Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 | Chân trời sáng tạo

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

Đề thi hc kì 2 lp 2 môn Tiếng Vit
TRƯỜNG TH…..
Lp: ...................
H và tên:...............................
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HC KÌ II
NĂM .......
Môn: Tiếng Vit 2 - Thi gian: 45
phút
I. KIỂM TRA ĐC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Hc sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đc
1-2 đoạn trong bài kết hp tr li 1 câu hi:
Ai ngoan s được thưng (trang 82)
Thư Trung thu (trang 85)
Cây và hoa bên lăng Bác ( trang 93)
Sóng và cát Trường Sa (trang 101)
i yêu Sài Gòn (trang 109)
Cây nhút nhát (trang 114)
2. Đọc hiểu (6 điểm):
Đọc thm bài:
BÀI HC V CH TÍN
Hi Pác Bó, Bác H sng rt chan hòa vi mọi người. Một hôm được tin Bác
đi công c xa, một trong những em thường ngày qun quýt n Bác chy
đến cầm tay Bác thưa:
- c ơi, Bác đi côngc v nh mua cho cu mt chiếc vòng bc nhé!
Bác cúi xung nn em bé âu yếm, xoa đầu em kh nói:
- Cháu nhà nh ngoan ngoãn, khi nào Bác vc s mua tng cu.
i xong Bác vy chào mọi người ra đi. Hơn hai năm sau Bác quay trở v, mi
ngưi mng r ra đón Bác. Ai cũng vui mng xúm xít hi thăm sức khe Bác,
không mt ai n nh đến chuyện năm xưa. Bng Bác m túi ly ra mt chiếc
vòng bc mi tinh trao tn tay em y gi đã một bé. mi
ngưi cm động đến rơi c mt. Bác nói:
- Cháu nh mua tc nó thích lắm, mình người lớn đã ha thì phi làm
được, đó là "chữn". Chúng ta cn phi gi trn nim tin vi mi người.
(Nhng mu chuyn vc H vi thiếu nhi)
Da vào ni dung bài đọc, khoanh tròn ch cái đặt trước u tr lời đúng và
hoàn thànhc u theo yêu cu.
Câu 1. (0,5đ) Em bé nh Bác H mua món quà gì?
a. Nh Bác H mua ko.
b. Nh Bác H mua nh.
c. Nh Bác H mua ng bc.
d. Nh Bác H mua đồng h.
Câu 2. (0,5đ) Theo em vì sao Bác Hồ mua vòng bc cho em bé?
a. Vì Bác H rt yêu quý tr em và luôn gi chn.
b. Vì em bé xinh đp nên Bác H mua cho.
c. Vì Bác H thấy vòng đpn mua cho em bé.
d. Vì Bác H đi xa nên mi mua cho các bé.
Câu 3. (0,5đ) Chọn t thích hp trong ngoc (ngoan ngoãn, vui v, cn cù)
điền vào ……….. câu sau:
Cháu nhà nh …………………, khi nào Bác vc s mua tng cháu.
Câu 4. (1đ) Em hãy viết ra t ng ch cảm xúc vui trong câu dưới đây:
Hơn hai năm sau Bác quay trở v, mọi người mng r ra đón Bác.
Câu 5: (0,5đ) Qua câu chuyn trên, giúp chúng ta hiểu đưc điều gì?
a. Chúng ta ch cn gi trn nim tin với người ln tui.
b. Chúng ta cn phi gi trn nim tin vi mi ngưi.
c. Chúng ta ch cn gi trn nim tin vi Bác H.
d. Chúng ta cn phi gi trn nim tin vi bn.
Câu 6: (1đ) Tìm từ ng ch tên loài vt phù hp vi ………… dưới đây?
a. Nhanh như ………….
b. Chậm như …………..
c. Khe như …………....
d. D như ……………...
Câu 7: (1đ) Tìm thêm 3 từ ng Nói vềnh cm ca Bác H vi thiếu nhi”.
Mu: yêu
quý, ……………………………………………….……………………..
Câu 8: (1đ)Tìm và viết 4 t ch hoạt đng trong gi hc
………………………………………………………………………..…………
………
II. KIM TRA VIT:
1. Viết (nghe-viết): Chim rng Tây Ngun. (TV 2, tp 2, trang 102)
2. Viết đoạn văn từ 4 - 5 câu v tình cm ca em vi anh (ch hoc em) ca em
theo gi ý:
Anh (ch hoc em)n gì?
Em và anh (ch hoặc em) thường cùng nhau làm?
Tình cm ca em vi anh (ch hoặc em) như thếo?
Đáp án Đề thi hc kì 2 lp 2 môn Tiếng Vit
I. ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Giáo viên cho hc sinh bc thăm c bài đc yêu cầu các em đc 1-2 đoạn
(giáo viên linh động vào độ dài của đoạn).
Đọc vừa đ nghe, rõ ràng; tốc đ đọc đạtu cu: 1 điểm.
Đọc đúng tiếng, t (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
Ngt ngh hơi đúng ởc du câu, các cm t rõ nghĩa: 1 điểm.
Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: 6 điểm
Câu
Đim
Đáp án
1
0.5
c. Nh Bác H mua ng bc.
2
0.5
a. Vì Bác H rt yêu quý tr em và luôn gi chn.
3
0,5
ngoan ngoãn
4
1
mng r
5
0,5
b. Chúng ta cn phi gi trn nim tin vi mi ngưi.
6
1
a. Nhanh như sóc
b. Chậm như rùa
c. Khe nvoi (trâu)
d. D như cp (h)
7
1
Mu: yêu quý, thương yêu, yêu thương, chăm sóc, chăm lo,
quanm, ….
8
1
Đọc bài, viết bài, m bài, nghe ging, tr li (câu hi), k
chuyn, v, ct, tô màu, hát múa, …..
II. KIM TRA VIT: 10 điểm
1. (Nghe viết) (4 đ): Chim rng Tây Nguyên (TV 2, tp 2, trang 102)
HS Bài viết sch s, rõ ràng, trình bày đúng quy đnh, đúng tốc độ, đúng cỡ ch,
kiu ch.
Tc độ đt yêu cầu: 1 điểm
Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c chữ: 1 điểm
Viết đúng chính tả (không mc quá 5 li): 1 điểm
Trình bày đúng quy đnh,viết sch, đẹp: 1 điểm
2. Viết đoạn văn (6 đ)
+ Ni dung (ý): 3 điểm. Hc sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu
cu nêu trong đ bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Đim tối đa chonăng viết ch, viết đúng cnh tả: 1 điểm
Đim tối đa chonăng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Đim tối đa cho phần sáng to: 1 điểm
Mu: Anh trai em tên Gia Phong, anh không ch mt hc sinh xut sc
đưc thy cô, bn bè quý mến mà anh còn là một ngưi anh tt bng nht trên
đời này. Anh Gia Phong ch hơn em 2 tuổi nhưng lúc nào anh cũng nhường
nhn, yêu thương và chăm sóc cho em. Mỗi khi có đồ chơi mới hay nhng món
ăn ngon, anh đều nhường cho em. Anh Gia Phong kng ch nhưng nhn
mà còn hay dy em hc bài. Em rt yêu quý anh trai ca mình.
>> Xem thêm: Viết v tình cm vi anh ch hoc em ca em
Ma trn đề thi hc kì 2 môn Tiếng Vit lp 2
năng
Mch kiến
thức, kĩ năng
Mc 1
Mc 2
Mc 3
Tng s
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc
1. Đọc hiu
1
2
1
1
2
2
văn bn
0,5
1
0,5
1
2
2
1
2,5
3
4
1,2,5
3,4
2.Kiến thc
Tiếng Vit
- T ch s vt,
hoạt động
- M rng vn
t Bác H kính
yêu
1
1
1
1
2
1
1
1
1
2
6
7
8
Tng cng
1
1
2
2
2
4
4
0,5
1
1
1,5
2
2
4
Viết
Nghe viết
1
4
Viết đoạn văn
1
6
| 1/6

Preview text:

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt TRƯỜNG TH ……..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II NĂM ....... Lớp: ...................
Môn: Tiếng Việt 2 - Thời gian: 45
Họ và tên:............................... phút
I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Học sinh bốc thăm các bài đọc dưới đây và đọc
1-2 đoạn trong bài kết hợp trả lời 1 câu hỏi: •
Ai ngoan sẽ được thưởng (trang 82) • Thư Trung thu (trang 85) •
Cây và hoa bên lăng Bác ( trang 93) •
Sóng và cát Trường Sa (trang 101) •
Tôi yêu Sài Gòn (trang 109) • Cây nhút nhát (trang 114)
2. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm bài:
BÀI HỌC VỀ CHỮ TÍN
Hồi ở Pác Bó, Bác Hồ sống rất chan hòa với mọi người. Một hôm được tin Bác
đi công tác xa, một trong những em bé thường ngày quấn quýt bên Bác chạy đến cầm tay Bác thưa:
- Bác ơi, Bác đi công tác về nhớ mua cho cháu một chiếc vòng bạc nhé!
Bác cúi xuống nhìn em bé âu yếm, xoa đầu em khẽ nói:
- Cháu ở nhà nhớ ngoan ngoãn, khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu.
Nói xong Bác vẫy chào mọi người ra đi. Hơn hai năm sau Bác quay trở về, mọi
người mừng rỡ ra đón Bác. Ai cũng vui mừng xúm xít hỏi thăm sức khỏe Bác,
không một ai còn nhớ đến chuyện năm xưa. Bỗng Bác mở túi lấy ra một chiếc
vòng bạc mới tinh trao tận tay em bé – bây giờ đã là một cô bé. Cô bé và mọi
người cảm động đến rơi nước mắt. Bác nói:
- Cháu nó nhờ mua tức là nó thích lắm, mình là người lớn đã hứa thì phải làm
được, đó là "chữ tín". Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.
