Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 5) | Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023 - 2024 (Đề 5) | Kết nối tri thức. Tài liệu giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo. Còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây!

TRƯỜNG TIU HC…..
ĐỀ GII THIU
BÀI KIỂM TRA ĐNH KÌ CUI HC KÌ I
NĂM HC 2023 2024
MÔN TING VIT (PHN KT ĐC) LP 3
(Gm 02 trang)
H và tên: ……………………………… Lớp 3…… Trường Tiu hc Đồng Cm
Đim
Nhn xét ca giáo viên
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………..
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): ……………………………………………………….
II. Đọc hiểu (6 điểm) - Thi gian: 30 phút
Món quà đc bit
Cả chiều, hai chị em hụi chuẩn bị quà sinh nhật cho bố. Tấm thiệp đặc biệt
được chị nắn t viết:
Ngắm nghĩa tấm thiệp, băn khoăn:
- khi chỉ viết điều tốt thôi. Chị xóa dòng “Nấu ăn kng ngon” đi chị!
- Ừ. Em thấy viết thế ít quá không?
- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Quà “bí mật” tặng bđã xong. Bố đang
ngồi trước máy tính, mặt đăm chiêu.
- Bố ơi…
Bố nhìn hai chị em.
- Hai chị em sao thế?
- Chúng con
- Chúc mừng sinh nhật bố!
Hai chị em hồi hộp nhìn bố. Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú. Rồi bố cười
giòn giã:
- Ngạc nhiên chưa? Hai chị em tặng bố. Còn tiết lộ bí mật bố nấu ăn không ngon
nữa.
Chị nhìn em. Em nhìn chị. Chai nhìn tấm thiệp. Thôi, quên xóa ng “Nấu ăn
không ngon rồi”. Mắt chị rơm rớm. Nhưng bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng:
- Cảm ơn hai con. Đây món qđặc biệt nhất bđược nhận đấy. Bố muốn
thêm một ý nữa là: Bố rất yêuc con.
Ừ nhỉ, sao cả hai chị em đều quên. Ba bố con ời vang cả nhà.
(Phong Điệp)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn o chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
(Câu 1, 2, 3, 4, 6, 7) và thực hiện theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1 (0,5 đim). Hai ch em đã viết gì trong tm thip tng b?
A. Tính rất hiền, nói rất to
B. Ngủ rất nhanh, ghét nói dối, yêu mẹ
C. nh rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon.
D. Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon
Câu 2 (0,5 đim). T ng nào dưới đây th hin cm c ca b khi nhn quà ca
hai
ch em?
A. băn khoăn B. đăm chiêu C. hồi hộp D. ngạc nhiên
Câu 3 (0,5 đim). sao b rt vui khi nhn q mà người ch lại rơm rớm nước mt?
A. Người ch rơm rớm nước mắt vì mình đã quên xóa mt dòng viết đim không tt
ca b trong tm thip.
B. Người ch rơm rớm nước mắt vì nghĩ rằng b không thương mình.
C. Người ch rơm rớm nước mt cho rng c hai ch em cn phi mua quà tng b.
D. Người ch m rớm nước mt không t làm được bánh sinh nht tng b.
Câu 4 (0,5 đim). Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui?
A. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng cảm ơn hai chị em. Sau đó bố viết
tấm thiệp đcảm ơn hai chị em.
B. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Bố còn nói là b
rất yêu hai chị em nữa.
Câu 5 (1 đim). Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Hãy viết từ 1 - 2 câu.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6 (0,5 đim). ng nào sau đây toàn là các từ chỉ sự vật?
A. món quà, hì hụi, tấm thiệp, chị em, nắn nót
B. đẹp trai, cắm cúi, máy tính, ngạc nhiên, bố mẹ
C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính
D. người thân, gia đình, món ăn, hiền lành
Câu 7 (0,5 đim): Tìm cp t trái nghĩa trong câu tc ng sau:
Gn mực thì đen, gần đèn thì sáng.
A. mc - đen B. đèn - ng C. mc - đèn D. đen - sáng
Câu 8 (0,5 đim): Ni các ng u ct A với dòng tươngng ct B:
Ct A Ct B
Câu 9 (0,5 đim): Đin du câu thích hp vào c u sau:
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Mt lần em hỏi bố: š š š
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, b
- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp š
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao
Câu 10 (1 đim): Đặt mt câu cm phù hợp để thhiện sự ngc nhiên, vui mừng khi
được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu.
…………………………………………………………………………………………
1. Hai ch em đu là những đa tr ngoan.
A. Câu k
2. Hai chị em sao thế?
3. A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
4. Chị a dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!
D. Câu hi
Đáp án:
Câu s
Đáp án
Đim
Câu 1
C. Tính rất hiền, ghét i dối, yêu mẹ, nói rất to,
ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon.
