Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 3 | Kết nối tri thức
Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.
Chủ đề: Đề HK2 Tiếng việt 2
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức A. Bài đọc:
Cây xanh và con người
1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,…nuôi
sống ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi,
khế,… cho ta trái ngọt.
Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khỏe con người. Ở
đâu có nhiều cây xanh, ở đó có không khí trong lành.
Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây xanh có thể giúp đất giữ
nước, làm hạn chế lũ lụt, chống lở đất do nước chảy mạnh.
Cây xanh cho bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn
ghế,… Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.
2. Cây xanh có nhiều lợi ích như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo
vệ, chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng
cây. phong tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:
“Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân” Trung Đức
Học sinh đọc thầm bài: “Cây xanh và con người” rồi làm các bài tập sau:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 và trả
lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 9 dưới đây:
Câu 1: Con người không thể sống khi thiếu: a. cây xanh. b. cha mẹ. c. chị em.
Câu 2: Ở đâu có nhiều cây xanh, ở đó có:
a. nhiều nhà cửa mọc lên. b. không khí trong lành.
c. nhiều sông nhiều suối.
Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày: a. 20-11-1959 b. 28-11-1959 c. 11-8-1959
Câu 4: Lời kêu gọi Tết trồng cây là của: a. Kim Đồng. b. Võ Thị Sáu. c. Bác Hồ.
Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống:
a. Những hàng cây thế nào ☐
b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố☐
Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: · Mẹ em là công nhân. Ai làm gì?
· Sân trường em rất rộng. Ai thế nào?
· Em và các bạn trồng cây.
Câu 7: Qua bài đọc, em học tập được điều gì?
Câu 8: Em hãy viết 4 từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc
“Cây xanh và con người”
……………………….................................................................………… ……………........
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm có trong câu sau:
Người ta trồng cây xanh để cho bóng mát.
……………………….......................................................... B. VIẾT
I. NGHE VIẾT (15 phút)
Bài viết: “Đất nước chúng mình” theo Trung Sơn.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết tựa bài, đoạn:“ Việt Nam là đất
nước… đến lịch sử nước nhà.” và tên tác giả
II. VIẾT SÁNG TẠO (25 phút)
Đề bài: Ngày nghỉ (ở nhà) em thường phụ giúp ông bà (bố mẹ) công việc
nhà. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu thuật lại một
việc mà em đã làm giúp ông bà (bố mẹ). Gợi ý:
a. Em đã làm việc gì giúp ông bà (bố mẹ)?
b. Em tham gia công việc đó vào khi nào?
c. Em đã làm công việc đó như thế nào?
d. Em cảm thấy thế nào khi làm xong công việc đó?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức A. ĐỌC
Câu 1: a. cây xanh. (0.5đ)
Câu 2: b. không khí trong lành. (0.5đ)
Câu 3: b. 28-11-1959 (0.5đ)
Câu 4: c. Bác Hồ. (0.5đ)
Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống: (0.5đ)
a. Những hàng cây thế nào?
b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố.
Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: (0.5đ)
Ai làm gì? - Em và các bạn trồng cây.
Ai thế nào? - Sân trường em rất rộng. Câu 7: (1 điểm) Gợi ý:
Qua bài đọc, em học tập là nên bảo vệ cây xanh (chăm sóc cây xanh, trồng cây xanh...) Câu 8: (1 điểm)
- con người, cây xanh, lúa, ngô, khoai, chuối, cam bưởi…
Câu 9: (1 điểm) Người ta trồng cây xanh để làm gì? B. VIẾT
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết.
Chính tả (nghe viết)
Đất nước chúng mình
Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. Thủ đô là Hà Nội. Lá cờ
Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Việt
Nam có những vị anh hùng có công lớn với đất nước làm rạng danh lịch sử nước nhà. Theo Trung Sơn Nghe viết: 4 điểm •
Tốc độ viết đạt yêu cầu (50 - 55 chữ/ 15 phút): 1 điểm; 40 – 45 chữ/15 phút: 0,5 điểm. •
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, nhầm lẫn phụ âm đầu hoặc vần,
thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5đ. Trừ tối đa 3 điểm. •
Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 0,5 điểm •
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5điểm •
Không trừ điểm nếu HS viết sai tên tác giả.
* HS hòa nhập: Hs nhìn viết