Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Đề 5 | Kết nối tri thức

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

MA TRN NI DUNG KIM TRA CUỐI NĂM HC…….
MÔN TING VIT(BÀI ĐỌC) - LP 2
MCH KIN THC,
KĨ NĂNG
S CÂU
VÀ S
ĐIM
MC 1
MC 2
MC 3
TNG
Đọc hiu văn bn
S câu
3
2
1
6
S đim
1,5
1,0
1,0
4,0
Kiến thc Tiếng Vit
S câu
1
1
3
S đim
0,5
0,5
2,0
Tng
S câu
3
4
2
9
S đim
1,5
2,5
2
6,0
MA TRN CÂU HỎI Đ KIM TRA CUỐI NĂM HỌC…..
MÔN TING VIT (BÀI ĐỌC HIU) - LP 2
TT
MC 1
MC 2
MC 3
TNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1
Đọc hiu văn
bn
S câu
3
1
1
1
6
Câu s
1;2;3
4
5
8
2
Kiến thc
Tiếng Vit
S câu
2
1
3
Câu s
6;7
9
Tng s câu
3
3
1
2
9
3
4
2
9
Đề thi Tiếng Vit lp 2 hc k 2 sách Kết ni
UBND HUYN.....
TRƯỜNG TH......
BÀI KIM TRA CUỐI NĂM HỌC……
MÔN: Tiếng Vit Lp 2 - Bài đc hiu
(Thi gian làm bài: 35 phút)
CHIM CHIN CHIN
Chin chin nhiều i n gi sơn ca. Chiền chin ging s đồng nhưng
áo không mt u nâu sồng như chim sẻ. Áo ca chin chiện màu đng thau,
đốm đậm đốm nht rt hài a. Chin chin chân cao và mảnh, đầu rất đẹp,
dáng thấp như mt k .
Chin chin có mt khắp nơi, nht nhng vùng trời đất bao la. Khi chiu
thu buông xuống, c đã kiếm ăn no trên bãi đng, chin chin vt bay n
như viên đá ném vút lên tri. Theo ng tiếng chim bay lên, t không trung
vng xung tiếng hót trong sáng diu kì, giọng ríu ran đồ hi, âm điệu hài hòa,
quyến rũ…Tiếng chim tiếng nói ca s gi mặt đt gi tng tri. Ri, tiếng
chim li là tiếng nói ca thiên s gi li chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Đọc thm bài “Chim chiền chiện” khoanh vào các ch cái trước ý đúng
hoặc điền câu tr li:
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến loài chim nào?
A. Chim sâu
B. Chim chin chin
C. Chim b câu
D. Chim chích bông
Câu 2: (0,5 điểm) Chim chin chin còn có tên gi khác là gì?
A. Sơn ca
B.Chim sâu
C.B câu
D.Chim chích bông
Câu 3: (0,5 điểm) Áo ca chin chin màu?
A. Áo ca chin chin màu nâu sng.
C. Áo ca chin chiện màu đồng thau.
B. Áo ca chin chin màu xanh.
D. Áo ca chin chiện màu đen.
Câu 4 : (0,5 điểm) Tiếng t ca chim chin chin được miêu t như thế nào?
A. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu mượt mà.
B. Tiếng t trong sáng diu kì, ging ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.
C. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu quyến luyến.
D. Trong sáng diu kì, ríu rít tng hi.
Câu 5: (1,0 điểm) Khi nào chin chin vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm nhng t ch hoạt động?
A. Bay, chy, ném.
B. Chin chin, chim s, mặt đất.
C. Tiếng chim, tri, diu kì.
D. Bao la, mặt đất, no nê.
Câu 7: (0,5 điểm) u Chim chiền chin là loài chim rt đp.” đưc viết
theo mu câu nào dưới đây?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8: (1,0 điểm) Ni dung của bài văn trên là?
Câu 9: (1,0 điểm) y đặt mt câu theo mu Ai thế nào? đ nói v loài chim.
MA TRN NI DUNG KIM TRA CUỐI NĂM HC ……
MÔN TING VT (BÀI VIT) - LP 2
MCH KIN THC,
KĨ NĂNG
S CÂU
S
ĐIM
MC 1
MC 2
MC 3
TNG
Chính t
S câu
1
1
S đim
4.0
4.0
Tập làm văn
S câu
1
1
S đim
6.0
6.0
S đim
4.0
6.0
10
MA TRN CÂU HỎI Đ KIM TRA CUI NĂM HỌC ……..
