Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 - Đề 1 | Kết nối tri thức

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Kết ni tri thc vi cuc sng
ĐỀ S 1
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bc thăm bài đọc và đc văn bản đ dài t 60 70 ch tr li 1 câu
hi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Tình tơng của Bác
Đêm giao thừa năm ấy, Bác H đến thăm một gia đình lao động nghèo Ni.
Anh cán b đến trước nói vi ch Chín:
- Ch nhà,khách đến thăm Tết đấy!
Lát sau, Bác bước vào nhà. Ch Cn sng st nhìn Bác. My cháu nh kêu n
“Bác Hồ, Bác H!”, ri chy li quanh Bác.
c này ch Chín mi cht tnh, vi chy li ôm choàng ly Bác, khóc nc n.
Ch cho ch bớt xúc động, Người an i:
- m mới sp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại kc?
Tuy c nén nhưng chị Chín vn thn thc, nói:
- bao gi...có bao gi Ch tịch nước li ti thăm nhà chúng con. Đưc thy
Bác đến nhà, con cảm động quá!
Bác trìu mến nhìn ch Chín và c cháu ri nói:
- c không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?
(Theo Phm Th Su Lê Minh Hà)
Khoanh tròn ch cái trước ý tr lời đúng
Câu 1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ ca ch Cn thế nào?
A. Sng st
B. Cht tnh
C. Xúc đng
Câu 2. Vì sao khi được gp Bác, ch Chín li khóc nc n?
A. Vì ch thy nhà mình còn nghèo kh quá
B. Vì ch quá xúc động khi Bác đến thăm n
C. Vì ch thy Bác H thương mẹ con ch q
Câu 3. Câu “Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?” ý nói gì?
A. Bác luôn quan tâm đến nhng người ph n nghèo
B. Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo
C. Bác luôn quan tâm đến nhng gia đình lao động nghèo
Câu 4. B phn in đậm trong u “Ch Chín khóc nc n vì xúc động” trả li cho câu
hi nào?
A. Như thế nào?
B. Vì sao?
C. Để làm gì?
III. Tiếng việt (2 điểm)
i 1. Điền vào chỗ trống:
a) s hoc x
Phía …a …a, đàn chim …..ẻ thi nhau …à uống cánh đng mi gt.
b) in hoặc n
Hàng ngh…con k…. lũ lượt tha mi v t đông ngh….nghịt.
i 2. Đt câu vi mi t sau:
a) cn cù:…………………………………………………
b) dũng cảm:……………………………………………
B. VIT (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Cháu thăm nhà Bác
Cháuo thăm nhà Bác
Tri vui nên nng tràn
n vui hoa n khp
Ngan ngát mùi phong lan.
Ngôi nhà sàn xinh xinh
i bóng cây vú sa
Không gian đầy tiếng chim
Mt h xôn xao gió.
Gió động ca nhà sàn
Ng Bác ra đón cháu
(Vân Long)
II. Tậpm văn (6 đim)
Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Kết ni tri thc vi cuc sng
ĐỀ S 1
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đ nghe, rõ ràng; tc độ đạt yêu cu.
- Đọc đúng tiếng, t (không đc sai quá 5 tiếng).
- Ngt ngh hơi đúng ở các du câu, các cm t rõ nghĩa.
- Tr lời được câu hỏi ln quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. B
III. Tiếng việt (2 điểm)
i 1.
a) s hoc x
Phía xa xa, đàn chim s thi nhau sà xuống cánh đồng mi gt.
b) in hoặc n
Hàng nghìn con kiến lũ lượt tha mi v t đông nghìn nght.
i 2.
a) cn cù: Người nông dân bao đời nay vẫn siêng năng, cn cù lao động.
b) dũng cảm: Những người lính đã dũng cảm hi sinh đ bo v đc lp dân tc.
B. VIT (10 điểm)
I. Chính t (4 điểm)
- Tốc đ đtu cu.
- Bài viết đúng chính tả, không mc quá 5 li.
- Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c ch.
- Trình bày sạch, đẹp.
II. Tậpm văn (6 đim)
Tên đồ dùng là gì?
có gì ni bt vnh dng, kích thưc, màu sắc…?