0,5 điểm
Câu 2
D. ngạc nhiên
0,5 điểm
Câu 3
A. Người ch rơm rớm nước mắt vì mình đã quên
a mt dòng viết điểm không tt ca b trong
tm thip.
0,5 điểm
Câu 4
a) S b) Đ
0,5 đim
Câu 5
HS viết từ 1 - 2 câu đúng
0,5 đim
Câu 6
C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính
0,5 đim
Câu 7
D. đen - sáng
0,5 đim
Câu 8
1 A; 2 D; 3 C; 4 B.
0,5 đim
Câu 9
Điền đúng dấu câu thích hp vào c câu.
0,5 đim
Câu 10
Đặt mt câu cm phù hợp, điền đúng dấu chm
than.
1 đim
B. KIM TRA VIT
I. Viết chính t (4 điểm):
Đồ đc trong n
(Trích)
Em yêu đồ đc trong nhà
Cùng em trò chuyện như là bn thân.
Cái bàn k chuyn rng xanh
Quạt nan mang đến gió lành tri xa.
Đồng h ging nói thiết tha
Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau.
Ngn đèn sáng giữa tri khuya
Như ni sao nh gi v nim vui.
(Phan Th Thanh Nhàn)
II. Luyn viết đoạn (6 đim):
HS viết một đoạn văn ngn (khong t 5 đến 7 câu) v mt trong các ni dung sau:
1. Viết đoạn văn ngắn đ t v một đồ vt mà em thích nht.
Gi ý:
2. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cm, cm xúc đi vi mt người bn.
Gi ý:
3. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cm, cm xúc đi với người thân.
Gi ý:
- Người thân mà em mun k đến là ai?
- Người đó có nhng c ch, vic làm nào gi cm xúc cho em?
- Tình cm ca em vi người đó như thế nào?
HT
B Đ KIỂM TRA ĐC THÀNH TING LP 3
HS bt thăm 1 trong 9 phiếu, chun b t 1-2 phút, đọc và tr li câu hi:
Câu 1: Đon 1 bài n quà đc bit, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 86
TLCH: Hai ch em đã viết gì trong tm thip tng b?
Đáp án: Hai ch em đã viết: B: i rt to, ng rt nhanh, ghét nói di, nấu ăn kng
ngon, yêu m.
Câu 2: Đon 3 bài Trò chuyn cùng m, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 93
TLCH: Đóng vai Thư hoc Hân nhc li nhng chuyện mình đã k cho m nghe.
Đáp án:
Đóng vai Hân: T đã kể cho m nghe v các bn lp mu giáo ca mình, v nhng
trò chơi t đưc dy và c nhng món quà chiu mà t ăn rồi nhưng cứ mun
ăn thêm na.
Đóng vai Thư: Mình k cho m nghe v chuyện mình được giáo mi đọc bài văn
trước c lp và c nhng bài toán th trí thông minh các bn trong lớp thường đ
nhau vào gi ra chơi.
Câu 3: Đon 2 bài Tia nng bé nh, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 97
TLCH: Na ngra cách nào đ mang nng cho bà?
Đáp án: Na ng ra cách bt nng trên vt áo mang v cho bà.
Câu 4: Đon 1+2 bài Để cu nm tay ông, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 100
TLCH: Đim tham quan cui cùng của gia đình Dương là ở đâu?
Đáp án: Đim tham quan cui cùng của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga.
Câu 5: Đon 2 bài Bn nh trong nhà, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 107
TLCH: Chú chó được đt tên là gì và biết làm nhng gì?
Đáp án: Chú chó được đặt tên là Cúp. Chú biết chui vào gầm giường ly trái banh,
đem cho bạn nh chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân lên trưc mi khi bn nh chìa tay
cho chú bt.
Câu 6: Đon 1+2 bài Đi tìm mặt tri, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 116
TLCH: Vì sao kiến phải đi các nhà hi xem ai có th đi tìm mặt tri?
Đáp án: kiến phải đi các nhà hi xem ai có th đi tìm mt trời vì ngày xưa muôn
loài sng trong rng già ti tăm, ẩm ướt.
Câu 7: Đon 1+2 bài Nhng chiếc áo m, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 120
TLCH: Vì sao nhím ny ra sáng kiến may áo m?
Đáp án: Nhím ny ra sáng kiến may áo m tm vi ca th b gthi bay xung
ao.
Câu 8: Đon 2 bài Ngôi nhà trong c, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 129
TLCH: Các bạn đã phát hiện ra điều gì?
Đáp án: Các bạn đã phát hin ra dế than đang va xây nhà va hát.
Câu 9: Đon 2 bài Nhng ngn hải đăng, SGK Tiếng Vit 3, tp 1, trang 133
TLCH: Nhng ngn hi đăng được thp sáng bng gì?
