Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 - Đề 2 | Chân trời sáng tạo

Tài liệu được tổng hợp các đề thi bao gồm các bài tập bám sát chương trình SGK được thiết kế từ dễ đến khó giúp các em ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức cùng đáp án chi tiết giúp bố mẹ, thầy cô dễ dàng hướng dẫn các em, chuẩn bị cho bài kiểm tra đạt kết quả cao.

ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Chân tri sáng to
ĐỀ S 2
tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dc ph thông tng th 2018, b sách Chân
tri sáng to nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phm cht hc sinh.
Cu trúc gm 2 phn: Kiểm tra Đc và Viết. Trong đó:
+ Phần Đọc (10 điểm): Đc thành tiếng (4 điểm); Đọc hiu (4 điểm); Tiếng việt (2 điểm)
+ Phn Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm).
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đc và đc văn bản độ dài t 60 70 ch tr li 1 câu
hi liên quan đến bài đc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
CHUYN BN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gp nhau n
đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gp li nhau, h nói cười vô cùng vui v
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rng:
Xuân là người sung sướng nht đây. Vì mùa Xuân đến y ci xanh tt mơn mởn, ai
cũng yêu quý Xuân cả.
Thế ri nàng Xuân khe kh nói vi ng H rng:
Nếu kng nhng tia nng m áp ca ng H thì cây trong vườn không nhiu
hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bn nàng tiên mi chuyn trò, không biết chúa Đất đã đến n cnh t lúc nào.
vui v nói chuyn:
Các cháu mỗi ngưi mt vẻ. Xuân làm cho cây tươi tt. H cho trái ngt, hoa thơm.
Thu m cho tri xanh cao, hc sinh nh ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai ghét
cháu được. Cu công p mm sống đ Xuân v y cối đâm chi ny lc. Các
cháu ai cũng đu có ích, ai cũng đu đáng yêu…
Theo Truyn c tích Vit Nam
Câu 1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sungng nht ?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiu tin bc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
Câu 2. Xuân đã khen Hạ điu gì ?
A. Nóng bc
B. Nh H cây trái trĩu qu
C. Học sinh được ngh
Câu 3. Bà chúa Đất đã nói ai ngưi có nhiu li ích nht ?
A. Xuân
B. Xuân và H
C. C 4 mùa đều có li ích tốt đp.
Câu 4. Em thích mùa nào nhất trong năm? Vì sao?
III. Tiếng việt (2 điểm)
i 1. Đin r/d/gi vào ch chm:
…a vào
…a đình
…ành dụm
…a vị
i 2. Chn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào ch trống đ to t:
(l/n): kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
B. VIT (10 điểm)
1. Nghe viết (4 điểm)
Nghe, viết bài m (hai kh t đu)
Chú bé lot chot
i xc xinh xinh
i chân thoăn thoắt
i đu nghênh nghênh.
Ca lô đội lch
Mm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đườngng…
II. Tậpm văn (6 điểm)
K v người thân trong gia đình em
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HC KÌ II TING VIT LP 2
B Chân tri sáng to
ĐỀ S 2
A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đ nghe, rõ ràng; tc độ đạt yêu cu.
- Đọc đúng tiếng, t (không đc sai quá 5 tiếng).
- Ngt ngh hơi đúng ởc du câu, các cm t rõ nghĩa.
- Tr lời được câu hỏi ln quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1. C
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. HS tr lời theo suy nghĩ của bn thân.
d: Em thích nht mùa H, vì mùa h mùa chúng em được ngh hè sau một năm
hc tp vt v.
III. Tiếng việt (2 điểm)
i 1.
ra vào
gia đình
dành dm
gia v
i 2.
(l/n): l, mt n, ngưi l, l lùng
B. VIT (10 điểm)
I. Chính t (4 điểm)
- Tốc đ đtu cu.
- Bài viết đúng chính tả, không mc quá 5 li.
- Ch viết rõ ràng, viết đúng chữ, c ch.
- Trình bày sạch, đẹp.
II. Tậpm văn (6 điểm)
i làm tham kho
Trong gia đình mình, người em gn nht chính ông ni. Ông ni ca em
năm nay đã ngoài by mươi tuổi, nhưng vn n khe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi
bàn tay đy nhng nếp nhăn đã sut đời làm lng vt v đ nuôi con cháu. Khuôn mt
phúc hu, anh mt hin t lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất tu mến. Mi khi v quê thăm
ông, em li ngi nghe ông k nhng câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông ni ca mình
nhiu lm.
(Sưu tầm)
| 1/5

Preview text:

ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Chân trời sáng tạo ĐỀ SỐ 2
Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, bộ sách Chân
trời sáng tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh.
Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra Đọc và Viết. Trong đó:
+ Phần Đọc (10 điểm): Đọc thành tiếng (4 điểm); Đọc hiểu (4 điểm); Tiếng việt (2 điểm)
+ Phần Viết (10 điểm): Nghe viết (4 điểm) và Tập làm văn (6 điểm). A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60 – 70 chữ và trả lời 1 câu
hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm) CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn
đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều
hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bà vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm.
Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét
cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các
cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
Câu 1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất ? A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
Câu 2. Xuân đã khen Hạ điều gì ? A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
Câu 3. Bà chúa Đất đã nói ai là người có nhiều lợi ích nhất ? A. Xuân B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
Câu 4. Em thích mùa nào nhất trong năm? Vì sao?
III. Tiếng việt (2 điểm)
Bài 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm: …a vào …a đình …ành dụm …a vị
Bài 2. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng B. VIẾT (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Nghe, viết bài Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh. Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
II. Tập làm văn (6 điểm)
Kể về người thân trong gia đình em
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 2
Bộ Chân trời sáng tạo ĐỀ SỐ 2 A. ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
- Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài đọc.
II. Đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. C
Câu 4. HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
Ví dụ: Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả.
III. Tiếng việt (2 điểm) Bài 1. ra vào gia đình dành dụm gia vị Bài 2.
(lạ/nạ): kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng B. VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu.
- Bài viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi.
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. - Trình bày sạch, đẹp.
II. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em
năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi
bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt
phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm
ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm. (Sưu tầm)