MÔN TING VIT (BÀI VIT) - LP 2
TT
CH ĐỀ
MC 1
MC 2
MC 3
TNG
TNK
Q
TL
TNK
Q
TL
TNKQ
TL
1
Chính t
S câu
1
1
Câu s
1
2
Tp m
văn
S câu
1
1
Câu s
2
Tng s câu
1
1
2
UBND HUYN ……..
TRƯỜNG TH ……
BÀI KIM TRA CUỐI NĂM HỌC……..
MÔN: Tiếng Vit Lp 2 - Bài viết
(Thi gian làm bài: 40 phút)
H và tên :................................................................................. Lp: 2...........
SBD ...........
I. Chính tả: (4 điểm) (Thi gian: 15 phút)
II. Tậpm văn: (6 điểm) (Thi gian: 25 phút)
Đ bài: Em y viết một đoạn n ngắn (t 4 đến 5 câu) v cô giáo (hoc thy giáo)
lp 2 ca em.
Gi ý:
a. giáo (thy giáo) lp em tên là gì?
b. Điều em nh nht cô (thy) trong năm hc là gì?
c. i li cm ơn li chúc cô (thy) hoc li ha vi cô (thy)?
Đáp án Đề thi Tiếng Vit lp 2 hc k 2 sách Kết ni
Câu 1. (0,5 điểm) B.Chim chin chin.
Câu 2. (0,5 điểm) A. Sơn ca
Câu 3. (0,5 điểm) C. Áo ca chin chiện màu đồng thau
Câu 4. (0,5 điểm) B.Tiếng t trong sáng diu kì, ging ríu ran đ hồi, âm điệu
hài hòa, quyến rũ.
Câu 5. (1,0 điểm) Khi chiu thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi
đồng, chin chin vt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
Câu 6. (0,5 điểm) A. Bay, chy, ném.
Câu 7. (0,5 điểm) A. Ai gì?
Câu 8: (1 điểm) Ni dung bài:
Chim chin chiện cónh dáng đp (duyên dáng,...) và ging hót hay
Câu 9: (1 điểm) Hc sinh viếtu đúng yêu cầu được 1 điểm.
Vt có b lông màu xanh, cái m màu đỏ
Chim b câu có b lông trắng như bông
Công xòe đi như một cái qut nhiu màu sc sc s
Biu điểm chm bài viết
I. Chính t : (4 điểm)
Ông ngoi
Ông chm rãi nhn tng nhp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới
trường. Trong cái vng lng của ngôi trường cui hè, ông dn tôi lang thang
khp c căn lớp trng. Ông còn nhc bng tôi trên tay, cho gõ th vào mt da
loang l ca chiếc trng trường.
- Đủ ni dung : 1 điểm
- Viết đúng tốc đ : 1điểm
- Ch viết rõ ràng, đúng mẫu ch, c ch :1điểm
- Trình bày đúng quy đnh :1điểm
- Mi li chính t trong bài viết (sai- ln ph âm đu hoc vn, sai hoc tha
dấu thanh m sai nghĩa của t, không viết hoa đúng quy đnh) : t li th 6 tr
0,2 điểm mt li. (Nếu trình bày bn, ch viết xu thì không cho điểm tối đa)
II Tậpm Văn (6 điểm)
Yêu cu:
* Ni dung
- Đúng thể loại : đoạn văn i v cô giáo, thy giáo lp 2.
- Đon văn từ 3 đến 5 câu.
* Hình thc
- Trình bày sch s, ch viết đẹp, đúng chính tả.
* Cách cho điểm
(6 điểm): Đảm bo các yêu cu
(4 - 5 điểm): Ni dung khá, còn mc mt s li v chính t, câu, t
(2- 3 điểm): Diễn đạt chưa tốt hoc nội dung bài chưa hoàn chỉnh.
