Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 4 | Kết nối tri thức

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG
ĐỀ KIM TRA HC KÌ II
NĂM HỌC ……..
Môn: Tiếng Vit
Khi lp: 2
Thi gian: 40 phút (không tính thi gian giao đề)
Ngày kim tra:….. / ..... /2022
Câu 1: (5 điểm) Chính t ( Nghe - viết ) (20 phút )
Tm bit cánh cam
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nng mt trời. Chú đi lạc vào n
Bng. Chân chú b thương, bước đi tập tnh. Bng thương quá, đặt cánh cam o mt
chiếc l nh đựng đầy c. T ny đó, cánh cam trở thành người bn nh xíu ca Bng.
(Minh Đc)
Câu 2: (5 điểm) (20 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn t 4 đến 5 k v vic em đã m đ bo v i
trường.
Gi ý
1. Em đã làm việc gì để bo v môi trường?
2. Em đã làm việc đó lúc nào? đâu? Em làm như thế nào?
3. Ích li ca việc làm đó gì ?
4. Em cm thy thếo khi làm việc đó?
………………………….Hết……..…………………
(Giáo viên coi kim tra không gii thích gì thêm)
ĐỀ CHÍNH THC
gm 2 câu)
PHONG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG PTDTBT TH THU LŨM
NG DN CHM
KIỂM TRA CUI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: ……..
Môn: Tiếng Vit
Khi lp: 2
Phn: Viết
Câu
Hướng dn chm
Câu 1
(5 điểm)
- Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mc quá 5
li trong bài, viết hoa đúng các ch trong bài. Ch viết rõ ràng
sch đẹp.
- Tùy các mức độ sai sót: sai quá 5 li trn, mi li tr 0,25
đim. Viết thiếu, tha ni dung c 2 tiếng tr 0,25 điểm.
- Trình bày, ch viết chưa đẹp tr 0,5 điểm bài viết.
Câu 2
(5 điểm)
Gii thiệu được em đã làm việc gì để bo v môi trường
1,5
i v tng chi tiết c th v vic em đã làm đ bo v môi
trường.
2,5
Nêu được cảm nghĩ của em khi làm việc đó
1
- GV cho đim hc sinh linh hot n c theo bài làm
cahc sinh.
…………………………..Hết………………………………
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG ……
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
NĂM HỌC………..
Môn: Tiếng Vit
Khi lp: 2
ĐỀ CHÍNH THC
gm 9 câu)
gm 2 câu)
Thi gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
Ngày kim tra:….. /.... /……..
H và tên: ............................................ Lp .............. sở ..........................
Đim
Bng ch
Nhn xét bài ca hc sinh
.......................................................................
........................................................................
........................................................................
II. Đọc hiu kết hp kim tra kiến thc Tiếng Việt. (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả li các câu hi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gn lin vi thời thơ u của chúng i. Đó cả mt tòa c
kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bt tay nhau ôm không xu. Cành
y ln hơn cột đình. Ngọn chót vót gia tri xanh. R y ni lên mặt đt thành nhng
hình thù quái lạ, như những con rn h mang gin d. Trong vòm , gchiu gy n
nhng điệu nhạc li kì tưởng chng như ai đang cười đang nói.
Chiu chiu, chúng tôi ra ngi gc đa hóng mát. a vàng gn ng. Xa xa, gia
nh đồng, đàn trâu ra v, lng thng tng bưc nng n. Bóng sừng trâu dưới ánh chiu
kéo dài, lan gia ruộng đồng yên lng.
Theo NGUYN KHC VIN
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước u trả lời đúng ( 0,5 đ )
Bài văn tả cái gì?
A. Tuổi thơ của tác giả.
B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu.
C. Tả cây đa.
Câu 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S ( 0,5 đ )
Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?
Lững thững - nặng nề □ Yên lặng - ồn ào
Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống củau trả lời đúng ( 0,5đ )
Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đpo của quê hương?
A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về
B. Bầu trời xanh biếc
C. Đàn trâu vàng đang gặm cỏ
Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước u trả lời đúng ( 0,5 đ )
Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?
A. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thâny
B. Cả một tòa cổ kính hơn một thân cây; Cành y lớn n cột đình; Ngọn chót t
giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
C. Cả một tòa cổ kính hơn là một tny; Cành cây lớnn cột đình.
Câu 5: Đánh dấu x vào ô trống củau trả lời đúng ( 0,5 đ )
Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?
A. Cànhy lớn hơn cột đình. □
B. Bóng sừng trâu dưi ánh chiều kéo dài.
C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm kng xuể. □
Câu 6. Kết hp t ng ct A vi t ng cột B đ to câu gii thiu. ( 1đ )
Câu 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trng ( 0,5 đ )
Một hômTrâu đi ăn về thì nghe phía trước tiếng cười đùa ầm ĩ □
Câu 8. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? ( 1 đ )
A. Vì sao
B. Như thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 9. Bài văn nói lên tình cm gì của tác giả đối vi quê hương? ( )
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................................................................................................
..............................Hết.............................
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯNG PTDTBT TH THU LŨM
NG DN CHM
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ II
NĂM HỌC:……….
Môn: Tiếng Vit
Khi lp: 2
Phn: Đọc hiu
ĐỀ CHÍNH THC
gm 9 câu)
Câu
Ý
ng dn chm
Biu
đim
Câu 1
C. Tả cây đa.
0,5 điểm
Câu 2
Lng thng - nng n ( S ) n lng - ồn ào ( Đ )
0,5 điểm
Câu 3
A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về
0,5 điểm
Câu 4
B. Cmột tòa cổ kính hơn một thân cây; Cành y lớn
hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Ry nổi n
mặt đất thành những hình thù quái lạ.
