Đề thi học kì 1 Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức (có đáp án và ma trận)

Đề thi học kì 1 Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức có đáp án và ma trận. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 5 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
PHÒNG GD&ĐT.............. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS .................. MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau trả lời các câu hỏi.
"Quê hương một tiếng ve
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi
Dòng sông con nước đầy vơi
Quê hương một c trời tuổi thơ
(…)
Quê hương cánh đồng vàng
Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều
Quê hương ng mẹ yêu
Áo u nón là liêu xiêu đi về."
(Quê hương, Nguyễn Đình Huân)
Câu 1 (0,5 đ). Đoạn t trên viết theo thể thơ nào? Nêu phương thức biểu
đạt chính của đoạn thơ?
Câu 2 (0,5 đ). Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3 (0,75 đ).m các cụm danh từ, cụm động từ trong hai dòng thơ sau
và cho biết việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câutác dụng gì?
Quê hương ng mẹ yêu
Áo nâu nón là liêu xiêu đi về
Câu 4 (0,75 đ). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng
chủ yếu trong đoạn trích trên?
Câu 5 (0,5 đ). Qua đoạn thơ, tác giả muốn gửi đến chúng ta bức thông
điệp gì?
PHẦN II: VIẾT (7 điểm).
u 1 (2,0 đ). Từ đoạn thơ trong phần đc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nhận của em về vai trò của quê hương trong cuộc đời
mỗi con người.
Câu 2 (5,0 đ). Phê bình là điều không ai muốn, nhưng có những lời phê bình
lại giúp em trưởng thànhn. Em hãy kể về lần bị phê bình đó.
-------------HẾT--------------
Trang 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 6
A. Yêu cầu chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ th:
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 3,0 điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
- Đoạn thơ trên viết theo thể thơ lục bát.
- Phương thức biểu đạt chính biểu cảm
0,25
0,25
Câu 2
- Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương đồng thời tái
hiện những kỉ niệm tuổi thơ, qua đó thể hiện tình yêu nguồn
cội tha thiết của tác giả.
0,5
Câu 3
- Cụm danh từ: ng mẹ yêu
- Cm động từ: liêu xiêu đi về
=>dùng cụm từ làm thành phần chính của câuc dụng
làm cho câu t miêu tả cụ thể hơn, rõ nét hơn hình ảnh
người mẹ
0,25
0,25
0,25
Câu 4
- Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích
trên: so sánh, điệp ngữ (quê hương..., quê hương
là...,...)
- Tác dụng: nhấn mạnhnh ảnh quê hương là những gì
bình dị, gần i, thân thuộc, gắn bó với con người như: lời
ru, tiếng ve, dòng sông, c trời, cánh đng, dáng mẹ tần
tảo sớm hôm,...Qua đó thấy được tình yêu quê hương của
0,25
0,5
Trang 3
tác giả
Câu 5
- Thông điệp: Quê hươngvai trò vô cùng quan trọng trong
cuộc đời mỗi con người. Cần biết trân quý, xây dựng quê
hương ngày một đẹp, giàu...
0,5
II. Viết
Câu 1 (2,0 đ).
1.Về hình thức, năng: Học sinh biết cách trình bày suy ngcủa mình
về vai trò của quê hương dưới hình thức đoạn văn, lời văn diễn đt mch
lc, ràng, có s liên kết câu hp lý, không mắc lỗi chính t, li din
đạt...
2. Về kiến thức: Học sinh có nhiều cách cảm nhận khác nhau, nhưng cn
đảm bo mt s ý bản sau
- Quê hương là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi có nhiều kỉ niệm đẹp đẽ.
- Hình ảnh quê hương bình dị, thân thuộc luôn trong trái tim mỗi người
có đi đâu chăng nữa.
- Tự hào về quê hương, cần trân trọng, yêu quý và xây dựng quê hương
đẹp giàu.
Câu 2 (5,0 đ).
Câu 2 Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Mở bài
Giới thiệu được kỉ niệm một lần bị phê bình
0,5
Thân
i
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra
câu chuyện.
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách
hợp lí).
- Sự thay đi của bản thân từ lần bị phê bình đó
1,0
1,0
1,0
Kết bài
Nêu ý nga của lần phê bình đi vi bản thân.
0,5
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bàin: 1,0 điểm
Trình bày sạch, b cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các
0,25
Trang 4
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
Sử dụng ngôn ngữ kể chuen chọn lọc, có sử dụng kết hợp
biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu
cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
0,5
Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của
bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các
phần, có sự liên kết.