(2 điểm): xa đề
(1 đim): Lạc đề
Lưu ý: Điểm KT môn Tiếng Việt (điểm chung) trung bình cng ca Bài
Đọc và Bài Viết quy v thang điểm 10 (đim thc của bài đọc + bài viết chia
2 và ch m tròn điểm chung)
i văn mu:
Đon văn 1
(1) Thoa giáo viên ch nhim ca em. (2) v ngoài hin lành
du dàng lắm. (3) thường mặc áo dài và búi tóc khi đến lớp, đp c như
c ni mu trên tp chí vy. (4) Thoa dy rt hay, li rt kiên nhn vi
chúng em na. (5) Nên c lớp em ai cũng yêu thương gọi cô là “mẹ Thoa”.
Đon văn 2
(1) Thy Tiến thy go dy tiếng anh ca em. (2) Thy v ngoài ng
động hiện đi lm, bi thy rt tr và đã từng đi du học M. (3) Thy
ch dy rt d hiu và tạo cho chúng em được s ch đng, t tin khi nói. (4)
Thy Tiến biến gi hc tiếng Anh thành mt gi hc thú v và thoi mái. (5)
Em cm thy tht may mn khi đưc là hc trò ca thy y.
| 1/8

Preview text:

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC…….
MÔN TIẾNG VIỆT(BÀI ĐỌC) - LỚP 2 SỐ CÂU MẠCH KIẾN THỨC, VÀ SỐ
MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TỔNG KĨ NĂNG ĐIỂM Số câu 3 2 1 6 Đọc hiểu văn bản Số điểm 1,5 1,0 1,0 4,0 Số câu 1 1 3 Kiến thức Tiếng Việt Số điểm 0,5 0,5 2,0 Số câu 3 4 2 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 2 6,0
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC…..
MÔN TIẾNG VIỆT (BÀI ĐỌC HIỂU) - LỚP 2 MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TT CHỦ ĐỀ TỔNG
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đọ Số câu 3 1 1 1 6 c hiểu văn 1 bản Câu số 1;2;3 4 5 8 Số câu 2 1 3 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 6;7 9 3 3 1 2 9 Tổng số câu 3 4 2 9
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC……… UBND HUYỆN.....
MÔN: Tiếng Việt Lớp 2 - Bài đọc hiểu TRƯỜNG TH......
(Thời gian làm bài: 35 phút) CHIM CHIỀN CHIỆN
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng
áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau,
đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp,
dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều
thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên
như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung
vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa,
quyến rũ…Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng
chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất. (Theo Ngô Văn Phú)
Đọc thầm bài “Chim chiền chiện” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng
hoặc điền câu trả lời:
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến loài chim nào? A. Chim sâu
B. Chim chiền chiện C. Chim bồ câu D. Chim chích bông
Câu 2: (0,5 điểm) Chim chiền chiện còn có tên gọi khác là gì? A. Sơn ca B.Chim sâu C.Bồ câu D.Chim chích bông
Câu 3: (0,5 điểm) Áo của chiền chiện màu gì?
A. Áo của chiền chiện màu nâu sồng. C. Áo của chiền chiện màu đồng thau.
B. Áo của chiền chiện màu xanh.
D. Áo của chiền chiện màu đen.
Câu 4 : (0,5 điểm) Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả như thế nào?
A. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu mượt mà.
B. Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.
C. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu quyến luyến.
D. Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi.
Câu 5: (1,0 điểm) Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động? A. Bay, chạy, ném.
C. Tiếng chim, trời, diệu kì.
B. Chiền chiện, chim sẻ, mặt đất.
D. Bao la, mặt đất, no nê.
Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Chim chiền chiện là loài chim rất đẹp.” được viết
theo mẫu câu nào dưới đây? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 8: (1,0 điểm) Nội dung của bài văn trên là gì?
Câu 9: (1,0 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về loài chim.
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ……
MÔN TIẾNG VỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 2 SỐ CÂU
MẠCH KIẾN THỨC, VÀ SỐ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TỔNG KĨ NĂNG ĐIỂM Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 4.0 4.0 Số câu 1 1 Tập làm văn Số điểm 6.0 6.0 Số điểm 4.0 6.0 10
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ……..
MÔN TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 2 MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 TT CHỦ ĐỀ TNK TNK TỔNG TL TL TNKQ TL Q Q Chính tả Số câu 1 1 1 Câu số 1 Tập làm Số câu 1 1 2 văn Câu số 2 Tổng số câu 1 1 2 UBND HUYỆN ……..