Đáp án: Nhng ngn hải đăng được thp sáng bằng điện năng lượng mt tri, nhưng
khi năng lưng yếu thì phi lp tc thay thế bằng máy phát điện.
| 1/5

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC……..
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌ ĐỀ C 2023 – 2024 GIỚI THIỆU
MÔN TIẾNG VIỆT (PHẦN KT ĐỌC) – LỚP 3 (Gồm 02 trang)
Họ và tên: ………………………………
Lớp 3…… Trường Tiểu học Đồng Cẩm Điểm
Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………..
…………………………………………………..
………………………………………………….. A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
………………………………………………………….
II. Đọc hiểu (6 điểm) - Thời gian: 30 phút
Món quà đặc biệt
Cả chiều, hai chị em hì hụi chuẩn bị quà sinh nhật cho bố. Tấm thiệp đặc biệt
được chị nắn nót viết:
Ngắm nghĩa tấm thiệp, băn khoăn:
- Có khi chỉ viết điều tốt thôi. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị!
- Ừ. Em thấy viết thế có ít quá không?
- A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Quà “bí mật” tặng bố đã xong. Bố đang
ngồi trước máy tính, mặt đăm chiêu. - Bố ơi… Bố nhìn hai chị em. - Hai chị em sao thế? - Chúng con…
- Chúc mừng sinh nhật bố!
Hai chị em hồi hộp nhìn bố. Bố ngạc nhiên mở quà, đọc chăm chú. Rồi bố cười giòn giã:
- Ngạc nhiên chưa? Hai chị em tặng bố. Còn tiết lộ bí mật bố nấu ăn không ngon nữa.
Chị nhìn em. Em nhìn chị. Cả hai nhìn tấm thiệp. Thôi, quên xóa dòng “Nấu ăn
không ngon rồi”. Mắt chị rơm rớm. Nhưng bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng:
- Cảm ơn hai con. Đây là món quà đặc biệt nhất bố được nhận đấy. Bố muốn
thêm một ý nữa là: Bố rất yêu các con.
Ừ nhỉ, sao cả hai chị em đều quên. Ba bố con cười vang cả nhà. (Phong Điệp)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
(Câu 1, 2, 3, 4, 6, 7) và thực hiện theo yêu cầu dưới đây:

Câu 1 (0,5 điểm). Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố?
A. Tính rất hiền, nói rất to
B. Ngủ rất nhanh, ghét nói dối, yêu mẹ
C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon.
D. Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon
Câu 2 (0,5 điểm). Từ ngữ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em? A. băn khoăn B. đăm chiêu C. hồi hộp D. ngạc nhiên
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước mắt?
A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã quên xóa mất dòng viết điểm không tốt
của bố trong tấm thiệp.
B. Người chị rơm rớm nước mắt vì nghĩ rằng bố không thương mình.
C. Người chị rơm rớm nước mắt cho rằng cả hai chị em cần phải mua quà tặng bố.
D. Người chị rơm rớm nước mắt vì không tự làm được bánh sinh nhật tặng bố.
Câu 4 (0,5 điểm). Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui?
A. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Sau đó bố viết
tấm thiệp để cảm ơn hai chị em.
B. Bố đã choàng tay ôm hai chị em vào lòng và cảm ơn hai chị em. Bố còn nói là bố
rất yêu hai chị em nữa.
Câu 5 (1 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Hãy viết từ 1 - 2 câu.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6 (0,5 điểm). Dòng nào sau đây toàn là các từ chỉ sự vật?
A. món quà, hì hụi, tấm thiệp, chị em, nắn nót
B. đẹp trai, cắm cúi, máy tính, ngạc nhiên, bố mẹ
C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính
D. người thân, gia đình, món ăn, hiền lành
Câu 7 (0,5 điểm): Tìm cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ sau:
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. A. mực - đen B. đèn - sáng C. mực - đèn D. đen - sáng
Câu 8 (0,5 điểm): Nối các dòng câu ở cột A với dòng tương ứng ở cột B: Cột A Cột B
1. Hai chị em đều là những đứa trẻ ngoan. A. Câu kể 2. Hai chị em sao thế? B. Câu khiến C. Câu cảm
3. A, bố rất đẹp trai nữa ạ!
4. Chị xóa dòng “Nấu ăn không ngon” đi chị! D. Câu hỏi
Câu 9 (0,5 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào các câu sau:
Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần em hỏi bố: š š š
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố
- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp š
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao
Câu 10 (1 điểm): Đặt một câu cảm phù hợp để thể hiện sự ngạc nhiên, vui mừng khi
được mẹ tặng cho món quà mà em ao ước từ lâu.