0,25
-------------HẾT--------------
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 6, NĂM HỌC 2021 - 2022
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức đđạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức
giữa hc kỳ I, môn Ngvăn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm
văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm
chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tluận. Trọng m văn bản i hc
đường đời đu tiên; biện pháp tu từ so sánh; ngôi kể trong văn tự sự, viết văn tự sự.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút
III. MA TRẬN:
Mức độ
Tên ch đề
Nhn biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng
Vận dụng
cao
1. Văn học
Đon thơ lục bát
Nhn biết về
thể thơ, phương
thức biểu đạt
- Hiểu ni
dung đoạn
trích
- Rút ra được
bài học cho
bản thân
Số câu
Số điểm
tỉ lệ%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Số câu:2
Số điểm:1
Số câu:0
Số điểm: 0
Số câu:0
Số điểm: 0
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
tỉ lệ% :25%
2. Tiếng Việt
- Cụm từ
- Biện pháp tu từ
- Chỉ ra cụm
danh từ, cụm
động từ, so
nh, điệp ngữ
và hình ảnh so
- Tác dụng
của cm danh
từ, cụm đng
từ, phép so
nh, điệp ngữ
Trang 5
nh, từ ngữ.
Số câu
Số điểm tỉ lệ%
Số câu:1
Số điểm:0,75
Số câu:1
Số điểm:0,75
Số câu:0
Số điểm:0
Số câu: 0
Số điểm: 0
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
tỉ lệ% 20%
3. Tập làm văn.
- Đoạn văn
- i văn tự sự
Viết đoạn
Viết bài
văn kể v
một trải
nghiệm ca
bản thân.
Số câu
Số điểm tỉ lệ%
Số câu:0
Số điểm:0
Số câu: 0
Số điểm:0
Số câu:1
Số điểm:2
Số câu: 1
Số điểm:5,0
Số câu: 2
Số điểm: 7,0
tỉ lệ% :55%
- Tổng số câu:
- Tổng số điểm:
- Tỉ lệ%
Số câu: 2
Sốđiểm: 1,25
Tỉ lệ : 22,5%
Số câu:3
Số điểm:1,75
Tỉ lệ 27,5%
Số câu:1
Số điểm:2
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50%
Số câu:7
Số điểm:10
Tỉ lệ : 100%
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GD&ĐT.............. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS .................. MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (3,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi.
"Quê hương là một tiếng ve
Lời ru của mẹ trưa hè à ơi

Dòng sông con nước đầy vơi
Quê hương là một góc trời tuổi thơ (…)
Quê hương là cánh đồng vàng

Hương thơm lúa chín mênh mang trời chiều
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón là liêu xiêu đi về."
(Quê hương, Nguyễn Đình Huân)
Câu 1 (0,5 đ). Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Nêu phương thức biểu
đạt chính của đoạn thơ?
Câu 2 (0,5 đ). Nêu nội dung chính của đoạn thơ?
Câu 3 (0,75 đ). Tìm các cụm danh từ, cụm động từ trong hai dòng thơ sau
và cho biết việc dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng gì?
Quê hương là dáng mẹ yêu
Áo nâu nón là liêu xiêu đi về
Câu 4 (0,75 đ). Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng
chủ yếu trong đoạn trích trên?
Câu 5 (0,5 đ). Qua đoạn thơ, tác giả muốn gửi đến chúng ta bức thông điệp gì?
PHẦN II: VIẾT (7 điểm).
Câu 1 (2,0 đ). Từ đoạn thơ trong phần đọc - hiểu, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 5 đến 7 câu nêu cảm nhận của em về vai trò của quê hương trong cuộc đời mỗi con người.
Câu 2 (5,0 đ). Phê bình là điều không ai muốn, nhưng có những lời phê bình
lại giúp em trưởng thành hơn. Em hãy kể về lần bị phê bình đó.
-------------HẾT-------------- Trang 1
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn 6
A. Yêu cầu chung:
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể:
I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 3,0 điểm Câu Nội dung Điểm Câu 1
- Đoạn thơ trên viết theo thể thơ lục bát. 0,25
- Phương thức biểu đạt chính biểu cảm 0,25 Câu 2
- Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi vẻ đẹp quê hương đồng thời tái 0,5
hiện những kỉ niệm tuổi thơ, qua đó thể hiện tình yêu nguồn
cội tha thiết của tác giả.