(Những mẩu chuyện về Bác Hồ với thiếu nhi)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và
hoàn thành các câu theo yêu cầu.
Câu 1. (0,5đ) Em bé nhờ Bác Hồ mua món quà gì? a. Nhờ Bác Hồ mua kẹo. b. Nhờ Bác Hồ mua bánh.
c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc.
d. Nhờ Bác Hồ mua đồng hồ.
Câu 2. (0,5đ) Theo em vì sao Bác Hồ mua vòng bạc cho em bé?
a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín.
b. Vì em bé xinh đẹp nên Bác Hồ mua cho.
c. Vì Bác Hồ thấy vòng đẹp nên mua cho em bé.
d. Vì Bác Hồ đi xa nên mới mua cho các bé.
Câu 3. (0,5đ) Chọn từ thích hợp trong ngoặc (ngoan ngoãn, vui vẻ, cần cù)
điền vào ……….. câu sau:
Cháu ở nhà nhớ …………………, khi nào Bác về Bác sẽ mua tặng cháu.
Câu 4. (1đ) Em hãy viết ra từ ngữ chỉ cảm xúc vui trong câu dưới đây:
Hơn hai năm sau Bác quay trở về, mọi người mừng rỡ ra đón Bác.
Câu 5: (0,5đ) Qua câu chuyện trên, giúp chúng ta hiểu được điều gì?
a. Chúng ta chỉ cần giữ trọn niềm tin với người lớn tuổi.
b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người.
c. Chúng ta chỉ cần giữ trọn niềm tin với Bác Hồ.
d. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với bạn.
Câu 6: (1đ) Tìm từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp với ………… dưới đây? a. Nhanh như …………. b. Chậm như …………..
c. Khỏe như …………....
d. Dữ như ……………...
Câu 7: (1đ) Tìm thêm 3 từ ngữ “Nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi”. Mẫu: yêu
quý, ……………………………………………….……………………..
Câu 8: (1đ)Tìm và viết 4 từ chỉ hoạt động trong giờ học
………………………………………………………………………..………… ……… II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Viết (nghe-viết): Chim rừng Tây Nguyên. (TV 2, tập 2, trang 102)
2. Viết đoạn văn từ 4 - 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em theo gợi ý: •
Anh (chị hoặc em) tên là gì? •
Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì? •
Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt I. ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 4 điểm
Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc và yêu cầu các em đọc 1-2 đoạn
(giáo viên linh động vào độ dài của đoạn). •
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. •
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. •
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. •
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu: 6 điểm Câu Điểm Đáp án 1 0.5
c. Nhờ Bác Hồ mua vòng bạc. 2 0.5
a. Vì Bác Hồ rất yêu quý trẻ em và luôn giữ chữ tín. 3 0,5 ngoan ngoãn 4 1 mừng rỡ 5 0,5
b. Chúng ta cần phải giữ trọn niềm tin với mọi người. a. Nhanh như sóc b. Chậm như rùa 6 1 c. Khỏe như voi (trâu) d. Dữ như cọp (hổ)
Mẫu: yêu quý, thương yêu, yêu thương, chăm sóc, chăm lo, 7 1 quan tâm, ….
Đọc bài, viết bài, làm bài, nghe giảng, trả lời (câu hỏi), kể 8 1
chuyện, vẽ, cắt, tô màu, hát múa, …..
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. (Nghe – viết) (4 đ): Chim rừng Tây Nguyên (TV 2, tập 2, trang 102)
HS Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ. •
Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm •
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm •
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm •
Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Viết đoạn văn (6 đ)
+ Nội dung (ý): 3 điểm. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm •
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm •
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm •
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Mẫu: Anh trai em tên là Gia Phong, anh không chỉ là một học sinh xuất sắc
được thầy cô, bạn bè quý mến mà anh còn là một người anh tốt bụng nhất trên
đời này. Anh Gia Phong chỉ hơn em 2 tuổi nhưng lúc nào anh cũng nhường
nhịn, yêu thương và chăm sóc cho em. Mỗi khi có đồ chơi mới hay những món
ăn ngon, anh đều nhường nó cho em. Anh Gia Phong không chỉ nhường nhịn
mà còn hay dạy em học bài. Em rất yêu quý anh trai của mình.
>> Xem thêm: Viết về tình cảm với anh chị hoặc em của em
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số Mạch kiến và số
năng thức, kĩ năng điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc 1. Đọc hiểu Số câu 1 2 1 1 2 2 văn bản Số điểm 0,5 1 0,5 1 2 2 Câu số 1 2,5 3 4 1,2,5 3,4 2.Kiến thức Số câu 1 1 1 1 2 Tiếng Việt Số điểm 1 1 1 1 2 - Từ chỉ sự vật, hoạt động - Mở rộng vốn Câu số 6 7 8 từ Bác Hồ kính yêu Số câu 1 1 2 2 2 4 4 Tổng cộng Số điểm 0,5 1 1 1,5 2 2 4 Số câu 1 Nghe viết Số điểm 4 Viết Số câu 1 Viết đoạn văn Số điểm 6