được dùng đ làm ?
Em có cảm nghĩ gì khi có đồ dùng đó trong nhà của mình?
i mẫu tham khảo
(1) Hôm trưc, bố em vừa mua một chiếc tivi mới đ phòng khách. (2) Đó
chiếc tivi hiệu SamSung có n hình lớn đến bng chiếc bàn của cô giáo em lớp. (3)
Tuy n nh to nhưng nó khá mỏng, chỉ chừng một đốt ngón tay mà thôi. (4) Phía dưới
màn hình hai cái giá đhình chữ V dựng ngược, còn phía sau dây cắm và các cổng
kết nối khác. (5) Em rất thích và tự hào về chiếc tivi của nhà nh vì thkết nối
với internet nmột chiếc laptop khổng lồ.
(Sưu tầm)
| 1/6

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 1 A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu
hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Tình thương của Bác
Đêm giao thừa năm ấy, Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội.
Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín:
- Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy!
Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên
“Bác Hồ, Bác Hồ!”, rồi chạy lại quanh Bác.
Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở.
Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi:
- Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc?
Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói:
- Có bao giờ...có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy
Bác đến nhà, con cảm động quá!
Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói:
- Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?
(Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ của chị Chín thế nào? A. Sửng sốt B. Chợt tỉnh C. Xúc động
Câu 2. Vì sao khi được gặp Bác, chị Chín lại khóc nức nở?
A. Vì chị thấy nhà mình còn nghèo khổ quá
B. Vì chị quá xúc động khi Bác đến thăm nhà
C. Vì chị thấy Bác Hồ thương mẹ con chị quá
Câu 3. Câu “Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai?” ý nói gì?
A. Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo
B. Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo
C. Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu “Chị Chín khóc nức nở vì xúc động” trả lời cho câu hỏi nào? A. Như thế nào? B. Vì sao? C. Để làm gì?
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống: a) s hoặc x
Phía …a …a, đàn chim …..ẻ thi nhau …à …uống cánh đồng mới gặt.
b) in hoặc iên
Hàng ngh…con k…. lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh….nghịt.
Bài 2. Đặt câu với mỗi từ sau:
a) cần cù:…………………………………………………
b) dũng cảm:……………………………………………… B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Cháu thăm nhà Bác Cháu vào thăm nhà Bác Trời vui nên nắng tràn Vườn vui hoa nở khắp Ngan ngát mùi phong lan. Ngôi nhà sàn xinh xinh Dưới bóng cây vú sữa
Không gian đầy tiếng chim Mặt hồ xôn xao gió. Gió động cửa nhà sàn Ngỡ Bác ra đón cháu… (Vân Long)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Viết đoạn văn tả một đồ dùng trong gia đình
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 1 A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. C Câu 4. B
III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. a) s hoặc x
Phía xa xa, đàn chim sẻ thi nhau sà xuống cánh đồng mới gặt.
b) in hoặc iên
Hàng nghìn con kiến lũ lượt tha mồi về tổ đông nghìn nghịt. Bài 2.
a) cần cù: Người nông dân bao đời nay vẫn siêng năng, cần cù lao động.
b) dũng cảm: Những người lính đã dũng cảm hi sinh để bảo vệ độc lập dân tộc. B. VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu.
- Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp.
II. Tập làm văn (6 điểm) ● Tên đồ dùng là gì?
● Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc…?
● Nó được dùng để làm gì?
● Em có cảm nghĩ gì khi có đồ dùng đó trong nhà của mình? Bài mẫu tham khảo
(1) Hôm trước, bố em vừa mua một chiếc tivi mới để ở phòng khách. (2) Đó là
chiếc tivi hiệu SamSung có màn hình lớn đến bằng chiếc bàn của cô giáo em ở lớp. (3)
Tuy màn hình to nhưng nó khá mỏng, chỉ chừng một đốt ngón tay mà thôi. (4) Phía dưới
màn hình là hai cái giá đỡ hình chữ V dựng ngược, còn phía sau là dây cắm và các cổng
kết nối khác. (5) Em rất thích và tự hào về chiếc tivi của nhà mình vì nó có thể kết nối
với internet như một chiếc laptop khổng lồ. (Sưu tầm)