- Cụm danh từ: dáng mẹ yêu 0,25
- Cụm động từ: liêu xiêu đi về 0,25 Câu 3
=>dùng cụm từ làm thành phần chính của câu có tác dụng 0,25
làm cho câu thơ miêu tả cụ thể hơn, rõ nét hơn hình ảnh người mẹ Câu 4
- Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn trích 0,25
trên: so sánh, điệp ngữ (quê hương là..., quê hương là...,...)
- Tác dụng: nhấn mạnh hình ảnh quê hương là những gì
bình dị, gần gũi, thân thuộc, gắn bó với con người như: lời 0,5
ru, tiếng ve, dòng sông, góc trời, cánh đồng, dáng mẹ tần
tảo sớm hôm,...Qua đó thấy được tình yêu quê hương của Trang 2 tác giả Câu 5
- Thông điệp: Quê hương có vai trò vô cùng quan trọng trong 0,5
cuộc đời mỗi con người. Cần biết trân quý, xây dựng quê
hương ngày một đẹp, giàu... II. Viết Câu 1 (2,0 đ).
1.Về hình thức, kĩ năng: Học sinh biết cách trình bày suy nghĩ của mình 0,5
về vai trò của quê hương dưới hình thức đoạn văn, lời văn diễn đạt mạch
lạc, rõ ràng, có sự liên kết câu hợp lý, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt...
2. Về kiến thức: Học sinh có nhiều cách cảm nhận khác nhau, nhưng cần
đảm bảo một số ý cơ bản sau
- Quê hương là nơi sinh ra và lớn lên, là nơi có nhiều kỉ niệm đẹp đẽ. 1,5
- Hình ảnh quê hương bình dị, thân thuộc luôn trong trái tim mỗi người
dù có đi đâu chăng nữa.
- Tự hào về quê hương, cần trân trọng, yêu quý và xây dựng quê hương đẹp giàu. Câu 2 (5,0 đ).
Câu 2 Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm
Mở bài Giới thiệu được kỉ niệm một lần bị phê bình 0,5 Thân
- Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra bài câu chuyện. 1,0
- Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan.
- Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0
(Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách 1,0 hợp lí).
- Sự thay đổi của bản thân từ lần bị phê bình đó
Kết bài Nêu ý nghĩa của lần phê bình đối với bản thân. 0,5
III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các 0,25 Trang 3
lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt.
Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵen chọn lọc, có sử dụng kết hợp 0,5
biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu
cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc.
Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của 0,25
bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.
-------------HẾT--------------
THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN 6, NĂM HỌC 2021 - 2022
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN các đơn vị kiến thức
giữa học kỳ I, môn Ngữ văn lớp 6 theo ba phân môn Văn học, tiếng Việt, Tập làm
văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản bồi dưỡng phẩm
chất đạo đức học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận. Trọng tâm là văn bản Bài học
đường đời đầu tiên
; biện pháp tu từ so sánh; ngôi kể trong văn tự sự, viết văn tự sự.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức : Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra hình thức tự luận trong 90 phút III. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng Vận dụng Tên chủ đề cao 1. Văn học Nhận biết về - Hiểu nội
Đoạn thơ lục bát thể thơ, phương dung đoạn thức biểu đạt trích - Rút ra được bài học cho bản thân Số câu Số câu: 1 Số câu:2 Số câu:0 Số câu:0 Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm:1
Số điểm: 0 Số điểm: 0 Số điểm: 1,5 tỉ lệ% tỉ lệ% :25% 2. Tiếng Việt - Chỉ ra cụm - Tác dụng - Cụm từ danh từ, cụm của cụm danh
- Biện pháp tu từ động từ, so từ, cụm động sánh, điệp ngữ từ, phép so và hình ảnh so sánh, điệp ngữ Trang 4 sánh, từ ngữ. Số câu Số câu:1 Số câu:1 Số câu:0 Số câu: 0 Số câu: 2
Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0,75 Số điểm:0,75 Số điểm:0
Số điểm: 0 Số điểm: 1,5 tỉ lệ% 20% 3. Tập làm văn. Viết đoạn Viết bài - Đoạn văn văn kể về - Bài văn tự sự một trải nghiệm của bản thân. Số câu Số câu:0 Số câu: 0 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 2
Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0 Số điểm:0 Số điểm:2
Số điểm:5,0 Số điểm: 7,0 tỉ lệ% :55% - Tổng số câu: Số câu: 2 Số câu:3 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu:7
- Tổng số điểm: Sốđiểm: 1,25 Số điểm:1,75 Số điểm:2
Số điểm: 5 Số điểm:10 - Tỉ lệ% Tỉ lệ : 22,5% Tỉ lệ 27,5%
Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ : 100% Trang 5