn Diệu, Diệu s kể với các bạn
những gì nhỉ?
Mùa của Diu đơn giản lắm. Chiu o Diu cũng theo mẹ đi các
vườn thu hái quả, Hết chôm chôm li đến bơ, sầu riêng,… Được đến nhiều
mảnh vườn với vô vàn trái cây khác nhau thậtthích!
Mùa hè của Diệu là những lần đến nhà bà cụ Khởi ở cuối làng. Bà bị
nhưng vẫn thể làm hết mọi việc trong nhà. Bà đi không cần gậy đường.
Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà. Bà là cả một kho chuyện thú vị.
Mùa hè của Diệu những buổi ra chcùng mẹ. Khu chợ qnghèo y
thật giản dị gần gũi, thân quen. Diệu yêu những người , người bác tảo
tần bán từng giỏ cua, mớ tép; yêu cả những người bà sáng nào cũng dắt cháu
đi mua một ít kẹo bột, vài chiếc bánh mì,…
Tạm biệt mùa hè, mai Diệu sẽ bước vào năm học mới…
(Theo Vũ Thị Huyền Trang)
Đọc thầm bài đọc trên rồi khoanh vào chữ cái trưc câu trả lời đúng ở mỗi câu
sau: ( 6 điểm )
Câu 1: ../ 0.5 đ
Vì sao trước đêm khai giảng Diệu nằm mãi không ngủ được?
A. Vì Diệu háo hức chờ sớm mai đến lớp.
B. Vì Diệu mong chờ được gặp các bạn.
C. Vì Diệu háo hức mặc quần áo mới.
Câu 2: ../ 0.5 đ
Những việc Diệu đã làm vàoa hè là:
A. Đi thu hái quả, đến chơi nhà cụ Khởi, cùng mẹ ra chợ.
B. Đi bắt cá, đến chơi nhà cụ Khởi, cùng mẹ ra chợ.
C. Diệu cùng mẹ dọn dẹp nhà cửa, cùng mẹ ra chợ.
Câu 3: ../ 0.5 đ
Buổi chiều, Diệu thường theo mẹ đi đâu?
A. Theo mẹ ra đồng cấy lúa.
B. Theo mẹ đi các vườn thu hái quả.
Câu 4: .../0.5 đ
C. Theo mẹ đi khắp các cánh đồng.
Khi ở nhà cụ Khởi, Diệu đãm gì?
A. Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà.
B. Diệu thường làm việc nhà giúp bà.
C. Diệu thường nấu ăn cho cụ.
Câu 5: .../1 đ
Mùa hè, em thườngm gì?
………………………………………………………………
Câu 6: .../ 1 đ
Em đã làmđể chuẩn bị cho năm học mới?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 7: ../ 0.5 đ
Dòngo dưới đây gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm? sgk35
A. i, cây, nắng.
B. xanh, cao, ngắn.
C. về, tắm, bơi.
Câu 8: ../ 0.5 đ
Những từ ngữ nào sau đâyng để chỉ trẻ em? Sgk/42SS
A. Thanh niên, thiếu nhi, trẻ con
B. Nhi đồng, thiếu nhi, trẻ con
C. Trung niên, nhi đồng, thiếu niên
Câu 9: .../ 1 đ
Đặt 1 câu theo mẫu “ Ai thế o? đ nêu đặc đim ca các s vt?
……………………………………………………………sgk/35
…………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC………
TÊN: ............................................................
LỚP: 3/...
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
NĂM HỌC 2023 2024
Môn: TING VIỆT( VIT ) - LỚP 3
Ngày: ..../.... / 2023
Thời gian: 40 phút
GIÁM TH 1
GIÁM TH 2
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Giám khảo 1
I. Chính tả: ( 4 điểm)
Học sinh nghe - viết bài: Đi học vui sao Tác giả: Phạm Anh Xuân- Giáo viên đọc
cho học sinh viết đoạn từ: “Sáng nay…khéo tay”.
II. Tập làm văn: ( 6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu tình cảnh của em với thầy cô
giáo hoặc một người bạn. sgk/81
Gợi ý: - nh cm ca em vi thy cô hoc bn v: Hình dáng, tính tình, li
i, việc làm,…
- K niệm đẹp gia em vi thy cô hoc bn bè.
- T ng, câu văn th hin tình cm ca em vi thyhoc bn bè.