………………………………………………………………………………………… Đáp án: Câu số Đáp án Điểm Câu 1
C. Tính rất hiền, ghét nói dối, yêu mẹ, nói rất to, 0,5 điểm
ngủ rất nhanh, nấu ăn không ngon. Câu 2 D. ngạc nhiên 0,5 điểm Câu 3
A. Người chị rơm rớm nước mắt vì mình đã quên 0,5 điểm
xóa mất dòng viết điểm không tốt của bố trong tấm thiệp. Câu 4 a) S b) Đ 0,5 điểm Câu 5
HS viết từ 1 - 2 câu đúng 0,5 điểm Câu 6
C. bố, mẹ, món quà, tấm thiệp, máy tính 0,5 điểm Câu 7 D. đen - sáng 0,5 điểm Câu 8
1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B. 0,5 điểm Câu 9
Điền đúng dấu câu thích hợp vào các câu. 0,5 điểm Câu 10
Đặt một câu cảm phù hợp, điền đúng dấu chấm 1 điểm than. B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (4 điểm):

Đồ đạc trong nhà (Trích)
Em yêu đồ đạc trong nhà
Cùng em trò chuyện như là bạn thân.
Cái bàn kể chuyện rừng xanh
Quạt nan mang đến gió lành trời xa.
Đồng hồ giọng nói thiết tha
Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau.
Ngọn đèn sáng giữa trời khuya
Như ngôi sao nhỏ gọi về niềm vui. (Phan Thị Thanh Nhàn)
II. Luyện viết đoạn (6 điểm):
HS viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 7 câu) về một trong các nội dung sau:
1. Viết đoạn văn ngắn để tả về một đồ vật mà em thích nhất. Gợi ý:
2. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người bạn. Gợi ý:
3. Viết đoạn văn ngắn để nêu tình cảm, cảm xúc đối với người thân. Gợi ý:
- Người thân mà em muốn kể đến là ai?
- Người đó có những cử chỉ, việc làm nào gợi cảm xúc cho em?
- Tình cảm của em với người đó như thế nào? HẾT
BỘ ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG – LỚP 3
HS bắt thăm 1 trong 9 phiếu, chuẩn bị từ 1-2 phút, đọc và trả lời câu hỏi:
Câu 1:
Đoạn 1 bài Món quà đặc biệt, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 86
TLCH: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố?
Đáp án: Hai chị em đã viết: Bố: Nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ.
Câu 2: Đoạn 3 bài Trò chuyện cùng mẹ, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 93
TLCH: Đóng vai Thư hoặc Hân nhắc lại những chuyện mình đã kể cho mẹ nghe. Đáp án:
Đóng vai Hân: Tớ đã kể cho mẹ nghe về các bạn ở lớp mẫu giáo của mình, về những
trò chơi mà tớ được cô dạy và cả những món quà chiều mà tớ ăn rồi nhưng cứ muốn ăn thêm nữa.
Đóng vai Thư: Mình kể cho mẹ nghe về chuyện mình được cô giáo mời đọc bài văn
trước cả lớp và cả những bài toán thử trí thông minh các bạn trong lớp thường đố nhau vào giờ ra chơi.
Câu 3: Đoạn 2 bài Tia nắng bé nhỏ, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 97
TLCH: Na nghĩ ra cách nào để mang nắng cho bà?
Đáp án: Na nghĩ ra cách bắt nắng trên vạt áo mang về cho bà.
Câu 4: Đoạn 1+2 bài Để cháu nắm tay ông, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 100
TLCH: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở đâu?
Đáp án: Điểm tham quan cuối cùng của gia đình Dương là ở Tháp Bà Pô-na-ga.
Câu 5: Đoạn 2 bài Bạn nhỏ trong nhà, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 107
TLCH: Chú chó được đặt tên là gì và biết làm những gì?
Đáp án: Chú chó được đặt tên là Cúp. Chú biết chui vào gầm giường lấy trái banh,
đem cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân lên trước mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho chú bắt.
Câu 6: Đoạn 1+2 bài Đi tìm mặt trời, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 116
TLCH: Vì sao gõ kiến phải đi các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời?
Đáp án: Gõ kiến phải đi các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời vì ngày xưa muôn
loài sống trong rừng già tối tăm, ẩm ướt.
Câu 7: Đoạn 1+2 bài Những chiếc áo ấm, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 120
TLCH: Vì sao nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm?
Đáp án: Nhím nảy ra sáng kiến may áo ấm vì tấm vải của thỏ bị gió thổi bay xuống ao.
Câu 8:
Đoạn 2 bài Ngôi nhà trong cỏ, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 129
TLCH: Các bạn đã phát hiện ra điều gì?
Đáp án: Các bạn đã phát hiện ra dế than đang vừa xây nhà vừa hát.
Câu 9: Đoạn 2 bài Những ngọn hải đăng, SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 133
TLCH: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?
Đáp án: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời, nhưng
khi năng lượng yếu thì phải lập tức thay thế bằng máy phát điện.