0,5 điểm
Câu 5
C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm kng xuể.
0,5 điểm
Câu 6
0,5 điểm
Câu 7
Một hôm, Tu đi ăn về thì nghe phía trước tiếng cười
đùa ầm ĩ.
0,5 điểm
Câu 8
B. Như thế nào?
1 điểm
Câu 9
Bài văn nói lên sựu mến những nét đặc trưng của quê
hương tác giả, mt vùng quê yênnh, đơn sơ thông qua
hình nh của cây đa. Mt hình ảnh đặc trưng của min quê
Vit Nam
1,5 điểm
………………………….Hết……..…………………
| 1/5

Preview text:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
TRƯỜNG …………… NĂM HỌC …….. Môn: Tiếng Việt Khối lớp: 2 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề gồm 2 câu)
Ngày kiểm tra:….. / ..... /2022
Câu 1: (5 điểm) Chính tả ( Nghe - viết ) (20 phút ) Tạm biệt cánh cam
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới nắng mặt trời. Chú đi lạc vào nhà
Bống. Chân chú bị thương, bước đi tập tễnh. Bống thương quá, đặt cánh cam vào một
chiếc lọ nhỏ đựng đầy cỏ. Từ ngày đó, cánh cam trở thành người bạn nhỏ xíu của Bống. (Minh Đức)
Câu 2: (5 điểm) (20 phút)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý
1. Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?
2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào?
3. Ích lợi của việc làm đó gì ?
4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
………………………….Hết……..…………………
(Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
PHONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG PTDTBT TH THU LŨM
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC: …….. (Đề gồm 2 câu) Môn: Tiếng Việt Khối lớp: 2 Phần: Viết Biểu Câu Hướng dẫn chấm điểm
- Nghe viết đúng bài chính tả, đúng độ cao, không mắc quá 5
lỗi trong bài, viết hoa đúng các chữ trong bài. Chữ viết rõ ràng 5 Câu 1 sạch đẹp.
(5 điểm) - Tùy các mức độ sai sót: sai quá 5 lỗi trở lên, mỗi lỗi trừ 0,25
điểm. Viết thiếu, thừa nội dung cứ 2 tiếng trừ 0,25 điểm.
- Trình bày, chữ viết chưa đẹp trừ 0,5 điểm bài viết.
Giới thiệu được em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường 1,5
Nói về từng chi tiết cụ thể về việc em đã làm để bảo vệ môi 2,5 Câu 2 trường.
(5 điểm) Nêu được cảm nghĩ của em khi làm việc đó 1
- GV cho điểm học sinh linh hoạt căn cứ theo bài làm củahọc sinh.
…………………………..Hết………………………………
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG ………… NĂM HỌC……….. Môn: Tiếng Việt Khối lớp: 2 ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 9 câu)
Thời gian: 40 phút (không tính thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:….. /.... /……..
Họ và tên:
............................................ Lớp .............. Cơ sở .......................... Điểm Bằng chữ
Nhận xét bài của học sinh
.......................................................................
........................................................................
........................................................................
II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi:
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ
kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành
cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên
những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa
cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều
kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 0,5 đ ) Bài văn tả cái gì?
A. Tuổi thơ của tác giả.
B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. C. Tả cây đa.
Câu 2. Đúng ghi Đ, Sai ghi S ( 0,5 đ )
Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa?
Lững thững - nặng nề □ Yên lặng - ồn ào □
Câu 3. Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng ( 0,5đ )
Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về B. Bầu trời xanh biếc
C. Đàn trâu vàng đang gặm cỏ
Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( 0,5 đ )
Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào?
A. Cây đa gắn liền với thời thơ ấu; Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây
B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình; Ngọn chót vót
giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
C. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn hơn cột đình.
Câu 5: Đánh dấu x vào ô trống của câu trả lời đúng ( 0,5 đ )
Câu nào nói lên sự to lớn của thân cây đa?
A. Cành cây lớn hơn cột đình. □
B. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài. □
C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. □
Câu 6. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. ( 1đ )
Câu 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống ( 0,5 đ )
Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □
Câu 8. "Ngọn chót vót giữa trời xanh" thuộc kiểu câu nào? ( 1 đ ) A. Vì sao B. Như thế nào? C. Ai làm gì?
Câu 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? ( 1đ )
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.........................................................................................................
..............................Hết.............................
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG PTDTBT TH THU LŨM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC:………. Môn: Tiếng Việt ĐỀ CHÍNH THỨC Khối lớp: 2
(Đề gồm 9 câu)
Phần: Đọc hiểu Biểu Câu Ý Hướng dẫn chấm điểm Câu 1 C. Tả cây đa. 0,5 điểm Câu 2
Lững thững - nặng nề ( S ) Yên lặng - ồn ào ( Đ ) 0,5 điểm Câu 3
A. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về 0,5 điểm
B. Cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây; Cành cây lớn Câu 4
hơn cột đình; Ngọn chót vót giữa trời xanh; Rễ cây nổi lên 0,5 điểm
mặt đất thành những hình thù quái lạ.
C. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Câu 5 0,5 điểm □ Câu 6 0,5 điểm
Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười Câu 7 0,5 điểm đùa ầm ĩ. Câu 8 B. Như thế nào? 1 điểm
Bài văn nói lên sự yêu mến những nét đặc trưng của quê
hương tác giả, một vùng quê yên bình, đơn sơ thông qua Câu 9 1,5 điểm
hình ảnh của cây đa. Một hình ảnh đặc trưng của miền quê Việt Nam
………………………….Hết……..…………………