Bài làm
NĂM HỌC 2023 - 2024
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
B/ PHẦN KIỂM TRA VIT:
I ) Chính tả: 4 điểm
Đi học vui sao
Sáng nay em đi học
Bình minh nắng xôn xao
Trong lành làn gió mát
Mơn man đôi má đào.
Lật từng trang sách mới
Chao ôi là thơm tho
Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò.
Bao nhiêu chuyện cổ tích
ng có trong sách hay
dạy múa, dạy hát
Làm đồ chơi khéo tay.
Phạm Anh Xuân
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết kngràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn
bài : 0.5 điểm
II ) Tập làm văn: 6 điểm
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên thể cho các mức điểm
theo gợi ý sau:
- Điểm 4.5 - 5: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh có thể làm trên 5 câu)
nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ,
ngữ pháp, chính tả không đáng kể (1 đến 2 lỗi).
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TING VIỆT Lớp 3
- Đim 3.5 - 4 : Bài làm thc hin đầy đ theo yêu cu ( Hc sinh tr li thiếu 1 câu) ni
dungràng, ng t hay, chính xác, ch viết rõ ràng, sch s. Li chung v t ng, ng
pháp, chính t không đáng k (3 đến 4 li).
- Đim 2 - 3: Bài làm thc hiện đầy đ theo yêu cu ( Hc sinh tr li thiếu 2 u) ni
dungràng, ng t chính xác, ch viết rõ ràng, sch s. Li chung v t ng, ng
pháp, chính t không đáng k (5 đến 6 li).
- Đim 1,5 - 2: Bài làm thc hiện đầy đ theo yêu cu ( Hc sinh tr li thiếu 3 câu) ni
dungràng, ng t chính xác, ch viết rõ ràng, sch s. Li chung v t ng, ng
pháp, chính t không đáng k (7 li tr lên).
- Đim 0.5 - 1: Bài chưa đạt yêu cu v nội dung cũng như hình thc, tu theo mức đ
sai sót GV tr đim cho p hp.
Tùy cách làm bài của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp với nội dung bài.
| 1/7

Preview text:


KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
TRƯỜNG TIỂU HỌC………
NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn: TIẾNG VIỆT( Đọc hiểu ) - LỚP 3
TÊN: ............................................................ Ngày: ..../..../ 2023 LỚP: 3/... Thời gian: 25 phút GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO
…………………………………………………….
……………………………………………………. Bài đọc:
Tạm biệt mùa hè (233)
Đêm nay, Diệu nằm mãi mà không ngủ được vì háo hức chờ sớm mai
đến lớp. Sau kì nghỉ hè, bạn bè gặp nhau sẽ có bao nhiêu chuyện vui để kể.
Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của mình: ra biển, lên
núi, đến thăm những thành phố lớn,… Còn Diệu, Diệu sẽ kể với các bạn những gì nhỉ?
Mùa hè của Diệu đơn giản lắm. Chiều nào Diệu cũng theo mẹ đi các
vườn thu hái quả, Hết chôm chôm lại đến bơ, sầu riêng,… Được đến nhiều
mảnh vườn với vô vàn trái cây khác nhau thật là thích!
Mùa hè của Diệu là những lần đến nhà bà cụ Khởi ở cuối làng. Bà bị mù
nhưng vẫn có thể làm hết mọi việc trong nhà. Bà đi không cần gậy dò đường.
Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà. Bà là cả một kho chuyện thú vị.
Mùa hè của Diệu là những buổi ra chợ cùng mẹ. Khu chợ quê nghèo ấy
thật giản dị mà gần gũi, thân quen. Diệu yêu những người cô, người bác tảo
tần bán từng giỏ cua, mớ tép; yêu cả những người bà sáng nào cũng dắt cháu
đi mua một ít kẹo bột, vài chiếc bánh mì,…
Tạm biệt mùa hè, mai Diệu sẽ bước vào năm học mới…
(Theo Vũ Thị Huyền Trang)
Đọc thầm bài đọc trên rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu sau: ( 6 điểm )

Câu 1: ../ 0.5 đ
Vì sao trước đêm khai giảng Diệu nằm mãi không ngủ được?
A. Vì Diệu háo hức chờ sớm mai đến lớp.
B. Vì Diệu mong chờ được gặp các bạn.
C. Vì Diệu háo hức mặc quần áo mới.
Câu 2: ../ 0.5 đ
Những việc Diệu đã làm vào mùa hè là:
A. Đi thu hái quả, đến chơi nhà cụ Khởi, cùng mẹ ra chợ.
B. Đi bắt cá, đến chơi nhà cụ Khởi, cùng mẹ ra chợ.
C. Diệu cùng mẹ dọn dẹp nhà cửa, cùng mẹ ra chợ.
Câu 3: ../ 0.5 đ
Buổi chiều, Diệu thường theo mẹ đi đâu?