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC…….. TRƯỜNG TH ……
MÔN: Tiếng Việt Lớp 2 - Bài viết
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên :................................................................................. Lớp: 2........... SBD ...........
I. Chính tả: (4 điểm) (Thời gian: 15 phút)
II. Tập làm văn: (6 điểm) (Thời gian: 25 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em. Gợi ý:
a. Cô giáo (thầy giáo) lớp em tên là gì?
b. Điều em nhớ nhất ở cô (thầy) trong năm học là gì?
c. Nói lời cảm ơn và lời chúc cô (thầy) hoặc lời hứa với cô (thầy)?
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối
Câu 1. (0,5 điểm) B.Chim chiền chiện.
Câu 2. (0,5 điểm) A. Sơn ca
Câu 3. (0,5 điểm) C. Áo của chiền chiện màu đồng thau
Câu 4. (0,5 điểm) B.Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.
Câu 5. (1,0 điểm) Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi
đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
Câu 6. (0,5 điểm) A. Bay, chạy, ném.
Câu 7. (0,5 điểm) A. Ai là gì?
Câu 8: (1 điểm) Nội dung bài:
Chim chiền chiện có hình dáng đẹp (duyên dáng,...) và giọng hót hay
Câu 9: (1 điểm) Học sinh viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm.
• Vẹt có bộ lông màu xanh, cái mỏ màu đỏ
• Chim bồ câu có bộ lông trắng như bông
• Công xòe đuôi như một cái quạt nhiều màu sắc sặc sỡ
Biểu điểm chấm bài viết
I. Chính tả : (4 điểm) Ông ngoại
Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới
trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang
khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da
loang lổ của chiếc trống trường.
- Đủ nội dung : 1 điểm
- Viết đúng tốc độ : 1điểm
- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ :1điểm
- Trình bày đúng quy định :1điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, sai hoặc thừa
dấu thanh làm sai nghĩa của từ, không viết hoa đúng quy định) : từ lỗi thứ 6 trừ
0,2 điểm một lỗi. (Nếu trình bày bẩn, chữ viết xấu thì không cho điểm tối đa)
II Tập làm Văn (6 điểm) Yêu cầu: * Nội dung
- Đúng thể loại : đoạn văn nói về cô giáo, thầy giáo lớp 2.
- Đoạn văn từ 3 đến 5 câu. * Hình thức
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, đúng chính tả.
* Cách cho điểm
(6 điểm): Đảm bảo các yêu cầu
(4 - 5 điểm): Nội dung khá, còn mắc một số lỗi về chính tả, câu, từ
(2- 3 điểm): Diễn đạt chưa tốt hoặc nội dung bài chưa hoàn chỉnh. (2 điểm): xa đề (1 điểm): Lạc đề
Lưu ý: Điểm KT môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng của Bài
Đọc và Bài Viết quy về thang điểm 10 (điểm thực của bài đọc + bài viết chia
2 và chỉ làm tròn điểm chung)
Bài văn mẫu: Đoạn văn 1
(1) Cô Thoa là giáo viên chủ nhiệm của em. (2) Cô có vẻ ngoài hiền lành và
dịu dàng lắm. (3) Cô thường mặc áo dài và búi tóc khi đến lớp, đẹp cứ như là
các người mẫu trên tạp chí vậy. (4) Cô Thoa dạy rất hay, lại rất kiên nhẫn với
chúng em nữa. (5) Nên cả lớp em ai cũng yêu thương gọi cô là “mẹ Thoa”. Đoạn văn 2
(1) Thầy Tiến là thầy giáo dạy tiếng anh của em. (2) Thầy có vẻ ngoài năng
động và hiện đại lắm, bởi thầy rất trẻ và đã từng đi du học ở Mỹ. (3) Thầy có
cách dạy rất dễ hiểu và tạo cho chúng em được sự chủ động, tự tin khi nói. (4)
Thầy Tiến biến giờ học tiếng Anh thành một giờ học thú vị và thoải mái. (5)
Em cảm thấy thật may mắn khi được là học trò của thầy ấy.