A. Theo mẹ ra đồng cấy lúa.
B. Theo mẹ đi các vườn thu hái quả.
C. Theo mẹ đi khắp các cánh đồng.
Câu 4: .../0.5 đ
Khi ở nhà cụ Khởi, Diệu đã làm gì?
A. Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà.
B. Diệu thường làm việc nhà giúp bà.
C. Diệu thường nấu ăn cho cụ.
Câu 5: .../1 đ
Mùa hè, em thường làm gì?
………………………………………………………………
Câu 6: .../ 1 đ
Em đã làm gì để chuẩn bị cho năm học mới?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 7: ../ 0.5 đ
Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm? sgk35 A. ổi, cây, nắng. B. xanh, cao, ngắn. C. về, tắm, bơi.
Câu 8: ../ 0.5 đ
Những từ ngữ nào sau đây dùng để chỉ trẻ em? Sgk/42SS
A. Thanh niên, thiếu nhi, trẻ con
B. Nhi đồng, thiếu nhi, trẻ con
C. Trung niên, nhi đồng, thiếu niên
Câu 9: .../ 1 đ
Đặt 1 câu theo mẫu “ Ai thế nào? ” để nêu đặc điểm của các sự vật?
……………………………………………………………sgk/35
……………………………………………………………………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
TRƯỜNG TIỂU HỌC………
NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn: TIẾNG VIỆT( VIẾT ) - LỚP 3
TÊN: ............................................................
Ngày: ..../.... / 2023 LỚP: 3/... Thời gian: 40 phút GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2 ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT GIÁM KHẢO
…………………………………………………….
…………………………………………………….
I. Chính tả: ( 4 điểm)
Học sinh nghe - viết bài: Đi học vui sao – Tác giả: Phạm Anh Xuân- Giáo viên đọc
cho học sinh viết đoạn từ: “Sáng nay…khéo tay”.
II. Tập làm văn: ( 6 điểm)
Viết đoạn văn ngắn (từ 6 đến 8 câu) nêu tình cảnh của em với thầy cô
giáo hoặc một người bạn. sgk/81
Gợi ý: - Tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn về: Hình dáng, tính tình, lời nói, việc làm,…
- Kỉ niệm đẹp giữa em với thầy cô hoặc bạn bè.
- Từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm của em với thầy cô hoặc bạn bè. Bài làm
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 3 NĂM HỌC 2023 - 2024
ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM:
B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
I ) Chính tả: 4 điểm Đi học vui sao Sáng nay em đi học Bình minh nắng xôn xao Trong lành làn gió mát Mơn man đôi má đào.
Lật từng trang sách mới Chao ôi là thơm tho Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò.
Bao nhiêu chuyện cổ tích Cũng có trong sách hay Cô dạy múa, dạy hát Làm đồ chơi khéo tay. Phạm Anh Xuân
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 0.5 điểm
II ) Tập làm văn: 6 điểm
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho các mức điểm
theo gợi ý sau:

- Điểm 4.5 - 5: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu (Học sinh có thể làm trên 5 câu)
nội dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ,
ngữ pháp, chính tả không đáng kể (1 đến 2 lỗi).
- Điểm 3.5 - 4 : Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu ( Học sinh trả lời thiếu 1 câu) nội
dung rõ ràng, dùng từ hay, chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ
pháp, chính tả không đáng kể (3 đến 4 lỗi).
- Điểm 2 - 3: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu ( Học sinh trả lời thiếu 2 câu) nội
dung rõ ràng, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ
pháp, chính tả không đáng kể (5 đến 6 lỗi).
- Điểm 1,5 - 2: Bài làm thực hiện đầy đủ theo yêu cầu ( Học sinh trả lời thiếu 3 câu) nội
dung rõ ràng, dùng từ chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Lỗi chung về từ ngữ, ngữ
pháp, chính tả không đáng kể (7 lỗi trở lên).
- Điểm 0.5 - 1: Bài chưa đạt yêu cầu về nội dung cũng như hình thức, tuỳ theo mức độ
sai sót GV trừ điểm cho phù hợp.
Tùy cách làm bài của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp với nội dung bài.